Cập nhật thông tin chi tiết về Unit 9 Lớp 10: Reading mới nhất trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Unit 9: Undersea World
A. Reading (Trang 94-95-96 SGK Tiếng Anh 10)
Before you read ( Trước khi bạn đọc)
– Work with a partner. Look at the map and give the Vietnamese names for the oceans on the map. ( Làm việc với bạn học. Nhìn vào bản đồ và viết tên các đại dương trên bản đồ bằng tiếng Việt.)
Antarctic Ocean: Nam Băng Dương
Arctic Ocean: Bắc Băng Dương
Atlantic Ocean: Đại Tây Dương
Indian Ocean: Ấn Độ Dương
Pacific Ocean: Thái Bình Dương
– Work with a partner. Look at the pictures below. Can you name the sea animal in each picture? The first letter of the word has been given to help you. ( Làm việc với bạn học. Bạn có thể gọi tên các động vật biển trong mỗi bức tranh? Chữ cái đầu tiên của từ đã được cho sẵn giúp bạn.)
While you read ( Trong khi bạn đọc)
Read the text and do the tasks that follow. ( Đọc đoạn văn và làm các bài tập theo sau.)
Bài nghe: Nội dung bài nghe:
There is only one ocean. It is divided into five different parts: the Pacific, Atlantic, Indian, Antarctic, and Arctic Oceans. There are also many other smaller seas, gulfs and bays which form part of them. Altogether they cover 75 percent of the earth’s surface. For centuries, people have been challenged by the mysteries that lie beneath the ocean. However, today’s scientists have overcome many of the challenges of the depth by using modern devices. They send submarines to investigate the seabed and bring samples of marine life back to the surface for further study. Satellite photographs provide a wide range of information, including water temperature, depth and the undersea populations. If modem technology did not exist, we would never have such precious information.
Marine plants and animals fall into three major groups. Some of them live on or depend on the bottom like the starfish. Some are swimming animals such as fishes and sharks that move independently of water currents while others are tiny organisms that are carried along by the currents like the jellyfish. Plants and animals of the sea, however small or oversized, all contribute to its biodiversity. Unless this biodiversity were maintained, marine life would be at stake.
Hướng dẫn dịch:
Chỉ có một đại dương duy nhất. Nó được chia thành năm phần khác nhau: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương, Nam Băng Dương và Bắc Băng Dương. Cũng còn có nhiều biển, vùng, vịnh nhỏ hơn là một phần của các đại dương ấy. Những đại dương này chiếm 75% bề mặt trái đất. Nhiều thế kỷ nay những bí mật nằm sâu dưới lòng đại dương đã thách thức con người. Tuy nhiên, các nhà khoa học hiện nay với các trang thiết bị hiện đại đã vượt qua được những thách thức của đại dương. Con người đưa tàu ngầm đi khảo sát đáy biển và đưa lên bờ những mẫu sinh vật biển để nghiên cứu thêm. Những bức ảnh chụp từ vệ tinh cung cấp rất nhiều thông tin, bao gồm nhiệt độ nước biển, độ sâu và các cư dân dưới biển. Nếu không có những công nghệ hiện đại, chúng ta sẽ chẳng bao giờ có những thông tin quí giá như thế.
Động, thực vật biển được chia thành ba nhóm chính. Nhóm sống nhờ và lệ thuộc vào tầng đáy như loài sao biển. Nhóm động vật bơi như các loài cá và cá mập di chuyển không phụ thuộc vào dòng nước trong khi các loài sinh vật nhỏ bé khác bị dòng nước cuốn trôi đi như loài sứa biển. Động thực vật biển dù có kích thước nhỏ bé hay to quá cỡ đều góp phần vào sự đa dạng sinh học của biển. Nếu sự đa dạng sinh học này không được duy trì, sinh vật biển sẽ bị đe dọa.
Task 1. The words in the box all appear in the passage. Fill each blank with one of them. There are more words than needed. ( Các từ trong khung xuất hiện trong đoạn văn. Điền vào mỗi chỗ trống một từ trong số đó. Có nhiều từ hơn cần thiết.)
Task 2. Read the passage again and then answer the following questions. ( Đọc lại đoạn văn và trả lời các câu hỏi sau.)
1. What percentage of the earth’s surface is covered by seas and oceans? ( Bao nhiêu phần trăm bề mặt trái đất được bao phủ bởi biển và đại dương?)
2. How do scientists now overcome the challenges of the depth? ( Các nhà khoa học đã vượt qua thách thức của độ sâu như thế nào?)
3. What can submarines do to help scientists know about the undersea world? ( Tàu ngầm có thể giúp gì cho các nhà khoa học khám phá thế giới đại dương?)
4. What can we learn from the satellite photos? ( Chúng ta có thể biết được gì qua các ảnh vệ tinh?)
5. What are the three groups of marine plants and animal? ( Ba nhóm động thực vật biển là các nhóm nào?)
6. What would happen if the sea biodiversity were not maintained? ( Điều gì sẽ xảy ra nếu hệ sinh thái biển không được duy trì?)
After you read ( Sau khi bạn đọc)
Work in pairs. Complete the summary of the reading passage by filling each blank with a word or phrase given in the box below. ( Làm việc theo cặp. Hoàn thành bài tóm tắt của bài đọc bằng cách điền vào mỗi chỗ trống một từ hoặc cụm từ đã cho trong khung bên dưới.)
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
unit-9-undersea-world.jsp
Unit 3 Lớp 9 Read
Bài tập minh họa
1. A. on B. at C. during D. to
2. A. visit B. to visit C. visiting D. visited
3. A. label B. labeling C. labeled D. to label
4. A. feel B. fall C. fell D. felt
6. A. crack B. cracking C. to crack D. cracked
7. A. carrie B. laid C. had D. took
8. A. at B. On C. In D. Among
Key
When our class teacher suggested an excursion during the last June holidays, we chose the Botanic Gargen, the place we all wanted to visit. All the boys and girls of the class assembled in our school one day and started our bus journey at 9:00AM. As soon as we arried at the garden, our teacher took us to an open grass patch and told us about the program for the day. The Botanic Garden has a varitety of flowers and trees, each and every one is labeled. The air was very cool and clean, so we felt very refreshed. It was so pleasing to see the well cut grass, hedges and flowering plants all around. Our teacher told us about the history of the Botanic Garden. We spent some time cracking jokes and telling stories. After that we had lunch. Then some of us played games while others went out to collect seeds of flowers. Our teacher took a few photographs of us in the garden at about 4:00 PM, we returned home.
Unit 4 Lớp 10: Reading
Unit 4: Special Education
A. Reading (Trang 44-45-46 SGK Tiếng Anh 10)
Before you read ( Trước khi bạn đọc)
Make a list or the activities you do every day. Then ask your partner which ones he/she thinks would be difficult for blind and deaf people. ( Lập danh sách những hoạt động em làm mỗi ngày. Sau đó hỏi bạn học những hoạt động nào bạn ấy nghĩ sẽ khó khăn cho những người khiếm thị và khiếm thính.)
In the morning In the afternoon In the eveningbrush my teeth
lake a nap
watch TV, about half an hour
do exercise
do my homework and exercise
learn lessons/do exercises
lake a bath
play sports with friends
go to bed, at about 10:30
have breakfast
go lo school
Which activities do you think may be difficult for blind and deaf people? ( Bạn nghĩ các hoạt động nào sẽ là khó khăn cho những người khiếm thị và khiếm thính?)
Work with a partner. Look at the Braille Alphabet. Then work out the message that follows. (Làm việc với bạn học. Nhìn vào Bảng chữ cái Braille. Sau đó tìm ra thông điệp kèm theo.)
Thông điệp kèm theo là:
We are the world
While you read ( Trong khi bạn đọc)
Read the passage and then do the tasks that follow. ( Đọc đoạn văn và sau đó làm các bài tập theo sau.)
Bài nghe: Nội dung bài nghe: A TEACHER IN A SPECIAL CLASS
Like other teachers, Pham Thu Thuy enjoys her teaching job. However, her class is different from other classes. The twenty-five children, who are learning how to read and write in her class, are disabled. Some are deaf, some dumb and others mentally retarded. Most of the children come from large and poor families, which prevents them from having proper schooling.
At first, there was a lot of opposition from the parents of the disabled children. They used to believe that their children could not learn anything at all. In the first week, only five children attended the class. Gradually more children arrived. Their parents realised that the young teacher was making great efforts to help their poor kids.
Watching Thuy taking a class, one can see how time-consuming the work is. During a maths lesson, she raised both arms and opened up her fingers one by one until all ten stood up. She then closed the fingers one by one. She continued the demonstration until the children realised they had just learned how to add and subtract. The children have every reason to be proud of their efforts. They know a new world is opening up for them.
Hướng dẫn dịch: Một giáo viên ở lớp học đặc biệt
Như các giáo viên khác, Phạm Thu Thủy yêu nghề dạy học. Tuy nhiên lớp của cô khác hẳn các lớp khác. Hai mươi lăm học sinh đang học đọc và viết trong lớp là trẻ khuyết tật. Một số em bị câm, một số em bị điếc và các em khác chậm phát triển trí tuệ. Hầu hết, gia đình các em là những gia đình nghèo khó khiến các em không thể học hành tới nơi tới chốn.
Thoạt đầu ba mẹ các em rất phản đối việc cho con đi học. Họ vẫn tin là con họ chẳng thể học được điều gì. Trong tuần lễ đầu tiên chỉ có năm em đến lớp. Dần dần bọn trẻ đi học đông hơn. Cha mẹ chúng nhận ra rằng cô giáo trẻ đã rất nỗ lực để giúp trẻ em nghèo.
Nhìn cô Thủy đứng lớp, người ta có thể thấy được công việc của cô tốn nhiều thời gian thế nào. Trong giờ học Toán, cô đưa cả hai cánh tay ra, giơ lên từng ngón một cho đến khi đủ cả mười ngón. Sau đó cô cụp từng ngón tay lại. Cô tiếp tục làm như thế cho đến khi bọn trẻ nhận ra rằng chúng đã học được cách cộng trừ. Bọn trẻ có lý do để tự hào về nỗ lực cùa mình. Các em biết rằng một thế giới đang mở ra cho các em.
Task 1. The words in A appear in the reading passage. Match them with their definitions in B. ( Các từ ở A xuất hiện trong bài đọc. Ghép chúng với những định nghĩa ở B.)
- disabled: người khuyết tật - mentally retarded: chậm phát triển trí tuệ - time-comsuming: tốn thời gian - demonstration: sự thể hiện, sự thuyết minh - gradually: dần dần, từ từTask 2. Read the passage again and complete the following sentences by circling the corresponding letter A, B, C or D. ( Đọc lại đoạn văn và hoàn thành các câu sau bằng cách khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D tương ứng.)
After you read ( Sau khi bạn đọc)
Twenly-five (1) disabled children have the chance of learning how to (2) read and (3) write thanks to the (4) efforts of a young teacher, Pham Thu Thuy.
Although her idea, at first, met with (5) opposition from the parents of the disabled children, more children attended her class later. The touching work in the special class is (6) time-consuming.
For example, in a (7) Maths lesson, the teacher has to use her (8) arms and (9) fingers to teach the children how to add and subtract. The children are now (10) proud and happy.
Hướng dẫn dịch:
25 đứa trẻ khuyết tật có cơ hội để học cách đọc và viết lời cảm ơn tới sự cố gắng của một giáo viên trẻ, cô Phạm Thu Thủy.
Theo như lời cô giáo trẻ, dẫu cho lúc đầu có gặp sự phản đối của cha mẹ những đứa trẻ khuyết tật này, nhưng sau đó ngày càng nhiều trẻ đã đến học ở lớp của cô. Công việc dạy học ở lớp học đặc biệt này rất tốn thời gian.
Chẳng hạn như trong giờ Toán học, cô giáo phải sử dụng đôi bàn tay và các ngón tay để dạy bọn trẻ cách cộng và trừ. Bọn trẻ bây giờ thấy tự hào và hạnh phúc
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
unit-4-special-education.jsp
Unit 10 Lớp 12: Reading
Unit 10: Endangered Species
A. Reading (Trang 106-107-108-109 SGK Tiếng Anh 12)
Before you read ( Trước khi bạn đọc)
Work in pairs. Look at the pictures and answer the questions. ( Làm việc theo cặp. Nhìn vào các bức tranh và trả lời các câu hỏi.)
a) tortoise: rùa
b) rhinoceros: tê giác
c) monkey: con khỉ
d) elephants: con voi
e) leopard: con báo
f) frog: ếch nhái
g) mosquito: muỗi
h) parrot: con vẹt
2. Which of them is/are in danger of becoming extinct?( Loài nào trong số chúng đang có nguy cơ tuyệt chủng?)
While you read ( Trong khi bạn đọc)
Read the text then do the tasks that follow. ( Đọc đoạn văn sau đó làm bài tập theo sau.)
Bài nghe: Nội dung bài nghe:
Endangered species are plant and animal species which are in danger of extinction. Over 8,300 plant species and 7,200 animal species around the globe are threatened with extinction, and many thousands more become extinct each year before biologists can identify them.
The primary causes of species extinction are habitat destruction, commercial exploitation and pollution. The drainage of wetlands, cutting of forests, urbanization and road and dam construction have destroyed or seriously damaged natural habitats. Since the 1600s, worldwide commercial exploitation of animals for food and other products has seriously reduced the number of rare species. Toxic chemicals in the air and land, contaminated water and increased water temperatures have also driven many species to the verge of extinction.
Different conservation efforts have been made in order to save endangered species. The Red List – a global list of endangered and vulnerable animal species – has been introduced to raise people’s awareness of conservation needs. Governments have enacted laws to protect wildlife from commercial trade and overhunting. A number of wildlife habitat reserves have been established so that a wide range of endangered species can have a chance to survive and develop.
Hướng dẫn dịch:
Các loài đang gặp nguy hiểm là các loài động thực vật đang có nguy cơ bị tuyệt chủng. Hơn 8 300 loài thực vật và 7 200 loài động vật trên trái đất có nguy cơ tuyệt chủng, và thêm hàng ngàn loài bị tuyệt chủng mỗi năm trước khi các nhà sinh vật học có thể nhận biết chúng.
Nguyên nhân chủ yếu gây tuyệt chủng các giống loài là do sự tàn phá môi trường sống, việc khai thác nhằm mục đích thương mại và sự ô nhiễm. Việc tháo nước khỏi các vùng đầm lầy, nạn phá rừng, sự đô thị hóa cùng việc xây dựng đường sá và đập nước đã hủy hoại hoặc làm tổn hại nghiêm trọng môi trường tự nhiên. Từ đầu thế kỷ 17, việc săn bắn động vật làm thực phẩm và các sản phẩm khác để phục vụ cho mục đích thương mại đã làm giảm đáng kể số lượng các loài quý hiếm trên thế giới. Hóa chất độc hại trong đất và không khí, nước ô nhiễm và nhiệt độ nước tăng cao đã đẩy nhiều loài đến bờ vực tuyệt chủng.
Sự tuyệt chủng của các loài động thực vật sẽ gây tổn hại đến hệ sinh thái. Đối với chúng ta, việc giữ gìn hệ sinh thái quan trọng về nhiều mặt. Thí dụ, nhờ sự đa các chủng loài mà con người có thực phẩm, không khí và nước sạch, đất màu mỡ để trồng trọt. Ngoài ra, chúng ta còn hưởng thụ được nhiều lợi ích từ nhiều loại thuốc và sản phẩm khác mà hệ sinh thái mang lại.
Người ta đã có nhiều nỗ lực bảo tồn nhằm bảo vệ những giống loài có nguy cơ tuyệt chủng. Sách Đỏ – danh sách thế giới về các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng và dễ bị nguy hại – đã được giới thiệu nhằm nâng cao nhận thức của con người về sự cần thiết bảo tồn môi trường thiên nhiên. Chính phủ các nước đã ban hành các đạo luật ngăn cấm việc buôn bán và săn bắt bừa bãi động vật hoang dã nhằm bảo vệ các loài này. Nhiều khu bảo tồn động thực vật hoang dã đã được thành lập để nhiều loài có nguy cơ tuyệt chủng có cơ may sống sót và phát triển.
Task 1. The nouns in column A all appear in the passage. Match each of them with a suitable definition in column B. ( Các danh từ ở cột A đều có mặt trong đoạn văn. Ghép mỗi từ với định nghĩa thích hợp ở cột B.)
Gợi ý:
Task 2. Choose A, B, C or D to complete the following sentences about the reading passage. ( Chọn A, B, C hoặc D để hoàn thành các câu sau về bài đọc.)
Gợi ý:
Task 3. Find evidence in the passage to support these statements. ( Tìm những chứng cứ ở đoạn văn để hỗ trợ những phát biểu này.)
Gợi ý:
1. Nạn ô nhiễm là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây tuyệt chủng của các loài.
2. Sự đa dạng chủng loài mang lại cho con người nhiều lợi ích.
3. Có nhiều biện pháp bảo tồn các loài có nguy cơ tuyệt chủng.
After you read ( Sau khi bạn đọc)
Work in pairs. Summarize the reading passage by writing ONE sentence for each paragraph. ( Làm việc theo cặp. Tóm tắt đoạn văn bằng cách viết MỘT câu cho từng đoạn văn.)
Gợi ý:
– Paragragh 1: Over fifteen thousand plant and animal species around the globe are threatened with extinction.
– Paragraph 2: The main causes of species extinction are habitat destruction, commercial exploitation and pollution.
– Paragraph 3: Biodiversity is important for humans since it provides food, clean water, air, fertile soil, many medicines and other products.
– Paragraph 4: Different efforts have been made to save and conserve endangered species.
unit-10-endangered-species.jsp
Bạn đang xem bài viết Unit 9 Lớp 10: Reading trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!