Cập nhật thông tin chi tiết về Unit 3 Speaking Trang 30 Sgk Tiếng Anh Lớp 10 mới nhất trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Unit 3 Speaking trang 30 SGK Tiếng Anh lớp 10 với hướng dẫn dịch và trả lời các câu hỏi giải bài tập tiếng anh 10 bài 3.
Cùng Đọc tài liệu tham khảo gợi ý giải bài tập skills speaking unit 3 SGK Tiếng Anh 10 như sau:
Unit 3 lớp 10 speaking ex1 trang 30
Read the following TV blurbs. Complete the table with the notes from each show. Then compare and contrast the shows with a partner.
(Đọc lời những giới thiệu chương trình TV sau. Hoàn thành bảng với những ghi chú từ mỗi chương trình. Rồi so sánh và đối chiếu những chương trình với một người bạn.)
Dịch: Ai là triệu phú? Gợi ý:
Vietnam Idol(Thần tượng Âm nhạc Việt Nam) Who Wants to be a Millionaire( Ai là triệu phú?)– To find a pop star (Tìm kiếm ngôi sao nhạc phổ biến)
– To find a winner who will get a big sum of money (Tìm kiếm người chiến thắng vốn sẽ nhận được số tiền thật lớn)
– The winner will answer a series of general knowledge questions. (Người thắng cuộc sẽ trả lời một chuỗi các câu hỏi kiến thức tổng quát)
– The amount of prize-money increases with the number of questions. (Số lượng tiền thưởng tăng tương ứng với số lượng câu hỏi)
– The winner will get a recording contract with VNR Records (Người thắng cuộc sẽ nhận được hợp đồng thu âm với Phòng thu VNR)
Unit 3 lớp 10 speaking ex2 trang 30
a. Imagine you are a TV producer. You are creating a new show. Make a list of details about your show. (Tưởng tượng bạn là một nhà sản xuất chương trình TV. Bạn đang lên kịch bản cho một chương trình mới. Hãy liệt kê danh sách những chi tiết về chương trình của bạn.)
Example:
Show name: Vietnam Joke
Show type: Reality TV Show
Dịch: Hướng dẫn:
Show name: Dancing with the stars
(Tên chương trình: Nhảy cùng các ngôi sao)
Show type: TV show
(Thể loại: Chương trình truyền hình)
Time: Sunday evenings from 9.00 – 10.30
(Thời gian: Tối chủ nhật từ 9h đến 10h30)
Benefits: 200 millions Vietnam dong
(Lợi ích: 200 triệu đồng)
b. Share your ideas with a partner. Work together to combine your ideas into one show and present your show to the class.
(Chia sẻ ý tưởng của bạn với bạn bè. Cùng làm việc để kết hợp các ý tưởng vào thành 1 chương trình và trình bày về chương trình đó trước cả lớp.)
Learning Tip: Presentations Dịch: Mẹo học tập: Thuyết trình Hướng dẫn:
Hi everyone, now I am going to show you about our TV show that we have planned. The show’s name is “The best dancer” – a reality show. It will be broadcast from 9 to 10 pm on every Sunday. The winner will be awarded 200 million dong. Do you find it interesting? Let’s join our show and become the winner.
Thanks for listening.
Cảm ơn các bạn đã lắng nghe.
– giải tiếng anh 10 – Đọc tài liệu
Unit 3 Lớp 10: Speaking
Unit 3: People’s background
B. Speaking (Trang 34-35 SGK Tiếng Anh 10)
- family: gia đình - education: học vấn - experience: kinh nghiệmCác câu hỏi gợi ý:
– How many people are there in your family?
– What do your parents do?
What’re your parents’ jobs?
– Where do they work?
– What high school did you go to?
– What subject did you like best?
What was your favourite subject at school?
– What subject did you like least?
– When did you complete your high school education?
– Did you go to university or college?
– What subject did you major in?
– Did you have any difficulties when you were at school?
– What aspect did you find difficult in learning English?
– Can you tell me Ihe know-how you use in your study?
Nam: Hoa, do you know a young or teenage genius our history?
Hoa: Oh, yes. I know the one very well. That’s Le Quy Don.
Nam: When and where was he born?
Hoa: He was born in Phu Hieu village, Hung Ha district, Thai Binh province in 1726.
Nam: Was he very intelligent when he was still a little boy?
Hoa: Yes. When he was 5, he could write poems and essays, and read the “Kinh Thi”.
Nam: Did he get any degrees?
Hoa: Oh, he was very brilliant. At the age of 18, he came top in the “Huong” exam. In 1752, he went on to come top in the “Hoi” exam. And he went to China as an embassador in 1760.
Nam: Did he write any books?
Hoa: Yes. He wrote a lot of books, such as “Thanh mo hien pham”, “Quan thu khao bien”, and specially two books “Van dai loai ngu” and “Kien van tieu luc”, which are still very famous nowadays.
Nam: What do these two books tell about?
Hoa: They tell about philosophy, geography, astronomy, history, agriculture, literature, law, ways and customs, peoples and religions, …
Nam: At his days, he could write about these topics. Indeed Le Quy Don is a real genius of our nation. When did he die?
Hoa: He died in 1784.
Task 3. Work in pairs. Talk about the person you have learnt about from the interview. ( Làm việc theo cặp. Hãy nói về người mà em đã biết từ cuộc phỏng vấn.)
Le Quy Don is a Vietnamese genius. He was bom in Phu Hieu village. Hung Ha district, Thai Binh province. He was very brilliant. When he was a litile boy, he could write poems, essays and read the “Kinh Thi”. And when he was 18, he came top in the “Huong” exam. And he went on 10 come top in the “Hoi” exam in 1752. He went to China as an embassador. He wrote many books about various subjects, such as astronomy, history, geography, law, philosophy, … . Le Quy Don is really a genius in the Vietnamese scholarship.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
unit-3-peoples-background.jsp
Giải Lesson 3 Unit 11 Trang 10 Sgk Tiếng Anh Lớp 4 Mới Tập 2
3. Let’s chant. Chúng ta cùng hát ca.
Mở CD lên nghe vài lần để làm quen với giai điệu bài hát. Sau đó mở lại và cùng hát theo. Nếu được thì giáo viên sẽ tập cho các em cách hát và có những hành động minh họa cho bài hát thêm sinh động giúp các em vui và nhớ lâu hơn.What time do you go to school?Bạn đi học lúc mấy giờ?
What time do you go to school?Seven o’clock in the morning
Seven o’clock in the morning
Is time for school.
Bảy giờ sáng Là giờ đi học.
What time do you have dinner?Six o’clock in the evening
Six o’clock in the evening
Is time for dinner.Bạn ăn tối lúc mấy giờ?Sáu giờ tối
Là giờ ăn tối. 4. Read and complete. Đọc và hoàn thành.
Đọc đoạn văn ngắn về giờ giấc sinh họat của một học sinh. Các em có thể đọc lướt qua để nắm nội dung. Trong quá trình đọc thì các em có thể tự mình có thể dịch sơ lược nội dung để hiểu hơn về nội dung bài đọc. Trong quá trình dịch, những từ vựng nào không hiểu có thể hỏi bạn bè, thầy cô hoặc tra từ điển để hiểu. Hoàn tốt phần đọc hiểu xong, các em sẽ tiến hành những câu còn trống để hoàn tốt bài tập.
1. 7 a.m. (seven) 2. 5 (five o’clock) 3. has dinner 4. goes to bedPhong học tại Trường Tiểu học Nguyễn Du. Mỗi ngày cậu ấy thức dậy vào lúc sáu giờ ba mươi. Cậu ấy đi học lúc 7 giờ sáng. Trường bắt đầu học lúc 7 giờ 30 sáng và kết thúc lúc 4 giờ 30 chiều. Cậu ấy về nhà lúc 5 giờ. Cậu ấy ăn tối lúc 7 giờ 15. Sau đó cậu ấy làm bài tập và nghe nhạc. Cậu ấy đi ngủ lúc 9 giờ 45.1. Phong đi học lúc 7 giờ sáng.2. Cậu ấy về nhà lúc 5 giờ.3. Cậu ấy ăn tối lúc 7 giờ 15.4. Cậu ấy đi ngủ lúc 9 giờ 45.
5. Write about you. Viết về em.
Phần này, các em sẽ viết một đoạn văn ngắn về một học sinh được minh họa ở tranh và có phần gợi ý (để trống) của đề bài.Linda gets up at six o’clock. She has breakfast at six forty-five.She goes to school at seven o’clock. She watches TV at 8.30 pếm.And she goes to bed at nine fifteen.Linda thức dậy vào lúc 6 giờ. Cô ấy ăn sáng lúc 6 giờ 45.Cô ấy đến trường lúc 7 giờ. Cô ấy xem ti vi lúc 8 giờ 30 tối.Và cô ấy đi ngủ lúc 9 giờ 15.
chúng tôi
Unit 3 Lớp 12: Speaking
Unit 3: Ways of socialising
B. Speaking (Trang 32-33-34 SGK Tiếng Anh 12)
Task 1. Practise reading these dialosues, paying attention to how people give and respond to complements in each situation. ( Hãy luyện tập các đọc các đoạn hội thoại sau, chú ý cách người ta khen và đáp lại lời khen trong mỗi tình huống.)
Hướng dẫn dịch:
Phil: Barbara, bạn thực sự có cái áo cánh đẹp quá! Mình chưa bao giờ thấy cái áo nào hợp với bạn như thế.
Barbara: Cám ơn bạn, Phil. Đó là lời khen thật tuyệt.
Peter: Cindy. Kiểu tóc của bạn tuyệt quá!
Cindy: Cám ơn, Peter. Tôi nghĩ cuối cùng tôi tìm được kiểu tóc đoan trang và dễ chải.
Tom: Tony, tôi nghĩ ván quần vợt của bạn hôm nay khá hơn nhiều.
Tony: Bạn đùa đấy thôi. Tôi nghĩ nó thật tệ đấy.
Gợi ý:
– David: You look really nice with your dress, Kathy!
or Your dress is very pretty, Kathy!
or That dress looks lovely on you, Kathy.
– Hung: Wow, your motorbike is terrific.
or Your motorbike is certainly unique. I don’t think I’ve ever seen anything like this before!
– Michael: I didn’t know you could play badminton so well!
or I thought your badminton game was a lot better today, Colin.
Gợi ý:
– You: Thanks, Phil. That’s very nice of you to say so.
– You: Thank you, Peter. I’m glad you enjoyed it.
– You: Thanks. That’s a nice compliment, but sometimes I think I’m not so good at all.
Gợi ý:
– một cặp mắt kính đẹp
A: That’s a nice pair of glasses. Where did you buy it?
B: Oh, thank you. It’s from that optician’s down on Ba Trieu Street.
– một chiếc đồng hồ mới và đắt tiền
A: Hey, I really like your new watch.
B: Oh, thanks. I just got it yesterday.
– một chiếc điện thoại di động mới
A: I do like your cell phone. Is it new?
B: Thank you. I got it for my birthday last week.
– một đôi giày trông hiện đại
Nam: Your new shoes are nice, Hoa.
Hoa: I hate them, Nam. I think they look kind of funny on my feet.
– một chiếc áo khoác hợp thời trang
Nam: That jacket looks lovely on you, Mai!
Mai: Thanks. I knew I had to have it the moment I saw it in the window.
unit-3-ways-of-socialising.jsp
Bạn đang xem bài viết Unit 3 Speaking Trang 30 Sgk Tiếng Anh Lớp 10 trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!