Cập nhật thông tin chi tiết về Unit 2 Lớp 7: A Closer Look 2 mới nhất trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Unit 2 lớp 7: A closer look 2 (phần 1 → 4 trang SGK Tiếng Anh 7 mới)
Video giải Tiếng Anh 7 Unit 2: Health: A Closer Look 2 – Cô Nguyễn Minh Hiền (Giáo viên VietJack) Grammar
1. Look at the pictures. Which health tips from the box above would you give to each of these people? (Nhìn vào những bức hình. Bạn sẽ đem đến cho mỗi người bí quyết nào từ khung bên trên?)
a. You have cough and flu. You should sleep more (and take medicine).
b. Your eyes are weak. You should watch less TV and go outside to play.
c. You are fat. You should do more exercise and eat more fruit/ vegetables.
d. You get sunburn. You should sunbath less.
2. Top health tips for teens
Look at the health tips in the yellow box. Which six do you think are most important to you and your classmates? Explain why.
(Nhìn vào những bí quyết sức khỏe trong khung màu vàng. Sáu cái nào mà bạn nghĩ là quan trọng nhất với bạn và bạn học? Giải thích tại sao.)
1. do more exercise
2. eat more fruit/ vegetables
3. eat less junkfood
4. sunbathe less
5. watch less TV
6. spend less time playing computer games
I think tips such as: doing more exercises and eating more fruit and vegetables are the most important to me and my friends because they are simple and easy to follow.
3. Look at the article on the Teen Health website. Fill in the blanks to complete their top six health tips. (Nhìn vào mục báo trên trang web Teen Health. Điền vào khoảng trống để hoàn thành 6 bí quyết khỏe mạnh hàng đầu của họ.)
1. Do more exercise
2. Sleep more!
3. Eat less junk food
4. Wash your hands more
5. Watch less TV
6. Spend less time playing computer games
Hướng dẫn dịch
1. Giữ dáng là bí quyết quan trọng nhất của chúng ta. Bạn có thể chơi bóng đá, hoặc thậm chí đi bộ đường dài. Việc đó rất tốt, nhưng chắc chắn là bạn phải làm 3 lần 1 tuần!
2. Nghỉ ngơi nhiều thật sự quan trọng. Nó giúp bạn tránh được trầm cảm, và giúp bạn tập trung hơn ở trường. Bạn cũng sẽ khỏe khoắn hơn vào buổi sáng!
3. Bạn sẽ trông giống như những gì bạn ăn. Vì thế hãy đảm bảo rằng đó là những thức ăn tốt cho sức khỏe như trái cây và rau quả, không phải thức ăn vặt. Nó có thể giúp bạn tránh được béo phì (tăng cân)
4. Thật dễ bị bệnh cảm cúm. Chúng ta nên cố gắng giữ sạch sẽ hơn. Rồi thì bệnh cúm sẽ khó mà phát tán!
5. Tuy có vài điều hay để xem. Nhưng xem quá nhiều không tốt cho bạn hoặc mắt của bạn.
6. Cuối cùng, ở số 6, chúng ta đều thích trò chơi vi tính, nhưng nhiều người trong chúng ta cần dành ít thời gian chơi trò chơi vi tính hơn! Giới hạn thời gian của bạn chỉ 1 hoặc 2 giờ, 2 hoặc 3 ngày một tuần, hoặc ít hơn!
4. Make compound sentences by joining the two simple sentences. Use the conjunction given. Remember to add a comma. (Tạo thành câu ghép bằng cách nhập 2 câu đơn. Sử dụng liên từ được cho. Nhớ thêm một dấu phẩy.)
1. I want to eat some food, but I have a sore throat.
2. The Japanese eat healthily, so they live for a long time.
3. I feel tired, and I feel weak.
4. You can go and see the doctor, or you can go to bed now and rest.
Hướng dẫn dịch
1. Tôi muốn ăn ít thức ăn, nhưng tôi bị đau họng.
2. Người Nhật ăn uống lành mạnh, vì thế họ sống lâu.
3. Tôi cảm thấy mệt, và tôi cảm thấy yếu ớt.
4. Bạn có thể đến khám bác sĩ, hoặc bạn có thể đi ngủ bây giờ và nghỉ ngơi.
5. Match the beginnings of the sentences with the pictures that complete them. (Nối phần đầu câu với bức tranh để hoàn thành chúng)
1. Nick washes his hands a lot, so he doesn’t have flu.
2. David eats lots of junk food, and he doesn’t do exercise.
3. The doctor told Elena she should sleep more, or she should try to relax more.
4. My sister plays computer games, but she does exercise too.
Hướng dẫn dịch
1. Nick rửa tay rất nhiều, vì thế anh ấy không bị cảm cúm.
2. David ăn nhiều thức ăn vặt và anh ấy không tập thể dục.
3. Bác sĩ bảo Elena răng cô ấy nên ngủ nhiều hơn, hoặc nên cố gắng thư giãn nhiều hơn.
4. Chị tôi chơi trò chơi máy tính và chị ấy cũng tập thể dục.
6. Complete the second part of the compound sentences. (Hoàn thành phần 2 của câu ghép.)
1. Hung washes his hands a lot, so he doesn’t have flu.
2. David eats lots of junk food, and he doesn’t do exercise.
3. The doctor told Elena she should sleep more, or she should try to relax more.
4. My sister plays computer games, but she does exercise too.
Hướng dẫn dịch
1. Hùng rửa tay rất nhiều, nên anh ấy không bị cảm.
2. David ăn nhiều thức ăn vặt và anh ấy không tập thể dục.
3. Bác sĩ bảo Elena rằng cô ấy nên ngủ nhiều hơn, hoặc cô ấy nên cố gắng thư giãn nhiều hơn.
4. Chị tôi chơi trò chơi vi tính nhưng chị ấy cũng tập thể dục.
Bài giảng: Unit 2 Health: A closer look 2 – Cô Đỗ Thùy Linh (Giáo viên VietJack)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Unit 10 Lớp 7: A Closer Look 2
Unit 10 lớp 7: A closer look 2 (phần 1 → 7 trang 41-42 SGK Tiếng Anh 7 mới)
1. will be putting.
2. will be taking.
3. will be installing.
4. will bespending.
5. will be using.
Hướng dẫn dịch
1. Vào thứ Bảy, họ đặt những tấm pin mặt trời lên mái nhà của chúng tôi để lấy năng lượng.
2. Lúc 9 giờ thứ Hai, chúng tôi sẽ thực hiện một bài kiểm tra về các nguồn năng lượng.
3. Lúc này vào tuần tới, cha tôi sẽ lắp kính mới vào cửa sổ để ngăn nhiệt thoát ra ngoài.
4. Khoảng năm 2020, những người ở Việt Nam sẽ dành nhiều tiền để sưởi ấm.
5. Khoảng giữa thế kỷ 21, người ở những quốc gia phát triển sẽ sử dụng năng lượng từ mặt trời, gió, và nước.
1. Jenny will be giving a talk about saving evergy.
2. Helen will be putting solar panels in the playground.
3. Susan will be checking cracks in the water pipes.
4. Jake will be putting low energy light bulbs in the classrooms.
5. Kate will be showing a film on types of renewable energy sources.
1. will watch
2. Will we put
3. will be having
4. will… travel
5. will walk or cycle
6. will be cycling
7. will be going
Hướng dẫn dịch
Tom: Chúng ta sẽ làm gì để tiết kiệm điện vậy ba?
Ba Tom: Đầu tiên, chúng ta sẽ xem ti vi ít hơn.
Tom: Chúng ta sẽ đặt những tấm pin mặt trời trên mái nhà để làm nóng nước phải không?
Ba Tom: Đúng thế, và lúc này vào tuần tới, chúng ta sẽ có vòi sen mặt trời miễn phí.
Tom: Còn về giao thông thì sao? Con muốn nói là chúng ta sẽ đi đến trường và chỗ làm bằng cách nào?
Ba Tom: À, chúng ta không sử dụng xe hơi. Chúng ta sẽ đi bộ hoặc đạp xe để giảm ô nhiễm không khí.
Tom: Vậy thì lúc 7 giờ ngày mai, ba sẽ đạp xe đến chỗ làm, và con sẽ đi đến trường bằng ván trượt.
Ba Tom: Ý kiến hay!
This time tomorrow (thời điểm này ngày mai)
I will be learning English this time tomorrow. (Tó sẽ đang học tiếng Anh vào thời điếm này ngày mai.)
Or (Hoặc là)
This time tomorrow I will be learning English. (Vào thời điểm này ngày mai tớ sẽ đang học tiếng Anh.)
Suggested answers (Câu trả lời gợi ý)
1. I will be playing football tomorrow afternoon.
2. We will be learning English this weekend.
3. This time next week I will be visiting New York.
4. When you are fifteen years old, you will be studying in the USA.
1. be provided.
2. be used.
3. be placed.
4. be stored.
5. be solved.
Hướng dẫn dịch
Chúng tôi đang tìm kiếm những nguồn năng lượng rẻ, sạch và hiệu quả. Các loại năng lượng này sẽ không gây ô nhiễm hay lãng phí tài nguyên thiên nhiên. Năng lượng mặt trời là một trong những nguồn năng lượng này. Nó sẽ được cung cấp không giới hạn bởi mặt trời. Một phần trăm của năng lượng mặt trời tới Trái Đất sẽ đủ để cung cấp điện cho toàn bộ dân số thế giới. Năng lượng mặt trời sẽ được sử dụng bởi nhiều quốc gia trên thế giới. Những tấm pin mặt trời sẽ được đặt trên mái nhà và các tòa nhà khác và năng lượng mặt trời sẽ được sử dụng để làm nóng nước. Năng lượng sẽ được lưu trữ để dùng lâu dài. Chúng tôi hy vọng rằng bằng việc sử dụng năng lượng mặt trời, vấn đề thiếu năng lượng sẽ được giải quyết.
1. Waves will be used as an environmentally friendly energy source.
2. A network of wind turbines will be installed to generate electricity.
3. In countryside, plants will be burnt to produce heat.
4. Energy consumption will be reduced as much as possible.
5. Alternative sources of energy will be developed.
6. Solar energy will be used to solve problem of energy shortage.
1. People will set up a hydro power station in this region in the future. (Mọi người sẽ xây dựng một nhà máy thủy điện ở vùng này trong tương lai.)
2. They will install a lot of solar panels to heat the water. (Họ sẽ xây dựng nhiều tấm năng lượng mặt trời để đun nóng nước.)
3. Wind turbines will be installed and used very much in the future. (Chong chóng gió sẽ được lắp đặt và sử dụng nhiều trong tương lai.)
4. Bicycles will be used to move in the city to reduce pollution. (Xe đạp sẽ được sử dụng trong việc di chuyên trong thành phố để làm giảm ô nhiễm môi trường.)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
unit-10-sources-of-energy.jsp
Unit 6 Lớp 7: A Closer Look 2
Unit 6 lớp 7: A closer look 2 (phần 1 → 6 trang 61-62 SGK Tiếng Anh 7 mới)
Video giải Tiếng Anh 7 Unit 6: The first university in Viet Nam – A closer look 2 – Cô Nguyễn Minh Hiền (Giáo viên VietJack)
Hướng dẫn dịch
Văn Miếu nằm ở trung tâm Hà Nội, cách Hồ Hoàn Kiếm khoảng 2 km về phía Tây. Nó được bao quanh bời 4 con phố nhộn nhịp: Quốc Tử Giám, Văn Miếu, Tôn Đức Thẳng, và Nguyễn Thái Học. Rất nhiều cổ vật quý báu được trưng bày ở đó. Nhiều cây và hoa được những người làm vườn chăm sóc cẩn thận ở di tích này. Văn Miếu được xem là một trong những địa danh lịch sử – văn hóa quan trọng nhất Việt Nam.
1. Many precious relics are displayed in the Temple of Literature.
2. Many old trees and beautiful flowers are taken care of by the gardeners.
3. Lots of souvenirs are sold inside the Temple of Literature.
4. Khue Van Pavilion is regarded as the symbol of Ha Noi.
5. The Temple of Literature is considered one of the most important cultural and historic places in Viet Nam.
– Trees and flowers in the Temple of Literature are watered every day.
– The courtyard in the Temple of Literature are tidied up/cleaned up every day.
– Food and drink are not sold in the Temple of Literature.
– Tickets are sold outside the Temple of Literature.
Hướng dẫn dịch
1. Văn Miếu được thành lập vào năm 1070.
2. Quốc Tử Giám được xây dựng dưới thời vua Trần Nhân Tông.
3. Bài vị tiến sĩ được dựng lên bởi vua Lê Thánh Tông.
4. Quốc Tử Giám được xem như là trường đại học đầu tiên ở Việt Nam.
5. Vào năm 1483, Quốc Tử Giám được đặt lại tên thành Thái Học Viện.
D-C-A-B
Hướng dẫn dịch
Quốc Tử Giám – trường đại học đầu tiên ở Việt Nam – được xây dựng vào năm 1076 dưới thòi vua Lý Nhân Tông. Nó được dùng để giáo dục thế hệ trẻ cho đất nước.
Nó bao gồm nhiều phòng học và thư viện cho học sinh. Các giáo viên của Quốc Tử Giám đều là những học giả rất nổi tiếng.
Các học sinh của Quốc Tử Giám đều là người rất xuất sắc. Họ được tuyển chọn từ các kỳ thi tại địa phương trên khắp cả nước.
Họ phải học nhiều môn học trong vòng 3 năm. Sau đó họ được chuẩn bị kĩ lưỡng cho kì thi đầu tiên là thi Quốc gia, sau đó là kì thi Hoàng gia trước khi nhận học vị tiến sĩ.
Hung Kings’ Temple was visited by many people last year.
Hung Kings’ Temple is located in Phu Tho Province.
Ha Long Bay was the most attracting place in Viet Nam last year.
Ha Long Bay is located in Quang Ninh Province.
Huong Pagoda was visited by many foreigners.
Huong Pagoda is located in Ha Noi.
Hue Imperial City was built many years ago.
Hue Imperial City is located in Hue Province.
Hoi An Ancient Town was visited by many foreigners.
Hoi An Ancient Town is located in Quang Nam Province.
One Pillar Pagoda was visited by thousands of people last year.
One Pillar Pagoda is located in Ha Noi.
Bài giảng: Unit 6 The first university in Viet Nam – A closer look 2 – Cô Đỗ Thùy Linh (Giáo viên VietJack)
Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k8: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
unit-6-the-first-university-in-viet-nam.jsp
Unit 6 Lớp 7 A Closer Look 2
Soạn tiếng Anh 7 Unit 6 A closer look 2
I. Mục tiêu bài học
1. Aims:
By the end of this lesson, students can
– Talk about the Temple of Literature
– Use Passive voice, Prepositions of positions in sentences.
2. Objectives:
– Vocab: related to the topic “The first university in Viet Nam
– Grammar: Passive voice, Prepositions of positions.
II. Soạn giải tiếng Anh lớp 7 Unit 6 A closer look 2
Grammar 1. Complete the passage using the past participle of the verbs in the box. Hoàn thành đoạn văn sử dụng thể bị động của động từ trong khung.
(1) located
(2) surrounded
(3) displayed
(4) taken
(5) considered
2. Using the verbs in brackets, write sentences in the present simple passive. Sử dụng những động từ trong ngoặc đơn, viết các câu ở dạng bị động của thì hiện tại đơn.
Văn Miếu nằm ở trung tâm Hà Nội, cách Hồ Hoàn Kiếm khoảng 2 km về phía Tây. Nó được bao quanh bời 4 con phố nhộn nhịp: Quốc Tử Giám, Văn Miếu, Tôn Đức Thẳng, và Nguyễn Thái Học. Rất nhiều cổ vật quý báu được trưng bày ở đó. Nhiều cây và hoa được những người làm vườn chăm sóc cẩn thận ở di tích này. Văn Miếu được xem là một trong những địa danh lịch sử – văn hóa quan trọng nhất Việt Nam.
1 – Many precious relics are displayed in the Temple of Literature.
2 – Many old trees and beautiful flowers are taken care of by the gardeners.
3- Lots of souvenirs are sold inside the Temple of Literature.
4 – Khue Van Pavilion is regarded as the symbol of Ha Noi.
5 – The Temple of Literature is considered one of the most important cultural and historic places in Viet Nam.
1. Many trees and flowers are grown in the Temple of Literature.
2. The courtyard in the Temple of Literature are tidied up/ cleaned up every day.
3. Food and drink are not sold in the Temple of Literature.
4. Tickets are sold outside the Temple of Literature.
4. Complete the sentences with the words from the box. Hoàn thành câu với các từ trong bảng.
1 – was
2 – constructed
3 – were
5 – renamed
D – C – A – B
D – Quốc Tử Giám – trường đại học đầu tiên ở Việt Nam – được xây dựng vào năm 1076 dưới thòi vua Lý Nhân Tông. Nó được dùng để giáo dục thế hệ trẻ cho đất nước.
C – Nó bao gồm nhiều phòng học và thư viện cho học sinh. Các giáo viên của Quốc Tử Giám đều là những học giả rất nổi tiếng.
6. Can you make sentences in the present and past passive voice about the places below? Bạn có thể làm thành câu ở thì hiện tại đơn và quá khứ đơn ở dạng thể bị động về những nơi bên dưới?
A – Các học sinh của Quốc Tử Giám đều là người rất xuất sắc. Họ được tuyển chọn từ các kỳ thi tại địa phương trên khắp cả nước.
B – Họ phải học nhiều môn học trong vòng 3 năm. Sau đó họ được chuẩn bị kĩ lưỡng cho kì thi đầu tiên là thi Quốc gia, sau đó là kì thi Hoàng gia trước khi nhận học vị tiến sĩ.
Hung Kings’ Temple was visited by many people last year.
Hung Kings’ Temple is located in Phu Tho Province.
Ha Long Bay was the most attracting place in Viet Nam last year.
Ha Long Bay is located in Quang Ninh Province.
Huong Pagoda was visited by many foreigners.
Huong Pagoda is located in Ha Noi.
Hue Imperial City was built many years ago.
Hue Imperial City is located in Hue Province.
Hoi An Ancient Town was visited by many foreigners.
Hoi An Ancient Town is located in Quang Nam Province.
One Pillar Pagoda was visited by thousands of people last year.
One Pillar Pagoda is located in Ha Noi.
Bạn đang xem bài viết Unit 2 Lớp 7: A Closer Look 2 trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!