Cập nhật thông tin chi tiết về Unit 13 Lớp 10: Reading mới nhất trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Unit 13: Films and Cinema
A. Reading (Trang 132-133-134 SGK Tiếng Anh 10)
Before you read ( Trước khi bạn đọc)
Work with a partner. Answer the questions. ( Làm việc với bạn học. Trả lời các câu hỏi sau.)
Rạp chiếu phim quốc gia
1. Do you want to see a film at the cinema or TV? Why? ( Bạn muốn xem phim ở rạp chiếu phim hay ở trên tivi? Tại sao?)
2. Can you name some of the films you have seen? ( Bạn có thể kể một vài phim bạn đã được xem không?)
3. What kind of films do you like to see? Why? ( Bạn thích xem thể loại phim gì? Tại sao?)
While you read ( Trong khi bạn đọc)
Read the passage, and then do the tasks that follow. ( Đọc đoạn văn, và sau đó làm các bài tập theo sau.)
Bài nghe: Nội dung bài nghe:
The history of what we call cinema today began in the early 19Ih century. At that time, scientists discovered that when a sequence of still pictures were set in motion, they could give the feeling of movement. In the first two decades of its existence, the cinema developed rapidly. In those early days, films were little more than moving photographs, usually about one minute in length. By 1905, however, films were about five or ten minutes long. They used changes of scene and camera positions to tell a story, with actors playing character parts. In the early 1910s, audiences were able to enjoy the first long films, but it was not until 1915 that the cinema really became an industry. From that time, film makers were prepared to make longer and better films and build special places where only films were shown. The cinema changed completely at the end of the 1920s. This wras when sound was introduced. The change began in America and soon spread to the rest of the world. As the old silent films were being replaced by spoken ones on the screen, a new cinema form appeared, the musicafcinema.
Hướng dẫn dịch:
Lịch sử của cái mà chúng ta ngày nay gọi là điện ảnh bất đầu từ đầu Thế kỷ 19. Vào lúc đó các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng khi làm cho một loạt các bức ảnh chuyển động, chúng sẽ cho người ta cái cảm giác là chúng đang chuyển động thật. Điện ảnh phát triển nhanh chóng trong hai thập niên đầu kể từ khi ra đời. Trong thời gian đầu, phim không gì hơn là những bức ảnh biết chuyển động và thường có độ dài chỉ hơn một phút. Tuy nhiên cho đến năm 1905 phim dài từ năm đến mười phút. Phim sử dụng các cảnh quay và các vị trí đặt máy quay khác nhau để tạo nên một cốt truyện có các diễn viên tham gia đóng các vai khác nhau. Vào đầu thập niên 1910, khán giả đã có thể thường thức những bộ phim hài đầu tiên, nhưng mãi đến năm 1915 điện ảnh mới thực sự trở thành một ngành công nghiệp. Từ đó trở đi các nhà làm phim sẵn sàng làm những bộ phim dài hơn, hay hơn và xây dựng rạp riêng để chiếu phim. Điện ảnh hoàn toàn thay đổi vào cuối những năm 1920. Đó là khi âm thanh được lồng vào phim. Sự thay đổi này bắt đầu ở Mỹ và chẳng bao lâu sau lan ra khẳp thế giới. Khi phim câm được thay thế bởi phim có tiếng nói, một loại hình điện ảnh mới xuất hiện, đó là điện ảnh âm nhạc.
Task 1. Find the word in the passage that can match with the definition on the right column. ( Tìm từ trong đoạn văn mà có thể ghép với định nghĩa ở cột phải.)
1. cinema: rạp chiếu phim
2. sequence: cảnh (trong phim), sự liên tiếp
3. decade: thập kỉ
4. rapidly: nhanh chóng
5. scene: màn (của phim)
6. character: nhân vật
Task 2. Work in pairs. Answer these questions. ( Làm việc theo cặp. Trả lời câu hỏi.)
1. When did the history of cinema begin? ( Lịch sử của điện ảnh bắt đầu khi nào?)
2. What did scientists discover at the time? ( Các nhà khoa học đã phát minh ra cái gì trong thời gian đó?)
3. Did films in the early days have sound? ( Các phim trong thời gian đầu có âm thanh không?)
4. When were audiences able to see long films? ( Khi nào thì các khán giả có thể xem các bộ phim dài?)
5. When was sound introduced? ( Âm thanh được giới thiệu vào khi nào?)
6. What form of films appeared as the old silent films were being replaced by spoken ones? ( Loại hình điện ảnh nào đã xuất hiện khi các phim câm được thay thế bằng phim có tiếng nói?)
B. A Brief History of Cinema ( Lịch sử tóm tắt của điện ảnh)
After you read ( Sau khi bạn đọc)
19th century 1910s 1920s 1905 1915Gợi ý:
Cinema began in the early 19 th century. And by 1905, films were about five or ten minutes long. In the early 1910s, audiences were able to enjoy the first long films. And it was not until 1915 that cinemas really became an industry. At the end of the 1920s, the cinema changed completely.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
unit-13-films-and-cinema.jsp
Unit 13 Lớp 11: Reading
Unit 13: Hobbies
A. Reading (Trang 146-147-148 SGK Tiếng Anh 11)
Before you read ( Trước khi bạn đọc)
– What do you often do in your free time?
I like watching TV, reading English books, playing games, go fishing, playing football, go shopping, …
– What are your hobbies?
My hobbies are listening music, reading book and watching TV, …
While you read ( Trong khi bạn đọc)
Read the passage and then do the tasks that follow. ( Đọc đoạn văn và làm các bài tập theo sau.)
Bài nghe: Nội dung bài nghe:
There are a number of things I like to do in my free time. They are my hobbies.
The hobby I like most is playing my guitar. My uncle, who is an accomplished guitarist, taught me how to play. Now I can play a few simple tunes. I have even begun to sing while playing the guitar, but I have not been very successful at this. My uncle tells me that all I need is to practise regularly and I should be able to do it. He is very good at accompanying people singing with his guitar and I admire him very much.
Another hobby of mine is keeping fish. I have a modest little glass fish tank where I keep a variety of little fish. Some of them were bought from the shop while some others were collected from the rice field near my house. They look so beautiful swimming about in the tank. I love watching them and my mother loves watching them, too.
I keep stamps, too. However, I would not call myself an avid stamp collector. Actually, I just collect the stamps from discarded envelopes that my relatives and friends give me. Mostly I get local stamps. Once in a while, I get stamps from places like Russia, the USA, Britain, Australia, China and others. I keep the less common ones inside a small album. The common ones I usually give away to others or if no one wants them I simply throw them away.
There are other hobbies that I indulge in for a while, but they are not as interesting as the ones I’ve been talking about. They really keep me occupied and I am glad I am able to do them.
Hướng dẫn dịch:
Có vài thứ tôi thích làm khi rảnh rỗi. Chúng là các sở thích của tôi.
Thú tiêu khiển tôi thích nhất là chơi đàn ghi-ta. Chú tôi, một tay đàn ghi-ta tài hoa, đã dạy tôi đàn. Bây giờ tôi có thể chơi vài điệu đơn giản. Tôi còn bát đầu hát khi đàn, nhưng chưa thành công lắm. Chú tôi bảo tôi cần luyện tập đều đặn là tôi có thể làm được. Chú tôi rất giỏi đệm đàn ghi-ta cho người khác hát và tôi thán phục chú lắm.
Một sở thích khác của tôi là nuôi cá cảnh. Tôi có một bể cá nhỏ để nuôi một số cá con khác nhau. Vài con tôi mua ở cửa hàng, vài con khác tôi bắt được ở ngoài ruộng gần nhà. Chúng trông thật đẹp khi bơi quanh bể. Tôi thích quan sát chúng và mẹ tôi cũng thích thế.
Tôi cũng sưu tầm tem nữa. Tuy nhiên, tôi không cho mình là một nhà sưu tập tem đầy khao khát. Thật ra tôi chỉ góp nhặt những con tem trên các phong bì cũ mà bà con hay bạn bè tôi bỏ ra cho tôi. Hầu hết các con tem tôi có là trong nước. Thỉnh thoảng tôi lấy được tem ở nước Nga, Mỹ, Anh quốc, Úc, Trung Quốc và các quốc gia khác. Tôi giữ những con tem hiếm vào quyển album nhỏ. Những con tem thông dụng hơn thì tôi hay cho người khác và nếu như chẳng ai cần thì tôi chỉ việc bỏ chúng đi.
Cũng còn có nhiều thú tiêu khiển khác mà tôi đam mê một thời gian nhưng chúng không thú vị bằng các sở thích mà tôi vừa nói tới. Chúng thật sự làm tôi bận rộn và tôi thấy vui khi làm những điều đó.
1. accomplished = well-trained, skilled: tài ba, tài hoa
2. accompanying = going with a singer, using a musical instrument: đệm (đàn)
3. modest = humble, unassuming: nhỏ, khiêm tốn
5. discarded = throw away: đã bị bỏ đi
6. indulge in = allow oneself the pleasure of: đam mê vào (một việc gì đó)
7. keep me occupied = keep me busy: làm cho tôi bận rộn/bịu
Task 2. Answer the questions. ( Trả lời các câu hỏi.)
1. What is the writer’s first hobby? ( Thú tiêu khiển đầu tiên của tác giả là gì?)
2. Is the writer an accomplished guitarist? ( Tác giả có phải là một tay ghi-ta tài ba không?)
3. Why does the writer admire his uncle? ( Tại sao tác giả khâm phục ông chú của mình?)
4. What is the writer’s second hobby? ( Sở thích thứ hai của tác giả là gì?)
5. How did he collect his fish? ( Ông ấy đã sưu tầm cá như thế nào?)
6. What kind of stamp collector is the writer? ( Tác giả là người sưu tầm tem loại nào?)
7. Where does he collect the stamps? ( Ông ấy sưu tầm tem ở đâu?)
8. Which does the writer get more of, local stamps or foreign stamps? ( Tác giả có loại tem nào nhiều hơn, tem địa phương hay tem nước ngoài?)
9. What does the writer do with die less common stamps and with the common ones? ( Tác giả làm gì với loại tem hiếm và làm gì với loại tem thường?)
After you read ( Sau khi bạn đọc)
– Work in groups. Talk about your hobby. ( Làm việc nhóm. Nói về sở thích của bạn.)
Đoạn văn dài:
In my daily life, I have several hobbies such as cooking, surfing, listening to music and so on. However, I like reading books the most for some reasons. Firstly, reading makes me feel comfortable after many long stressful hours at school. I actually like comic books because they contain lots of colorful and interesting images that keep my spirit relax. Secondly, reading books provides me a great deal of diverse knowledge of many fields. For instance, I can know more specific culture of each country in The World’s Cultures book. In addition, I can know more things about different life of various animals that are living around the world in the Discovery of Animals World book. Finally, reading helps to enhance my vocabulary in both Vietnamese and English language. In Vietnamese book, I can learn many traditional folks or proverbs that help me understand more deeply the beauty of my mother tongue. About English books, I can improve my English reading comprehension skill in study. Besides, my communication skill with the foreigners will be better, too. In conclusion, I really like reading books, for it brings many good things to me. I see it as an useful activity to learn how to make life more meaningful and beautiful.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k4: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
Unit 4 Lớp 10: Reading
Unit 4: Special Education
A. Reading (Trang 44-45-46 SGK Tiếng Anh 10)
Before you read ( Trước khi bạn đọc)
Make a list or the activities you do every day. Then ask your partner which ones he/she thinks would be difficult for blind and deaf people. ( Lập danh sách những hoạt động em làm mỗi ngày. Sau đó hỏi bạn học những hoạt động nào bạn ấy nghĩ sẽ khó khăn cho những người khiếm thị và khiếm thính.)
In the morning In the afternoon In the eveningbrush my teeth
lake a nap
watch TV, about half an hour
do exercise
do my homework and exercise
learn lessons/do exercises
lake a bath
play sports with friends
go to bed, at about 10:30
have breakfast
go lo school
Which activities do you think may be difficult for blind and deaf people? ( Bạn nghĩ các hoạt động nào sẽ là khó khăn cho những người khiếm thị và khiếm thính?)
Work with a partner. Look at the Braille Alphabet. Then work out the message that follows. (Làm việc với bạn học. Nhìn vào Bảng chữ cái Braille. Sau đó tìm ra thông điệp kèm theo.)
Thông điệp kèm theo là:
We are the world
While you read ( Trong khi bạn đọc)
Read the passage and then do the tasks that follow. ( Đọc đoạn văn và sau đó làm các bài tập theo sau.)
Bài nghe: Nội dung bài nghe: A TEACHER IN A SPECIAL CLASS
Like other teachers, Pham Thu Thuy enjoys her teaching job. However, her class is different from other classes. The twenty-five children, who are learning how to read and write in her class, are disabled. Some are deaf, some dumb and others mentally retarded. Most of the children come from large and poor families, which prevents them from having proper schooling.
At first, there was a lot of opposition from the parents of the disabled children. They used to believe that their children could not learn anything at all. In the first week, only five children attended the class. Gradually more children arrived. Their parents realised that the young teacher was making great efforts to help their poor kids.
Watching Thuy taking a class, one can see how time-consuming the work is. During a maths lesson, she raised both arms and opened up her fingers one by one until all ten stood up. She then closed the fingers one by one. She continued the demonstration until the children realised they had just learned how to add and subtract. The children have every reason to be proud of their efforts. They know a new world is opening up for them.
Hướng dẫn dịch: Một giáo viên ở lớp học đặc biệt
Như các giáo viên khác, Phạm Thu Thủy yêu nghề dạy học. Tuy nhiên lớp của cô khác hẳn các lớp khác. Hai mươi lăm học sinh đang học đọc và viết trong lớp là trẻ khuyết tật. Một số em bị câm, một số em bị điếc và các em khác chậm phát triển trí tuệ. Hầu hết, gia đình các em là những gia đình nghèo khó khiến các em không thể học hành tới nơi tới chốn.
Thoạt đầu ba mẹ các em rất phản đối việc cho con đi học. Họ vẫn tin là con họ chẳng thể học được điều gì. Trong tuần lễ đầu tiên chỉ có năm em đến lớp. Dần dần bọn trẻ đi học đông hơn. Cha mẹ chúng nhận ra rằng cô giáo trẻ đã rất nỗ lực để giúp trẻ em nghèo.
Nhìn cô Thủy đứng lớp, người ta có thể thấy được công việc của cô tốn nhiều thời gian thế nào. Trong giờ học Toán, cô đưa cả hai cánh tay ra, giơ lên từng ngón một cho đến khi đủ cả mười ngón. Sau đó cô cụp từng ngón tay lại. Cô tiếp tục làm như thế cho đến khi bọn trẻ nhận ra rằng chúng đã học được cách cộng trừ. Bọn trẻ có lý do để tự hào về nỗ lực cùa mình. Các em biết rằng một thế giới đang mở ra cho các em.
Task 1. The words in A appear in the reading passage. Match them with their definitions in B. ( Các từ ở A xuất hiện trong bài đọc. Ghép chúng với những định nghĩa ở B.)
- disabled: người khuyết tật - mentally retarded: chậm phát triển trí tuệ - time-comsuming: tốn thời gian - demonstration: sự thể hiện, sự thuyết minh - gradually: dần dần, từ từTask 2. Read the passage again and complete the following sentences by circling the corresponding letter A, B, C or D. ( Đọc lại đoạn văn và hoàn thành các câu sau bằng cách khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D tương ứng.)
After you read ( Sau khi bạn đọc)
Twenly-five (1) disabled children have the chance of learning how to (2) read and (3) write thanks to the (4) efforts of a young teacher, Pham Thu Thuy.
Although her idea, at first, met with (5) opposition from the parents of the disabled children, more children attended her class later. The touching work in the special class is (6) time-consuming.
For example, in a (7) Maths lesson, the teacher has to use her (8) arms and (9) fingers to teach the children how to add and subtract. The children are now (10) proud and happy.
Hướng dẫn dịch:
25 đứa trẻ khuyết tật có cơ hội để học cách đọc và viết lời cảm ơn tới sự cố gắng của một giáo viên trẻ, cô Phạm Thu Thủy.
Theo như lời cô giáo trẻ, dẫu cho lúc đầu có gặp sự phản đối của cha mẹ những đứa trẻ khuyết tật này, nhưng sau đó ngày càng nhiều trẻ đã đến học ở lớp của cô. Công việc dạy học ở lớp học đặc biệt này rất tốn thời gian.
Chẳng hạn như trong giờ Toán học, cô giáo phải sử dụng đôi bàn tay và các ngón tay để dạy bọn trẻ cách cộng và trừ. Bọn trẻ bây giờ thấy tự hào và hạnh phúc
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
unit-4-special-education.jsp
Unit 11 Lớp 10: Reading
Unit 11: National Parks
A. Reading (Trang 112-113-114 SGK Tiếng Anh 10)
Before you read ( Trước khi bạn đọc)
Work with a partner. Answer the following questions. ( Làm việc với bạn học. Trả lời các câu hỏi sau.)
1. Have you ever been to a national park? ( Bạn đã từng đến một vườn quốc gia bao giờ chưa?)
2. Can you name some of the national parks in Vietnam and in the world? ( Bạn có thể kể tên một số vườn quốc gia ở Việt Nam và trên thế giới?)
3. What trees and animals can you see in a national park? ( Bạn có thể nhìn thấy các loài cây và động vật nào trong một vườn quốc gia?)
secular trees: cây cổ thụWhile you read ( Trong khi bạn đọc)
Read the passages, and then do the tasks that follow. ( Đọc các đoạn văn, và sau đó làm các bài tập theo sau.)
Bài nghe: Nội dung bài nghe: Cuc Phuong National Park, Vietnam
Cuc Phuong National Park is located 160 kilometres south west of Hanoi. It is the first of Vietnam’s nine national parks to be established, and it contains over 200 square kilometres of rainforest. Tourists go there to study butterflies, visit caves, hike mountains and look at the 1,000-year-old tree. The best time to visit the park is during the dry season, from October to April, when the rainy season is over.
Nairobi National Park, Kenya
Nairobi National Park is Kenya’s smallest park, but you may be surprised at the large variety of animals that live there. Visitors, especially children, can go there to learn how to recognise the different species of animals and plants. They also learn about the habits of animals and how one species is dependent upon another for survival. An interesting feature of this park is the Orphanage, where lots of orphaned or abandoned animals are taken care of.
Everglades National Park, USA
Everglades National Park is a sub-tropical wilderness in the southeastern United States. This national park is special because it has plants and animals from both tropical and temperate zones. Due to an increase in population and the use of nearby land for farming, there are toxic levels of chemicals in the water. This contamination has threatened the park and many of the animals in it.
Hướng dẫn dịch: Vườn quốc gia Cúc Phương, Việt Nam
Vườn quốc gia Cúc Phương nằm cách Hà Nội 160 km về phía Tây Nam. Nó là công viên đầu tiên trong số chín Vườn quốc gia được thành lập với diện tích rừng nhiệt đới trên 200 km2. Du khách đến đây để nghiên cứu các loài bướm, tham quan hang động, leo núi và chiêm ngưỡng loài cây có ngàn năm tuổi. Thời gian thích hợp nhất để thăm rừng là vào mùa khô từ tháng Mười đến tháng Tư, khi mùa mưa đã qua.
Công viên quốc gia Nairobi, Kenya
Công viên quốc gia Nairobi là công viên nhỏ nhất ở Kenya, nhưng có lẽ bạn sẽ ngạc nhiên với nhiều chủng loài động vật sống ở đây. Du khách, đặc biệt là trẻ em, có thể đến đây để học cách nhận biết các loài động vật và thực vật khác nhau. Họ cũng có thể nhận biết thói quen sinh hoạt của động vật và cách một loài phải phụ thuộc vào loài khác để sinh tồn như thế nào. Một điểm thú vị của công viên này là Trại mồ côi, nơi chăm sóc các con thú mất cha mẹ hay bị bỏ rơi.
Công viên quốc gia Everglades, Mỹ
Công viên quốc gia Everglades là khu bảo tồn hoang dã cận nhiệt đới ở về phía đông nam nước Mỹ. Công viên quốc gia này rất đặc biệt vì nó có cả động, thực vật, của vùng nhiệt đới và ôn đới. Do sự gia tăng dân số và việc sử dụng đất đai ở các khu lân cận để canh tác, nên nước đã bị nhiễm độc hoá chất. Sự ô nhiễm này đã đe dọa công viên và nhiều loài động vật sống trong đó.
Task 1. Find the word in the passage that best suits each of the following definitions. ( Tìm từ trong đoạn văn mà phù hợp nhất với mỗi định nghĩa sau.)
1. establish: thành lập, thiết lập
2. contain: chứa đựng, bao hàm
3. species: loài
4. survival: sự sống sót, tồn tại
5. sub-tropical: cận nhiệt đới
6. contamination: bị ô nhiễm
Task 2. Answer the following questions. ( Trả lời các câu hỏi sau.)
1. What is the area of the rainforest in Cuc Phuong National park? ( Diện tích rừng nhiệt đới trong Vườn quốc gia Cúc Phương là bao nhiêu?)
2. Why would November be a suitable time to visit park? ( Tại sao tháng Mười Một sẽ là thời gian thích hợp nhất để đến thăm Vườn quốc gia này?)
3. What can people learn in Nairobi National Park? ( Người ta có thể học được gì trong Công viên quốc gia Nairobi?)
4. What kinds of animals are taken care of in the Orphanage? ( Các loài động vật nào được chăm sóc trong Trại mồ côi?)
5. Why is Everglades National Park endangered? ( Tại sao Công viên quốc gia Everglades đang bị nguy hiểm?)
6. What do you think will happen to Everglades National park if more chemicals are released into the water? ( Bạn nghĩ điều gì sẽ xảy đến với Công viên quốc gia Everglades nếu ngày càng nhiều hóa chất được thải vào trong nguồn nước?)
After you read ( Sau khi bạn đọc)
I’d like to visit Cuc Phuong National Park most due to the following reasons. First it is in our country. Therefore it is easy and not so expensive for us to go there. Next it is said to be old for we can find a one-thousand-year-old tree and a large variety of rainforest. Moreover, tourists can study butterflies, visit caves and hike mountains. Finally, we can see the work being done to protect threatened and endangered species.
Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: chúng tôi
Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:
unit-11-national-parks.jsp
Bạn đang xem bài viết Unit 13 Lớp 10: Reading trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!