Xem Nhiều 5/2023 #️ Unit 12 Lớp 6: A Closer Look 1 # Top 14 Trend | Lienminhchienthan.com

Xem Nhiều 5/2023 # Unit 12 Lớp 6: A Closer Look 1 # Top 14 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Unit 12 Lớp 6: A Closer Look 1 mới nhất trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

A Closer Look 1 (phần 1 – 8 trang 60-61 SGK Tiếng Anh 6 mới)

Bài nghe:

1. Mary could do sums at the age of 7. (Mary có thể làm phép cộng ở tuổi lên 7.)

2. Could you read and write when you were 6? (Bạn có thể đọc và viết khi bạn 6 tuổi không?)

3. Robots could lift heavy things some years ago. (Cách đây vài năm người máy có thể nâng vật nặng được.)

4. Robots couldn’t move easily until recent years.(Cho đến những năm gần đây người máy mới có thể di chuyển dễ dàng)

A: Could Ongaku lift heavy things two years ago?

B: Yes, it could.

A: Could Ongaku make coffee two years ago?

B: No, it couldn’t.

Suggested answer (Câu trả lời gợi ý)

-When I was in primary school:

– I could do my homework.

– I could clean the house.

– I could feed my pets.

– I couldn’t lift heavy things.

– I couldn’t speak French.

– I couldn’t drive a car.

Bài nghe: Bài nghe:

1. Did you put oil in the salad?(Bạn đã bỏ dầu vào salad chưa?)

2. I can see a cow over there.(Tôi có thể thấy một con bò ở đó.)

3. Ouch! You’ve stepped on my toes.(Á! Bạn đã giẫm lên ngón chân tôi rồi.)

4. She took a bow when she finished her song.(Cô ấy đã cúi chào khi cô ấy hát xong.)

Bài nghe: Hướng dẫn dịch:

Chú robot của tôi:

Tôi có một đồ chơi người máy, một đồ chơi người máy

Nó có thể nhảy lên xuống

Nó là một chàng trai tốt, một chàng trai tốt

Nó là một đồ chơi tốt nhất của tôi ở nhà

Tôi có một đồ chơi người máy, một đồ chơi người máy

Nó có thể nói rõ và lớn

Nó có một giọng nói ngọt ngào, có một giọng nói ngọt ngào

Nó là một đồ chơi tốt nhất của tôi ở nhà

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Unit 12 Lớp 6: A Closer Look 2

A Closer Look 2 (phần 1 – 6 trang 61-62 SGK Tiếng Anh 6 mới)

1. In 2030, robots will be able to do many things like humans.(Vào năm 2030, người máy sẽ có thể làm được nhiều thứ như con người.)

2. Will robots be able to talk to us then?(Người máy sẽ có thể nói chuyện với chúng ta không?)

3. Robots won’t be able to play football.(Người máy sẽ không thể chơi bóng đá.)

4. Will robots be able to recognize our faces?(Người máy sẽ có thể nhận diện được khuôn mặt chúng ta không? )

Look at the pictures and tick (√) Yes or No. Then write what you think you will or won’t be able to do when you are in Year 8. (Nhìn vào những bức hình và chọn Yes hoặc No. Sau đó viết ra điều em nghĩ sẽ hoặc sẽ không thể làm được khi em học lớp 8.)

Suggested answer (Câu trả lời gợi ý)

I can read an English book

I can’t speak English on the phone

I can’t write an essay in English

I canspeak English with a group of people

I can understand English in conversations

A:Will you be able to read an Enghlish book when you are in Year 8.

B:Yes,I will/No,I won’t.

Hướng dẫn dịch:

1. Trong quá khứ, người máy không thể dạy trong lớp học, nhưng bây giờ chúng có thể.

2. Bây giờ người máy không thể nói chuyện. Vào năm 2030, chúng có thể nói chuyện.

3. Ông Văn có thể chạy rất nhanh khi ông còn trẻ. Bây giờ ông không thể.

4. Vào năm 2030, người máy có thể nói chuyện với chúng ta, nhưng chúng không thể làm nhiều việc phức tạp hơn.

5. Bé em gái của tôi rất thông minh. Cô bé có thể đọc được vài từ.

Hướng dẫn dịch:

1. Người máy này sẽ nhận ra dược khuôn mặt của chúng ta khi những nhà khoa học cải tiến nó.

2. Ngày nay người máy gia đình có ích hơn – chúng có thể dọn giường.

3. Thậm chí trong quá khứ, người máy có thể giặt ủi dược.

4. Bây giờ người máy có thể canh gác nhà cửa. Khi có vấn dề gì chúng gửi tin nhắn đến diện thoại của chúng ta.

In the past, Kitty could lift heavy things.

Now, it can lift heavy things, make coffee and guard our house.

In the future, it will be able to lift heavy things, make coffee, guard our house and understand what we say.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Tiếng Anh Lớp 6 Unit 12 A Closer Look 1 Sgk Mới

Tổng hợp bài tập và một số lý thuyết trong phần Tiếng anh lớp 6 Unit 12 A Closer Look 1 SGK mới

Bài tập A Closer Look 1 thuộc : Unit 12 lớp 6

Task 1. Match the verbs in column A to the words / phrases in column B. Then listen, check and repeat the words / phrases.

Tạm dịch: nhận ra mặt chúng ta

2 – a

Tạm dịch: pha cà phê

3 – b

Tạm dịch: hiểu được ai đó nói gì

4 – e

Tạm dịch: nâng vật nặng

5 – d

Tạm dịch: canh gác nhà cửa

Task 2. Write another word/phrase for each verb.

make the cake: làm bánh

understand the meaning of a poem: hiểu được ý nghĩa của một bài thơ

lift the book box: nâng thùng sách

recognize the film: nhận ra bộ phim

Task 3. Put the words in the correct order.

Tạm dịch: Mary có thể làm phép cộng ở tuổi lên 7.

2. Could you read and write when you were 6?

Tạm dịch: Bạn có thể đọc và viết khi bạn 6 tuổi không?

3. Robots could lift heavy things some years ago.

Tạm dịch: Cách đây vài năm người máy có thể nâng vật nặng được.

4. Robots couldn’t move easily until recent years.

Tạm dịch: Cho đến những năm gần đây người máy mới có thể di chuyển dễ dàng.

Task 4. Work in pairs. Read the information about the famous robot Ongaku. Ask and answer questions about what it could/couldn’t do two years ago.

B: No, it couldn’t.

A: Could Ongaku recognize our faces two years ago?

B: No, it couldn’t.

A: Could Ongaku guard the house two years ago?

B: No, it couldn’t.

A: Could Ongaku understand what we say two years ago?

B: No, it couldn’t.

Tạm dịch:

A: Liệu Ongaku có thể pha cà phê hai năm trước không?

B: Không, nó không thể.

A: Liệu Ongaku có thể nhận ra khuôn mặt của chúng ta hai năm trước?

B: Không, nó không thể.

A: Liệu Ongaku có thể bảo vệ ngôi nhà cách đây hai năm không?

B: Không, nó không thể.

A: Liệu Ongaku có thể hiểu những gì chúng ta nói hai năm trước không?

B: Không, nó không thể.

Task 5. Write three things you could do and three things you couldn’t do when you were in primary school. Share your sentences with your partner.

(Viết 3 điều mà em có thể làm và không thể làm khi em học tiểu học. Chia sẻ các câu của em với bạn học.) Hướng dẫn giải:

– I could water the flower.

– I could clean the house.

– I could feed the dog.

– I couldn’t cook a meal.

– I couldn’t wash the dishes.

– I couldn’t do judo.

Tạm dịch:

– Tôi có thể tưới hoa.

– Tôi có thể lau nhà.

– Tôi có thể cho chó ăn.

– Tôi không thể nấu một bữa ăn

– Tôi không thể rửa chén.

– Tôi không thể tập judo.

Task 6 Listen and repeat. Pay attention to the sounds /oi/and/au/.

Tạm dịch: Bạn đã bỏ dầu vào salad chưa?

2. I can see a cow over there.

Tạm dịch: Tôi có thể thấy một con bò ở đó.

3. Ouch! You’ve stepped on my toes.

Tạm dịch: Á! Bạn đã giẫm lên ngón chân tôi rồi.

4. She took a bow when she finished her song.

Tạm dịch: Cô ấy đã cúi chào khi cô ấy hát xong.

1. Bạn đã bỏ dầu vào salad chưa?

2. Tôi có thể thấy một con bò ở đó.

3. Á! Bạn đã giẫm lên ngón chân tôi rồi.

Task 8 Listen and practise the chant. Notice the sounds /oi/ and /au/.

Tôi có một đồ chơi người máy, một đồ chơi người máy

Nó có thể nhảy lên xuống

Nó là một chàng trai tốt, một chàng trai tốt

Nó là một đồ chơi tốt nhất của tôi ở nhà

Tôi có một đồ chơi người máy, một đồ chơi người máy

Nó có thể nói rõ và lớn

Nó có một giọng nói ngọt ngào, có một giọng nói ngọt ngào

Nó là một đồ chơi tốt nhất của tôi ở nhà

Tiếng anh lớp 6 Unit 12 A Closer Look 1 SGK mới được đăng trong phần Soạn Anh 6 và giải bài tập Tiếng Anh 6 gồm các bài soạn Tiếng Anh 6 theo sách giáo khoa mới nhất được chúng tôi trình bày theo các Unit dễ hiểu, Giải Anh 6 dễ sử dụng và dễ tìm kiếm, để giúp học tốt tiếng anh lớp 6.

Xem Video bài học trên YouTube

Giáo viên dạy thêm cấp 2 và 3, với kinh nghiệm dạy trực tuyến trên 5 năm ôn thi cho các bạn học sinh mất gốc, sở thích viết lách, dạy học

Unit 6 Lớp 7 A Closer Look 1

Soạn tiếng Anh 7 Unit 6 A closer look 1

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of this lesson, students can

– Use the prepositions in the box to describe the layout of the Temple of Literature-The Imperial Academy

– Pronounce correctly the sounds /tʃ/ and /dʒ/.

2. Objectives:

– Vocab: Words about historic places and things to take on a trip.

– Grammar: Passive voice

Prepositions of positions.

II. Soạn giải tiếng Anh lớp 7 Unit 6 A closer look 1

Vocabulary 1. Match the words with the pictures. Nối những từ với hình ảnh cho phù hợp.

1 – d Văn Miếu

2 – c Giếng Thiên Quang

3 – e Bài vị tiến sĩ

4 – b Cổng Văn Miếu

5 – a Khuê Văn Các

2. Read the names in 1 again and listen to the recording. Complete the layout of the Temple of Literature – the Imperial Academy. Đọc các tên trong phần 1 lần nữa và lắng nghe bài nghe. Hoàn thành sơ đồ Văn Miếu – Quốc Tử Giám.

1 – Van Mieu Gate

2 – Khue Van Pavilion

3 – Thien Quang Tinh well

4 – Doctor’s stone tablets

5 – The Temple of Literature

The Temple of Literature – The Imperial Academy (Van Mieu – Quoc Tu Giam) includes four main gates and five courtyards. The entrance to the first courtyard is called Van Mieu Gate. The other three gates are Great Middle Gate, Khue Van Pavilion and Gate of Great Success. In the first two courtyards there are old trees, beautiful flowers and lawns. The third courtyard consists of Thien Quang Tinh Well and the Doctors’ stone tablets. The next courtyard is the Temple of Literature. It also contains offices, gift shops and a small museum. The buildings in the last courtyard were newly rebuilt.

The Temple of Literature – The Imperial Academy is a very famous and historic place. The entrance is called Van Mieu Gate. Thien Quang Tinh Well is among the Doctor’s stone tablets. Khue Van Pavilion is in front of the Thien Quang Tinh Well. Van Mieu is at the back of Thien Quang Tinh Well.

Pronunciation /tʃ/ and /dʒ/

The Temple of Literature – The Imperial Academy is very chúng tôi entrance is called Van Mieu Gate. Khue Van pavilion is behind the Van Mieu. Thien Quang Tinh well is between Doctor’s stone tablets. Van Mieu is at the back of Thien Quang Tinh well.

4. Listen and write the words in the correct columns. Nghe và viết các từ vào trong cột thích hợp.

/tʃ/: children, chair, architectural, question, cultural, watch, teach

/dʒ/: job, jeans, engineer, heritage, village

5. Listen and repeat the chants. Nghe và lặp lại bài hát.

TRÁI CAM

Nước cam, nước cam,

Mứt anh đào, mứt anh đào,

Món nào rẻ hon dành cho trẻ em?

Nưóc cam rẻ.

Mứt anh đào còn rẻ hơn.

THỊT GÀ

Gà miếng, gà miếng,

Nhanh nhanh, nhanh nhanh,

Ai thích thịt gà cho bữa trưa nào?

John thích thịt gà.

6. Write the words from 5 with the sounds /tʃ/ and /dʒ/ in the right columns. Viết các từ trong bài 5 có chứa âm /tʃ/ và âm /dʒ/ vào đúng cột.

Jill thích thịt lợn.

/tʃ/: chicken, chop, cherry, children, chip, cheap, cheaper, which, lunch

/dʒ/: orange, jam, juice, Jill, John

Bạn đang xem bài viết Unit 12 Lớp 6: A Closer Look 1 trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!