Xem Nhiều 3/2023 #️ Unit 1 Lớp 8 Read # Top 8 Trend | Lienminhchienthan.com

Xem Nhiều 3/2023 # Unit 1 Lớp 8 Read # Top 8 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Unit 1 Lớp 8 Read mới nhất trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Choose the best answer and write. (Hãy chọn và viết câu trả lời đúng nhất.)

B. all B. causes problems at exam time

C. four C. does not affect his school work

D. none D. takes up a lot of time

A. like quiet places A. answer

B. don’t talk much in public B. do not listen to

C. dislike school C. laugh at

D. enjoy sports D. get rid of

Guide to answer

a) A

Ba talks about three off his friends. (Ba kể về 3 người bạn của anh ấy.)

b) C

Bao’s volunteer work does not affect his school work. (Công việc tình nguyện của Bảo không ảnh hưởng đến việc học ở trường của anh ấy.)

c) B

Khai and Song don’t talk much in public. (Khải và Song không nói chuyện nhiều ở nơi công cộng.)

d) D

Ba’s friends sometimes get tired of his jokes. (Thỉnh thoảng bạn của Ba cảm thấy mệt mỏi vì những trò đùa của anh ấy.)

Now answer the questions. (Bây giờ em hãy trả lời câu hỏi.)

a) How does Ba feel having a lot of friends? (Ba cảm thấy như thế nào khi có nhiều bạn?)

b) Who is the most sociable? (Ai là người hòa đồng nhất?)

c) Who likes reading? (Ai thích đọc sách?)

d) What is a bad thing about Ba’s jokes? (Một điều không hay về câu nói đùa của Ba là gì?)

e) Where does Bao spend his free time? (Bảo dành thời gian rảnh rỗi của mình ở đâu?)

f) Do you and your close friends have the same or different characters? (Em và bạn thân của em có cùng tính cách hay tính cách khác nhau?)

Guide to answer

a. He feels lucky enough to have a lot of friends. (Anh ấy cảm thấy may mắn khi có nhiều bạn.)

b. Bao is the most sociable. (Bảo là người hòa đồng nhất.)

c. Khai likes reading. (Khải thích đọc sách.)

d. Sometimes Ba’s jokes annoy his friends. (Thỉnh thoảng những trò đùa của Ba làm bạn bè nổi giận.)

e. He spends his free time at a local orphanage. (Anh ấy dành thời gian rảnh rỗi của mình ở những trại trẻ mồ côi.)

f. Yes, I and my close friends have the same characters. (Tôi và bạn thân thích có một vài tính cách giống nhau.)

Unit 4 Lớp 8 Read

1. Unit 4 Lớp 8 Read Task 1

Complete the sentences with words from the story. (Em hãy hoàn thành các câu sau bằng các từ trong câu chuyện.)

Guide to answer

a. Little Pea’s father was a farmer.

b. Little Pea’s mother died when he was young.

c. Little Pea had to do the housework all day after her father got married again.

d. The prince wanted to marry/ choose a girl from Little Pea’s village.

e. Stout Nut’s mother did not make new clothes for Little Pea.

f. The prince found Little Pea’s lost shoe.

2. Unit 4 Lớp 8 Read Task 2

Answer the questions. Write the answers in your exercise book. (Trả lời câu hỏi. Em hãy viết câu trả lời vào vở bài tập của em.)

a) Who was Little Pea?

b) What did Stout Nut’s mother make Little Pea do all day?

c) How did Little Pea get her new clothes?

d) Who did the prince decide to marry?

e) Is this a true story? How do you know?

Guide to answer

a. Little Pea was a poor farmer’s daughter.

b. Stout Nut’s mother made Little Pea do the chores all day.

c. A fairy magically changed her rags into beautiful clothes.

d. The prince decided to marry the girl who owed the shoe.

e. No, this isn’t a true story. This is a folktale.

folktale: truyện dân gian

3. Bài dịch Read Unit 4 Lớp 8

Chiếc giày bị đánh rơi

Ngày xưa có một người nông dân nghèo có một cô con gái tên là Little Pea. Sau khi vợ qua đời, người nông dân lấy vợ khác. Người vợ mới của ông có một cô con gái tên là Stout Nut. Chẳng may bà vợ mới đối xử với Little Pea rất độc ác. Suốt ngày Little Pea phải làm công việc nhà. Việc này khiến cho cha của Little Pea rất buồn phiền. Ít lâu sau ông đã qua đời vì quá đau lòng.

Mùa hè đến rồi đi. Vào mùa thu, làng mở lễ hội tạ mùa. Năm đó người người đều rất nô nức bởi vì hoàng tử muốn kén vợ ở làng này. Mẹ của Stout Nut may nhiều áo quần mới cho cô, nhưng bà ta không đoái hoài gì đến Little Pea đáng thương.

Thế nhưng, trước khi lễ hội bắt đầu, một bà tiên hiện ra và dùng phép thuật biến áo quần rách tả tơi của Little Pea thành áo quần đẹp.

Khi Little Pea đến lễ hội, cô đánh rơi một chiếc giày. Khi hoàng tử nhìn thấy chiếc giày, chàng quyết cưới cho được cô gái chủ nhân của chiếc giày làm vợ. Dĩ nhiên chiếc giày vừa khít chân Little Pea và thế là hoàng tử đem lòng yêu cô ngay.

Unit 1 Lớp 10: Reading

Unit 1: A day in the life of

A. Reading (Trang 12-13-14 SGK Tiếng Anh 10)

Before you read ( Trước khi bạn đọc)

Work in pairs. Ask and answer questions about your daily routine, using the cues below. ( Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về những việc làm thường ngày của em, sử dụng gợi ý bên dưới.)

A: What time do you often go to school? ( Bạn thường đi học lúc mấy giờ?)

B: I often go to school at 6.30.

A: What time do you often have breakfast?

B: I often have breakfast at 6.

A: What do you often do in the morning?

B: I go to school.

A: What do you often do in the afternoon?

B: I often do my homework.

While you read ( Trong khi bạn đọc)

Read the passage and then do the tasks that follow. ( Đọc đoạn văn và sau đó làm các bài tập theo sau.)

Bài nghe: Nội dung bài nghe:

Mr. Vy: The alarm goes off at 4:30. I get up and go down to the kitchen to boil some water for my morning tea. I drink several cups of tea, have a quick breakfast and then lead the buffalo to the field. It takes me 45 minutes to get ready. I leave the house at a quarter past five and arrive in the field at exactly 5:30. I plough and harrow my plot of land and at a quarter to eight I take a short rest. During my break I often drink tea with my fellow peasants and smoke local tobacco. I continue to work from a quarter past eight till 10:30. Then I go home, take a short rest and have lunch with my family at 11:30. After lunch I usually take an hour’s rest.

Mrs. Tuyet: At 2:30 in the afternoon we go to the field again. We repair the banks of our plot of land. Then my husband pumps water into it while I do the transplanting. We work for about two hours before we take a rest. We finish our work at 6 p.m. We have dinner at about 7 p.m., then we watch TV and go to bed at about 10 p.m. Sometimes we go and see our neighbours for a cup of tea. We chat about our work, our children and our plans for the next crop. Although it’s a long day for us, we are contented with what we do. We love working and we love our children.

Hướng dẫn dịch:

Ông Vy: Đồng hồ báo thức reo lúc 4 giờ 30. Tôi thức dậy và xuống bếp đun nước cho buổi trà sáng. Tôi uống vài tách trà, ăn điểm tâm nhanh và sau đó dẫn trâu ra đồng. Tôi mất 45 phút để chuẩn bị. Tôi rời khỏi nhà lúc 5 giờ 15 và đến ruộng đúng 5 giờ 30. Tôi cày và bừa thửa đất của tôi, và lúc 7 giờ 45 tôi nghỉ một tí. Trong lúc nghỉ, tôi thường uống trà với các bạn nông và hút thuốc lào. Tôi tiếp tục làm việc từ 8 giờ 15 cho đến 10 giờ 30. Sau đó tôi về nhà nghỉ ngơi một tí và ăn trưa với gia đình lúc 11 giờ 30. Sau bữa trưa, tôi thường nghỉ một giờ.

Bà Tuyết: Lúc 2 giờ 30 chiều, chúng tôi ra đồng một lần nữa. Chúng tôi sửa bờ cho các mảnh ruộng. Sau đó chồng tôi bơm nước vào ruộng trong khi tôi cấy lúa. Chúng tôi làm việc khoảng hai giờ trước khi chúng tôi nghỉ. Chúng tôi làm xong công việc lúc 6 giờ. Chúng tôi ăn tối lúc khoảng 7 giờ, sau đó xem tivi và đi ngủ lúc khoảng 10 giờ. Đôi khi chúng tôi sang nhà hàng xóm để uống trà. Chúng tôi tán gẫu về công việc, con cái và kế hoạch cho vụ mùa tới. Dầu ngày có dài nhưng chúng tôi hài lòng với công việc đã làm. Chúng tôi yêu lao động và yêu thương con cái mình.

Task 1. Choose the option A, B, or C that best suits the meaning of the italicized word(s). ( Chọn phương án A, B, hoặc C sao cho sát nghĩa với từ in nghiêng nhất.)

Task 2. Answer the following questions. ( Trả lời các câu hỏi sau.)

1. What is Mr. Vy’s occupation? ( Nghề nghiệp của ông Vy là gì?)

2. What time does he get up and what does he do after that? ( Ông ấy thức dậy lúc mấy giờ và làm gì sau đó?)

3. What does he do in the morning? ( Ông ấy làm gì vào buổi sáng?)

4. What do Mr. Vy and his wife do in the afternoon? ( Ông Vy và vợ làm gì vào buổi chiều?)

5. Are they happy with their lives or not? Why? ( Họ hạnh phúc hay không hạnh phúc với cuộc sống của mình không? Tại sao?)

Task 3. Scan the passage and make a brief note about Mr. Vy and Mrs. Tuyet’s daily routines. Then compare your note with a partner. ( Đọc lướt đoạn văn và ghi chú vắn tắt về công việc thường làm hằng ngày của ông Vy và bà Tuyết. Sau đó so sánh bảng ghi chú của em với bạn cùng học.)

After you read ( Sau khi bạn đọc)

Work in groups. Talk about Mr. Vy and Mrs. Tuyet’s daily routines. ( Làm việc theo nhóm. Hãy nói về công việc hàng ngày của ông Vy và bà Tuyết.)

Mr Vy and Mrs Tuyet are farmers. They get up early, at 4:30 a.m. They work hard on their plot of land, usually from 5:30 a.m. till 6 p.m. Mr Vy usually takes an hour’s rest after lunch.

After dinner, they watch TV and go to bed at about 10 p.m. Sometimes, they visit their neighbors and chat ahoul their work, their children and their plan for thc next crop. They love working and they love their children as well.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-1-a-day-in-the-life-of.jsp

Unit 5 Lớp 12: Reading

Unit 5: Higher Education

A. Reading (Trang 52-53-54 SGK Tiếng Anh 12)

Before you read ( Trước khi bạn đọc)

Work in pairs. Ask and answer the questions. ( Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi.)

1. How do you say in English the names of these universities? ( Bạn gọi tên các trường đại học này bằng tiếng Anh như thế nào?)

Hanoi University of Architecture: Đại học kiến trúc Hà Nội

Hue University: Đại học Huế

Hanoi University of Natural Science: Đại học khoa học tự nhiên Hà Nội

2. What university would you like to apply for and why? ( Bạn muốn nộp đơn vào đại học nào? Tại sao?)

While you read ( Trong khi bạn đọc)

Three students talk about their first impressions of university life. Read the passage and then do the tasks that follow. ( Ba sinh viên nói về cảm nhận đầu tiên của họ về cuộc sống ở đại học. Đọc đoạn văn và sau đó làm các bài tập theo sau.)

Bài nghe: Nội dung bài nghe: Sarah

On the first weekend I went out with my new friends, walking around campus. It was exciting, thinking how I was at college, meeting people who could become good friends of mine. The most exciting thing was that I didn’t have to explain to my parents where I was going, who with, or what time I’d be home!

On Saturday night, I followed my roommate to a party. The people at the party were busy playing some game, and no one seemed to notice my existence. I suddenly felt so lonely. Fighting back tears, I ran back to my room, thinking I would never feel at home at college.

Ellen

My roommate left the window open all the time, even when it was 10 degrees Celsius out, and went to bed at 10 every night. When she got sick after midterms, she blamed my typing and having a light on while she was trying to sleep.

At first, college was a little daunting. I graduated from a small school. After seeing the same people over and over for many years, it was amazing, but a little scary, to be in a place where it seemed like I never saw the same person twice.

Brenden

The first year at college was probably the best and most challenging year of my life. Academically, I enjoyed it thoroughly. Taking part in the Advanced Engineering project gave me a chance to use my creativity and knowledge to help society.

Socially, I made lots of new friends both through engineering and living at St John’s College on campus. The social calendar of the colleges provides plenty of opportunities to meet non-engineering students as well as other engineers, many of whom have become my best mates.

Hướng dẫn dịch: Sarah

Vào kì nghỉ cuối tuần đầu tiên, tôi cùng những người bạn mới quen đi dạo quanh khuôn viên trường. Thật thú vị khi nghĩ về cuộc sống ở đại học, gặp gỡ những người có thể sẽ trở thành bạn tốt của tôi. Thú vị nhất là tôi không phải giải thích với cha mẹ về việc mình sẽ đi đâu, gặp gỡ những ai hay mấy giờ về nhà!

Tối thứ Bảy, tôi theo người bạn cùng phòng đi dự tiệc. Những người tại buổi tiệc đang bận chơi trò gì đó, và dường như chẳng ai để ý đến sự hiện diện của tôi. Đột nhiên, tôi cảm thấy thật lẻ loi. Kìm nước mắt, tôi vừa chạy về phòng vừa nghĩ ở trường nhất định tôi sẽ chẳng bao giờ cảm thấy thoải mái như ở nhà.

Ellen

Bạn cùng phòng của tôi lúc nào cũng mở toang cửa sổ, ngay cả lúc bên ngoài lạnh 10 o C, và tối nào cũng đi ngủ lúc mười giờ. Khi cô ta bị ốm sau kỳ thi giữa học kỳ, cô ta đổ lỗi là do tôi đánh máy và để đèn sáng trong khi cô ta cố dỗ giấc ngủ.

Lúc đầu, trường đại học khiến tôi hơi nản lòng. Tôi tốt nghiệp ở một trường trung học nhỏ. Sau nhiều năm gặp gỡ hoài một số người, thật thú vị, nhưng cũng hơi sợ khi ở một nơi mà có vẻ như tôi sẽ không bao giờ gặp một người đến lần thứ hai.

Brenden

Năm đầu đại học có lẽ là năm vui nhất và nhiều thách thức nhất trong đời tôi. Về mặt học tập, tôi thực sự thích năm đầu tiên này. Tham gia vào dự án kỹ thuật cao cho tôi cơ hội vận dụng óc sáng tạo và kiến thức để giúp ích cho xã hội.

Về mặt xã hội, tôi có thêm nhiều bạn khi học ngành kỹ sư và sống tại khu ký túc xá của trường Đại học St John. Lịch hoạt động xã hội của trường đại học mang lại vô số cơ hội gặp gỡ những sinh viên khoa khác cũng như những sinh viên trong cùng khoa, nhiều người trong số họ đã trở thành bạn thân của tôi.

Task 1. Complete the following sentences, using the right forms of the words in the box. ( Hoàn thành các câu sau, dùng dạng đúng của những từ trong khung.)

campus blame scary challenge amazing

Gợi ý:

Task 2. Find out who: ( Hãy tìm xem ai là người:)

a. đi dự tiệc vào kì nghỉ cuối tuần đầu tiên ở đại học.

b. không hòa thuận lắm với bạn cùng phòng.

c. không quen với việc gặp người lạ mỗi ngày ở đại học.

d. thích có cơ hội để sáng tạo.

e. rất háo hức được học đại học.

f. thích năm đầu tiên ở đại học.

Gợi ý:

Task 3. Answer the following questions. ( Trả lời các câu hỏi sau.)

1. What did Sarah do on the first weekend? ( Sarah đã làm gì vào kì nghỉ đầu tiên?)

2. Why did Sarah feel so lonely at the party? ( Tại sao khi đi dự tiệc, Sarah lại cảm thấy lạc lõng?)

3. What problems did Ellen have with her roommate? ( Ellen gặp phải vấn đề gì với bạn cùng phòng?)

4. What did Brenden think about his first year at college? ( Breden nghĩ gì về năm đầu tiên của anh ấy ở đại học?)

5. What does the social calendar of the colleges provide him? ( Lịch hoạt động xã hội ở trường đại học mang lại cho anh ấy điều gì?)

After you read ( Sau khi bạn đọc)

How important is tertiary study to you? ( Tầm quan trọng của giáo dục đại học/ cao đẳng với bạn như thế nào?)

I think tertiary study is very important because:

+ It helps to get well-paid jobs.

+ It helps to broaden knowledge.

+ It helps you to work better.

+ It’s easy for you to get promotion.

+ There is often a big difference in salary between the directors and workers.

unit-5-higher-education.jsp

Bạn đang xem bài viết Unit 1 Lớp 8 Read trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!