Xem Nhiều 3/2023 #️ Từ Vựng Về Gia Đình Trong Tiếng Nhật # Top 11 Trend | Lienminhchienthan.com

Xem Nhiều 3/2023 # Từ Vựng Về Gia Đình Trong Tiếng Nhật # Top 11 Trend

Cập nhật thông tin chi tiết về Từ Vựng Về Gia Đình Trong Tiếng Nhật mới nhất trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.

Ở Nhật Bản có 2 cách khác nhau khi nói về các thành viên trong gia đình. Một là khi nói về các thành viên trong gia đình của bạn cho người khác. Hai là khi nhắc đến các thành viên trong gia đình của một ai đó.

Nhật Bản là đất nước có nền văn hóa mà mọi người luôn tỏ lòng tôn kính dành cho người khác, nên khi nhắc đến các thành viên trong gia đình của một ai đó họ cũng sẽ thể hiện điều này, trong khi đó họ cũng phải thể hiện sự khiêm tốn khi đề cập đến các thành viên trong gia đình mình.

Do đó, nếu họ có đề cập đến các thành viên trong gia đình của một ai đó trong một cuộc trò chuyện, họ sẽ dùng những từ mà thể hiện sự tôn trọng nhiều hơn cho các thành viên trong gia đình của mình.

Cách gọi thành viên gia đình của chính mình

Kanji Hiragana Phiên âm Tiếng Việt

家族 かぞく kazoku Gia đình

祖父 そふ sofu Ông

祖母 そぼ sobo Bà

伯父 おじ oji Chú, bác (lớn hơn bố, mẹ)

叔父 おじ oji Chú, bác (nhỏ hơn bố, mẹ)

伯母 おば oba Cô, gì (

lớn hơn bố, mẹ

)

叔母 おば oba Cô, gì (

nhỏ hơn bố, mẹ

)

両親 りょうしん ryoushin Bố mẹ

父 ちち chichi Bố

母 はは haha Mẹ

兄弟 きょうだい kyoudai anh / em

姉妹 しまい shimai Chị / em

兄 あに ani Anh trai

姉 あね ane Chị gái

弟 おとうと otouto Em trai

妹 いもうと imouto Em gái

夫婦 ふうふ fuufu Vợ chồng

主人 しゅじん shujin Chồng

夫 おっと otto Chồng

家内 かない kanai Vợ

妻 つま tsuma Vợ

従兄弟 いとこ itoko Anh em họ (nam)

従姉妹 いとこ itoko Anh em họ (nữ)

子供 こども kodomo Con cái

息子 むすこ musuko Con trai

娘 むすめ musume Con gái

甥 おい oi Cháu trai

姪 めい mei Cháu gái

孫 まご mago Cháu

義理の兄 ぎりのあに giri no ani Anh rể

義理の弟 ぎりのおとうと giri no otouto Em rể

義理の息子 ぎりのむすこ giri no musuko Con rể

Cách gọi thành viên gia đình của người khác

Kanji Hiragana Phiên âm Tiếng Việt

ご家族 ごかぞく go kazoku Gia đình của ai đó

お爺さん おじいさん ojii san Ông

お婆さん おばあさん obaa san Bà

伯父さん おじさん oji san Chú, bác

(lớn hơn bố, mẹ)

叔父さん おじさん oji san Chú, bác 

(nhỏ hơn bố, mẹ)

伯母さん おばさん oba san Cô, gì

(lớn hơn bố, mẹ)

叔母さん おばさん oba san

Cô, gì 

(nhỏ hơn bố, mẹ)

ご両親 ごりょうしん go ryoushin Bố, mẹ

お父さん おとうさん otou san Bố

お母さん おかあさん okaa san Mẹ

ご兄弟 ごきょうだい go kyoudai Anh / em

お兄さん おにいさん onii san Anh trai

お姉さん おねえさん onee san Chị gái

弟さん おとうとさん otouto san Em trai

妹さん いもうとさん imouto san Em gái

ご夫婦 ごふうふ go fuufu Vợ, chồng

ご主人 ごしゅじん go shujin Chồng

奥さん おくさん okusan Vợ

お子さん おこさん oko san Đứa trẻ

息子さん むすこさん musuko san Con trai

お嬢さん おじょうさん ojou san Con gái

お孫さん おまごさん omago san Cháu

Chia sẻ ngay

Từ Vựng Tiếng Nhật Về Gia Đình

Tiếng Nhật cũng có đa dạng cách nhân xưng trong gia đình

Nhật Bản là một nền văn hóa coi trọng sự tôn kính (尊敬 – そ ん け い sonkei) khi nhắc đến những người thân và thành viên trong gia đình khười khác, đồng thời thể hiện sự khiêm tốn (謙 譲 – け ん じ ょ う kenjou) khi đề cập đến gia đình của mình.

I, Từ vựng tiếng Nhật trong gia đình của mình.

1 家族 かぞく kazoku Thành viên gia đình / gia đình

4 伯父 おじ oji Bác (Hơn tuổi bố mẹ)

5 叔父 おじ oji Bác (Trẻ hơn tuổi bố mẹ)

6 伯母 おば oba Dì (Hơn tuổi bố mẹ)

7 叔母 おば oba Dì (Trẻ hơn tuổi bố mẹ)

8 両親 りょうしん ryoushin Phụ huynh

11 兄弟 きょうだい kyoudai Anh chị em

25 息子 むすこ musuko con trai

30 義理の兄 ぎりのあに giri no ani Anh em rể (lớn tuổi hơn)

31 義理の弟 ぎりのおとうと giri no otouto Anh em rể (trẻ hơn)

Kanji Hiragana Romaji Ý nghĩa

1 ご家族 ごかぞく go kazoku Gia đình ai đó

2 お爺さん おじいさん ojii san Ông nội / ông lão

3 お婆さん おばあさん obaa san Bà / bà lão

4 伯父さん おじさん oji san Bác (Hơn tuổi bố mẹ)

5 叔父さん おじさん oji san Bác (Trẻ hơn tuổi bố mẹ)

6 伯母さん おばさん oba san Dì (Hơn tuổi bố mẹ)

7 叔母さん おばさん oba san Dì (Trẻ hơn tuổi bố mẹ)

8 ご両親 ごりょうしん go ryoushin Phụ huynh

9 お父さん おとうさん otou san cha

10 お母さん おかあさん okaa san mẹ

11 ご兄弟 ごきょうだい go kyoudai Anh chị em

12 お兄さん おにいさん onii san Anh Trai

13 お姉さん おねえさん onee san Chị

14 弟さん おとうとさん otouto san Em Trai

15 妹さん いもうとさん imouto san Em Gái

16 ご夫婦 ごふうふ go fuufu Vợ chồng

17 ご主人 ごしゅじん go shujin chồng

19 お子さん おこさん oko san con cái

20 息子さん むすこさん musuko san con trai

21 お嬢さん おじょうさん ojou san con gái

22 お孫さん おまごさん omago san cháu ngoại

25 息子 むすこ musuko con trai

30 義理の兄 ぎりのあに giri no ani Anh em rể (lớn tuổi)

31 義理の弟 ぎりのおとうと giri no otouto Anh em rể (trẻ tuổi)

32 義理の息子 ぎりのむすこ giri no musuko con rể

33 義理の~ ぎりの~ giri no ~ ~ -con nuôi

Từ Vựng Tiếng Hàn Về Gia Đình

Trong mối quan hệ gia đình, họ hàng, cách gọi khác nhau trong việc người gọi là nam hay nữ, là người đã lập gia đình hay chưa nên khi học từ vựng nếu không hệ thống đầy đủ thì rất khó khăn để học. Nhưng đừng lo, NEWSKY sẽ tập hợp cho các bạn đầy dủ danh sách các Từ vựng tiếng Hàn về gia đình giúp các bạn học nhanh, nhớ lâu.

Từ vựng về QUAN HỆ TRỰC HỆ

직계가족: Quan hệ trực hệ

증조 할아버지: Cụ ông

증조 할머니: Cụ bà

할아버지: Ông

할머니: Bà

친할아버지:Ông nội

친할머니: Bà nội

외할아버지: Ông ngoại

외할머니: Bà ngoại

아버지: Bố

어머니: Mẹ

형: Anh (em trai gọi)

오빠: Anh (em gái gọi)

누나: Chị (em trai gọi)

언니: Chị (em gái gọi)

매형: Anh rể (em trai gọi)

형부: Anh rể (em gái gọi)

형수: Chị dâu

매부: Em rể (đối với anh vợ)

제부: Em rể (đối với chị vợ)

동생: Em

남동생: Em trai

여동생: Em gái

조카: Cháu

Từ vựng về QUAN HỆ HỌ HÀNG BÊN NỘI

친가 친척: Quan hệ họ hàng bên nội

형제: Anh chị em

큰아버지: Bác (anh của bố)

큰어머니: Bác gái (vợ của bác trai – 큰아버지)

작은아버지: Chú (em của bố)

삼촌: chú (em của bố gọi khi chưa lập gia đình)

작은어머니: Thím

고모: cô (em gái của bố)

고모부: Chú ,bác (chồng của em ,hoặc chị của bố)

Từ vựng về QUAN HỆ HỌ HÀNG BÊN NGOẠI

외가 친척: Quan hệ họ hàng bên ngoại

외삼촌: Cậu hoặc bác trai (anh của mẹ)

외숙모: Mợ (vợ của 외삼촌)

이모: Dì hoặc bác gái (chị của mẹ)

이모부: Chú (chồng của 이모)

외(종)사촌: Con của cậu (con của 외삼촌)

이종사촌: Con của dì (con của 이모)

Từ vựng về QUAN HỆ GIA ĐÌNH BÊN CHỒNG

시댁 식구: Quan hệ gia đình bên chồng

남편: Chồng

시아버지: Bố chồng

시어머니: Mẹ chồng

시아주버니(시형): Anh chồng

형님: Vợ của anh chồng

시동생: Em chồng (cả em trai và em gái của chồng)

도련님: Em trai của chồng (gọi một cách tôn trọng)

아가씨: Em gái của chồng

동서: Vợ của em hoặc anh chồng

시숙: Anh chị em chồng (nói chung)

Từ vựng về QUAN HỆ GIA ĐÌNH BÊN VỢ

처가 식구: Quan hệ gia đình bên vợ

아내: Vợ

장인: Bố vợ

장모: Mẹ vợ

처남: anh ,em vợ (con trai)

처제: em vợ (con gái)

처형: Chị vợ

CẦN TƯ VẤN HỌC TIẾNG HÀN?

Họ & tên *

Điện thoại *

Nội dung liên hệ

Cập Nhật Bộ Từ Vựng Tiếng Anh Về Gia Đình Hoàn Thiện Nhất

Từ vựng tiếng anh về các thành viên trong gia đình

Từ vựng tiếng Anh về các kiểu gia đình

Từ vựng về các mối quan hệ trong gia đình

Những cụm từ tiếng Anh về gia đình thông dụng

Ví dụ: They were brought up by their grandparents.

Ví dụ: When I grow up, I want to be a teacher.

Khi lớn lên, tôi muốn làm giáo viên.

Ví dụ: Looking after a baby is a hard work.

Chăm sóc trẻ nhỏ rất vất vả.

Ví dụ: They have just got married.

Ví dụ: He finally proposed to Lisa after 6 years together.

Cuối cùng thì anh ấy cũng cầu hôn Lisa sau 6 năm yêu nhau.)

Ví dụ: Mary has just given birth to a lovely boy.

Mary vừa mới sinh một bé trai xinh xắn.

Ví dụ: Everyone says I take after my father.

Ai cũng bảo tôi giống hệt bố tôi.

Ví dụ: White skin runs in my family.

Gia đình tôi ai có làn da trắng.

Ví dụ: He and I have many things in common, for instance, we both love mountain climbing.

Tôi với anh ấy có rất nhiều điểm tương đồng, ví dụ, chúng tôi đều thích leo núi.

Ví dụ: My daughter and son never get along with each other.

Con gái và con trai tôi chẳng bao giờ hòa hợp với nhau cả.

Ví dụ: When are you going to get married and settle down? You are 36!

Khi nào thì con định lập gia đình và ổn định cuộc sống? Con 36 tuổi rồi đấy!

Ví dụ: My family get together once a month.

Gia đình tôi tụ họp mỗi tháng một lần.

Ví dụ: Mom told me off for making my brother cry.

Tôi bị mẹ la mắng vì làm em khóc.

Ví dụ: Tim left home after falling out with his parents.

Tim bỏ nhà ra đi sau khi cãi nhau với ba mẹ.

Ví dụ: You still haven’t made up with him?

Một số mẫu câu giao tiếp tiếng Anh về gia đình

Have you got a big family?: Bạn có 1 gia đình đông người chứ?

How many people are there in your family?: Gia đình của bạn có bao nhiêu người?

Have you got any brothers or sisters?: Bạn có người anh hay người chị nào chứ?

There are five people in my family: Gia đình tôi có 5 người

What’s your sister name?: Tên chị gái của bạn là gì?

What’s your brother name?: Tên anh trai của bạn là gì?

May i have her name?: Tôi có thể biết tên cô ấy được chứ?

How’s the family?: Gia đình bạn thế nào?

How’s everybody doing?: Mọi người đều khỏe cả chứ?

Bài viết miêu tả về gia đình bằng tiếng Anh

Let me tell you something about my family.

My father is forty-eight. My mother is forty-four. My father has his own business(an export business). My mother helps him with the business. I have a younger sister. She is eight years old. She is studying in primary school. Then there’s me. I am twenty-two. I am in my end year at university. My family usually spend our weekend nights in a restaurant. Wherever I go, I will always come back to my family. I know they are my loved ones.

Dịch: Hãy để tôi kể cho bạn nghe về gia đình của tôi.

Bố tôi bốn mươi tám tuổi. Mẹ của tôi bốn mươi bốn tuổi. Bố tôi có công việc kinh doanh riêng (1 doanh nghiệp làm về xuất khẩu). Mẹ của tôi giúp ông ấy kinh doanh. Tôi có một người em gái. Em năm nay tám tuổi rồi. Em đang học tại một trường tiểu học. Sau đó là tôi, tôi hai mươi hai tuổi, đang học năm cuối tại trường đại học. Gia đình tôi thường dành những buổi tối cuối tuần tại nhà hàng. Dù có đi bất cứ nơi đâu, tôi vẫn sẽ mãi luôn trở về với gia đình. Tôi biết rằng họ sẽ mãi là những người thân yêu của tôi.

1. Đặt câu với từ cần học

Bạn vận dụng càng hiểu giác quan vào việc học, bạn sẽ càng nhớ kiến thức lâu hơn. Việc nghe lại giọng của chính mình khi đọc to một từ giúp chúng ta hình dung ra sự cử động của miệng khi phát âm, từ đó tạo sự kết nối trong não bộ.

Hãy sử dụng ứng dụng ghi âm trong điện thoại và ghi lại cách mình phát âm các từ đang học, mỗi từ lặp lại 2-3 lần. Bạn có thể lưu bản ghi âm này và nghe mọi lúc mọi nơi, thậm chí nghe trong lúc ngủ!

3. Làm flashcards, ghi chú

Flashcards là cách phổ biến để học từ mới. Bạn có thể dùng các tờ giấy nhớ nhiều màu sắc và dán chúng ở nơi mà bạn thường xuyên nhìn. Nếu bạn thuộc tuýp học bằng trực quan, vẽ một hình đơn giản mô tả định nghĩa của từ là một cách hay.

Hàng ngày, hãy mang những chiếc flashcard của bạn ra và ôn tập một lượt.

Việc bạn học từ vựng ngày hôm nay nhưng lại quên ngay ngày hôm sau là điều hoàn toàn bình thường.

Trong tiếng Anh cho câu: ” Practice makes perfect” – Thực hành chính là chìa khóa của thành công. Trước khi học được bất kỳ điều gì đều yêu cầu quá trình luyện tập, lặp đi lặp lại.

Mỗi ngày, hãy đặt ra 30 phút để học từ vựng. Lặp lại đi lặp lại các từ mình đã học, đó chính là cách tạo ra phản xạ với ngôn ngữ!

Bạn đang xem bài viết Từ Vựng Về Gia Đình Trong Tiếng Nhật trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!