Top 9 # Viết Về Phương Pháp Học Tiếng Anh Bằng Tiếng Anh Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Lienminhchienthan.com

Viết Về Tết Bằng Tiếng Anh

Hướng dẫn viết đoạn văn nói về Tết bằng tiếng Anh

Bài viết tiếng Anh về Tết nguyên đán ở Việt Nam

1. Cấu trúc & cách triển khai một bài viết bằng tiếng Anh

Khi đã có các supporting sentences, người viết chỉ cần ráp nối chúng lại thì sẽ có một đoạn văn hoàn chỉnh. Tuy nhiên, mấu chốt ở công đoạn này là bạn phải biết sắp xếp các câu văn theo một trật tự nhất định chứ không phải “có gì viết nấy”.

– Từ các chi tiết quan trọng nhất đến ít quan trọng nhất

– Từ các chi tiết ít quan trọng nhất đến chi tiết quan trọng nhất (ngược với cách 1).

– Theo trật tự thời gian (cái gì xảy ra trước kể trước, cái gì xảy ra sau kể sau).

– Theo trình tự của công việc phải làm (ví dụ như bạn đang hướng dẫn người khác nấu cơm thì bạn sẽ chỉ họ làm theo các bước: Thứ nhất, lấy gạo bỏ vào nồi. Thứ hai, vo gạo. Thứ ba, bỏ nồi vào nồi cơm điện (nếu nấu bằng nồi cơm điện). Thứ tư, cắm phích vào ổ điện. Thứ năm, bật công tắc nấu. Cuối cùng, chờ khoảng 20 đến 25 phút thì cơm chín.

– Theo trình tự không gian. Thường trật tự này chỉ được áp dụng trong một đoạn văn tả quang cảnh/nơi chốn.

Phần kết luận:

– Tuy nhiên, câu kết không nhất thiết luôn phải có trong đoạn văn, nghĩa là nếu bạn tự tin mình viết tốt thì kết bài với câu kết, còn không thì không sử dụng câu này.

a. Những thời khắc quan trọng bằng tiếng Anh

New Year’s Eve = Giao Thừa

Tet holiday: Ngày lễ Tết

The New Year: Tân niên

Lunar New Year: Tết Nguyên Đán

Before New Year’s Eve: Tất niên

Fireworks: Pháo hoa

b. Từ vựng tiếng Anh các món ăn ngày tết

Chung Cake / Square glutinous rice cake: Bánh Chưng.

Sticky rice: Gạo nếp.

Jellied meat: Thịt đông.

Pig trotters: Chân giò.

Dried bamboo shoots: Măng khô.

Pig trotters stewed with dried bamboo shoots: Món canh măng hầm chân giò

Lean pork paste: Giò lụa.

Pickled onion: Dưa hành.

Pickled small leeks: Củ kiệu.

Roasted watermelon seeds: Hạt dưa.

Dried candied fruits: Mứt.

Mung beans: Hạt đậu xanh

Fatty pork: Mỡ lợn

Watermelon: Dưa hấu

Coconut: DừaPawpaw (papaya): Đu đủ

Mango: Xoài

Five – fruit tray: Mâm ngũ quả.

Banquet: bữa tiệc/ cỗ

Betel: trầu cau

c. Từ vựng tiếng Anh các biểu tượng trong ngày Tết

Flowers: Các loại hoa/ cây

Peach blossom: Hoa đào.

Apricot blossom: Hoa mai.

Kumquat tree: Cây quất.

Chrysanthemum: Cúc đại đóa.

Marigold: Cúc vạn thọ.

Paperwhite: Hoa thủy tiên.

Orchid: Hoa lan.

The New Year tree: Cây nêu.

Parallel: Câu đối

Ritual: Lễ nghi

Altar: Bàn thờ

Fireworks: Pháo hoa

Firecrackers: Pháo

First caller: Người xông đất

Lucky Money: Tiền lì xì

Red Envelope: Bao lì xì

Calligraphy pictures: Thư pháp

Incense: Hương trầmTaboo: điều cấm kỵ

The kitchen god: táo quân

Từ vựng tiếng Anh về các thời khắc quan trọng ngày Tết

Lunar New Year: Tết Nguyên Đán

Lunar / lunisolar calendar: Lịch Âm lịch.

Before New Year’s Eve: Tất Niên.

New Year’s Eve: Giao Thừa.

The New Year: Tân Niên.

d. Từ vựng tiếng Anh các hoạt động ngày tết

Go to pagoda to pray for…: Đi chùa để cầu …

Worship the ancestors: Thờ cúng tổ tiên

Go to flower market: Đi chợ hoa

Visit relatives and friends: Thăm bà con bạn bè

Exchange New year’s wishes: Chúc Tết nhau

Dress up: Ăn diện

Play cards: Đánh bài

Sweep the floor: Quét nhà

Decorate the house: Trang trí nhà cửa

Expel evil: Xua đuổi tà ma

Superstitious: Mê tín

To return to hometown: Về quê

Dragon dancers: Múa lân

Spring festival: Hội xuân

Family reunion: Cuộc đoàn tụ gia đình

Calligraphy pictures: Thư pháp

Rekindling love and bonding: Nhen nhóm ngọn lửa tình yêu và sự đoàn tụ

First caller: Người xông đất

Lucky money: Tiền lì xì

Ritual: Lễ nghi

Superstitious: Mê tín

Altar: Bàn thờ

Health, Happiness, Luck & Prosperity: “Khỏe mạnh, Hạnh phúc, May mắn, & Thịnh vượng”

Incense: Hương trầm

Parallel: Câu đối

Sweep the floor: Quét nhà

Taboo: Điều cấm kỵ

The kitchen god: Táo quân

Delight: Niềm vui sướng, hân hoan

Freshness: Tươi mới

3. Một số bài viết về tết bằng tiếng Anh

Viết đoạn văn về ngày tết bằng tiếng Anh có dịch – Bài viết số 1

All of the special holidays in my country, I like Tet the most. Tet is an occasion to everyone get together in warm atmosphere. Before Tet holiday, Everyone prepares many things and decorates their house. I plant a lot of flowers in front of my house and buy many things such as clothes, foods …

Besides, most of the streets also are decorated beautifully with colorful lights and flowers. During Tet, I spends more time on visiting my relatives, friends and colleagues. Especially, I give to each other the best wishes for the new year. Tet is an opportunity for children receive lucky money. There is a funny thing that people try to avoid argument or saying any bad things at Tet. I love Tet holiday!

Bài dịch tiếng Anh viết về ngày Tết ý nghĩa

Tất cả các ngày lễ đặc biệt ở đất nước tôi, tôi thích nhất Tết. Tết là dịp để tất cả mọi người cùng nhau trong bầu không khí ấm áp. Trước kỳ nghỉ Tết, mọi người chuẩn bị nhiều thứ và trang trí nhà cửa. Tôi trồng nhiều hoa ở trước nhà tôi và mua nhiều thứ như quần áo, thực phẩm …

Bên cạnh đó, hầu hết các đường phố cũng được trang trí đẹp mắt với ánh sáng đầy màu sắc và hoa. Trong dịp Tết, tôi dành nhiều thời gian hơn để thăm viếng người thân, bạn bè và đồng nghiệp. Đặc biệt, tôi trao cho nhau những lời chúc tốt đẹp nhất cho năm mới. Tết là cơ hội để trẻ em được may mắn. Có một điều buồn cười là mọi người cố gắng tránh tranh cãi hoặc nói bất cứ điều xấu nào vào dịp Tết. Tôi yêu Tết!

Bài viết tiếng Anh về ngày tết nguyên đán – Bài viết số 2

Tet is a national and family festival. It is an occasion for every Vietnamese to have a good time while thinking about the last year and the next year. At Tet, spring fairs are organized, streets and public buildings are brightly decorated and almost all shops are crowded with people shopping for Tet. At home, every is tidied, special food is cooked, offerings of food, fresh water, flowers and betel are made on the family altar with burning joss- sticks scenting the air. First-footing is made when the lucky visitor comes and children are given lucky money wrapped in a red tiny envelope. Tet is also a time for peace and love. During Tet, children often behave well and friends, relatives and neighbors give each other best wishes for the new year.

Bài dịch Đoạn văn viết về ngày Tết bằng tiếng Anh ý nghĩa:

Tết là một dịp quốc lễ. Đây là dịp để mọi người Việt Nam có một khoảng thời gian vui vẻ để suy nghĩ về năm cũ và năm tiếp theo. Vào dịp Tết, các hội chợ xuân được tổ chức, đường phố và các công trình công cộng được trang trí rực rỡ và hầu hết các cửa hàng đều đông đúc người mua sắm Tết. Tại nhà, mọi thứ đều được dọn dẹp sạch sẽ, các món ăn truyền thống, các món ăn khác, nước ngọt, hoa và trầu cau được đặt trên bàn thờ tổ tiên cùng với những nén hương đã được thắp. Xông đất được thực hiện khi có vị khách may mắn đến thăm và đám trẻ được nhận tiền mừng tuổi đựng trong những phong bao đỏ. Tết cũng là thời gian cho hòa bình và tình yêu. Trong dịp Tết, trẻ em thường cư xử tốt và bạn bè, người thân và hàng xóm trao cho nhau những lời chúc tốt nhất cho năm mới.

Đoạn văn nói về tết bằng tiếng Anh – Bài viết số 3

Hello, my name is Phuong. I am 13 years old. I live with my family in Vinh city, Nghe An province, Vietnam. In my country, spring is the best season of the year because it has Tet holiday. In Tet holiday, the streets are very beautiful with green trees, flowers, and funny noisy. In every house, there are a big tree with many love flowers and plants. Any things else? Yes, there are a lot of delicous drinks, cakes and candies. In Tet holiday, children have money from adults. It’s so greet. We enjoy a happy Tet holiday every years. Do you know out happy holiday in spring? It’s Tet holiday. What about you? Can you tell me about your country ‘s best holiday? Thank you so much.

Viết đoạn văn bằng tiếng Anh về kỳ nghỉ tết – Bài viết số 4

Vietnam is famous for its several holiday and festival, especially Tet holiday. It takes place from the first day of the first month of the lunar calendar until at least the third day. Although occurring in short period of time, it is believed to be the most important and popular holiday in Vietnam. There are many special food are made so as to prepare for Tet meal such as: sticky square cake, Vietnamese sausage, sticky rice and jam. The food is thought to reflect Vietnam’s habit and custom as well as Vietnamese’s lifestyle. Besides, the meal has other dishes like fish, vegetable to show the hope for a successful and prosperous new year. In term of customs, children’s receiving red envelop from the elder, visiting relative’s houses and going to church are popular activities. Giving lucky money is thought to bring children hope and health. Church is the symbol of peace; therefore, individual go there and pray for successive year. Traditionally, the house is designed with peach flower in the North and Ochna integerrima in the south part of Vietnam. Besides, the house as well as town are clear, decorative and beautiful as all are ready to start a new year. People have cozy atmosphere and enjoy joyful time with their family’s members. It’s high time for people living at different parts of country gathering and spending time together. Tet is a chance for one to come back home after many stress and pressure of studying and working environment. Tet is not simply a holiday, it is culture and habit of Vietnamese since its deep meaning is sacred and important. All in all, Tet includes not only joy but also long-standing event in people’s soul as it helps one grow up through experience.

Dịch:

Việt Nam nổi tiếng bởi những lễ hội và kì nghỉ, đặc biệt là lễ Tết. Nó thường diễn ra từ ngày 1 đến ngày 3 tháng Một âm lịch. Mặc dù diễn ra trong thời gian ngắn, nó lại là kì nghỉ quan trọng và nổi tiếng của Việt Nam. Có rất nhiều món ăn đặc biệt được chế biến để chuẩn bị cho mâm cơm Tết như: Bánh chưng, chả giò, xôi và mứt. Đồ ăn được xem như phản ánh phong tục và tập quán cũng như cách sống của người Việt Nam. Ngoài ra, bữa ăn cũng có những món ngon khác như cá, rau củ như để bày tỏ hy vọng về một năm mới thành công và thịnh vượng. Về tâp quán, trẻ con nhận bao lì xì từ người lớn, chúc tết nhà họ hàng và đi lễ chùa là những hoạt động phổ biến. Tiền lì xì được cho là đem lại hy vọng và sức khoẻ cho trẻ con. Chùa là biểu tượng của sự yên bình, bởi thế mọi người tới đây và cầu nguyện cho năm mới thành công. Theo truyền thống, mỗi nhà được trang trí với cây hoa đào ở miền Bắc và cây hoa mai ở miền Nam. Ngoài ra, nhà và đường luôn sạch sẽ, và đẹp đẽ bởi vì tất cả đều sẵn sang cho một năm mới. mọi người có không gian ấm cúng và khoảng thời gian vui vẻ với các thành viên trong gia đình. Đây là thời điểm để mọi người sống ở mọi miền đất nước sum họp và dành thời gian cho nhau. Tết là cơ hội để mọi người quay trở về nhà sau những áp lực và căng thẳng từ môi trường học tập và làm việc. Tết không chỉ là một ngày lễ thông thường, nó là văn hoá và lối sống của người Việt bởi vì ý nghĩa sâu xa của nó rất thiêng liêng và quan trọng. Nhìn chung, Tết không chỉ mang đến niềm vui mà còn là ngày lễ lâu đời vì nó giúp con người trưởng thành qua những trải nghiệm.

Viết đoạn văn về ngày tết cổ truyền Việt Nam – Bài viết số 5

Tet holiday is celebrating on the first day of the Lunar New Year. Some weeks before New Year, the Vietnamese clean their houses and repaint the chúng tôi also buy new chúng tôi or two days before the festival, people make banh chung – the traditional cakes,and other goodies. On the New Year Eve, whole family for reunion dinner. Every members of the family should be present during the dinner. On the New Year morning, the young members of family pay their respect to the elders. In return they receive lucky money wrapped in red tiny envelopes. Then people go to visit their neighbors,some friends and relatives.

Ngày Tết được tổ chức vào ngày đầu tiên của Tết Nguyên đán. Trước Tết vài tuần, người Việt Nam dọn dẹp nhà cửa, sơn lại tường, sắm sửa quần áo mới, trước tết một hoặc hai ngày, người ta làm bánh chưng – loại bánh truyền thống và các món ngon khác. Vào đêm giao thừa, cả gia đình ăn tối sum họp. Mọi thành viên trong gia đình nên có mặt trong bữa tối. Vào buổi sáng năm mới, các thành viên trẻ trong gia đình tỏ lòng thành kính với những người lớn tuổi. Đổi lại họ nhận được tiền lì xì được gói trong những chiếc phong bì nhỏ màu đỏ. Sau đó mọi người đi thăm hàng xóm, bạn bè và người thân.

Đoạn văn ngắn miêu tả tết bằng tiếng Anh – Bài viết số 6

I live in Ho Chi Minh City, and Tet holiday in the city is very bustling occasion. Within a month before the Lunar New Year, the streets are very crowded, many people go out to do shopping and enjoy the holiday scenery. My parents are busy cleaning the house, and I am busy thinking about what to wear and where to go. Right after we have a break from school, my friends and I spend most of the time on Nguyen Hue Flower Street to take pictures. However, Nguyen Hue Street is not the only beautiful place, almost everywhere in the main streets are wonderful for people to have great pictures. They are beautifully decorated with bright lights, and the apricot blossom – the symbol of New Year’s Day can be found everywhere. On New Year’s Eve, my family and I watch fireworks from Sai Gon Bridge; we have to go there before nine o’clock to get a good spot. Early in the first morning of the year, we go to the pagoda to pray for peace and health, and then I accompany my parents to visit my grandparents and relatives. Tet is my favorite holiday because it is an occasion to enjoy the festive atmosphere, delicious food, and receive lucky money. I wish that Tet could last for a month.

Dịch

Tôi sống ở thành phố Hồ Chí Minh, và ngày Tết ở thành phố là một dịp vô cùng nhộn nhịp. Trong một tháng trước ngày Tết, đường phố trở nên rất đông đúc, nhiều người ra ngoài để mua sắm và tận hưởng khung cảnh lễ hội. Bố mẹ tôi thì bận rộn với việc dọn dẹp nhà, còn tôi thì bận với việc suy nghĩ xem mình sẽ mặc gì và đi đâu chơi.Ngay sau khi được nghỉ lễ, tôi và các bạn dành hầu hết thời gian ra đường hoa Nguyễn Huệ để chụp hình.Tuy nhiên, Nguyễn Huệ không phải là nơi đẹp duy nhất, mà hầu như ở bất cứ đoạn đường chính nào cũng là nơi tuyệt vời để có những bức ảnh đẹp. Chúng được trang trí rất đẹp với những ánh đèn sáng rực, và hoa mai – biểu tượng của ngày Tết được tìm thấy ở khắp mọi nơi. Vào đêm giao thừa, tôi và gia đình đi xem pháo hoa ở cầu Sài Gòn, chũng tôi phải đến đó trước 9 giờ để có thể có được một vị trí đẹp. Sáng sớm ngày đầu tiên trong năm, chúng tôi đi chùa để cầu bình an và sức khỏe, sau đó tôi sẽ theo bố mẹ đi thăm ông bà và họ hàng. Tết là ngày lễ yêu thích nhất của tôi, vì đó là dịp để tận hưởng không khí lễ hội, thức ăn ngon và nhận tiền lì xì. Tôi ước gì tết có thể kéo dài suốt một tháng.

Thuyết trình về tết nguyên đán bằng tiếng Anh – Bài viết số 7

Tet, also known as Lunar new year festival, is the biggest traditional festival in Viet Nam. Tet is usually from the end of January to early February. Before Tet, Vietnamese prepare many things for the three main days. They clean their house and decorate with flowers such as kumquat tree or peach blossom. A huge amount of food will be bought before Tet for making traditional dishes. Banh Chung, Banh Tet, Gio cha, Xoi and Mut, chúng tôi candies are the foods that must have on Tet holidays. During Tet, people visit their relatives’ homes and give wishes. However, the Vietnamese believe that the first visitor a family receives in the year determines their fortune for the entire year, people never enter any house on the first day without being invited first. Another custom is giving lucky money, which is put into a red envelope as a symbol of luck and wish for a new age. Traditionally, elders will give lucky money to children and the oldest people in the family. However, nowadays, people can give it to anyone including friends, parents, neighbors,… Besides, Vietnamese usually go to pagodas or temples to pray for health, wealth, success,… To Vietnamese, Tet is the happiest time of all year around, members in a family can gather together, which is a meaningful messages of Lunar New year festival. All in all, Tet is all about back to origins, be good to others, enjoy the precious moment, and wish for the best to come.

Dịch:

Tết, còn được gọi là lễ hội Tết Nguyên đán, là lễ hội truyền thống lớn nhất ở Việt Nam. Tết thường là từ cuối tháng Giêng đến đầu tháng Hai. Trước Tết, người Việt Nam chuẩn bị nhiều thứ cho ba ngày chính. Họ dọn dẹp nhà cửa và trang trí bằng hoa như cây quất hoặc hoa đào. Một lượng lớn thực phẩm sẽ được mua trước Tết để làm các món ăn truyền thống. Banh Chung, Bánh Tết, Gio chả, Xôi và Mứt, … và kẹo là những thức ăn cần phải có trong dịp Tết. Trong dịp Tết, người dân thăm nhà người thân và chúc tụng. Tuy nhiên, người Việt Nam tin rằng khách thăm thăm nhà đầu tiên trong gia đình quyết định sự may mắn tài sản của họ cho cả năm, mọi người không bao giờ vào nhà bất kỳ ai vào ngày đầu tiên mà không được mời trước. Một phong tục khác là cho tiền lì xì, được đưa vào một phong bì màu đỏ như là một biểu tượng của may mắn và chúc cho một tuổi mới. Theo truyền thống, những người lớn tuổi sẽ cho trẻ em và những người già nhất trong gia đình tiền may mắn. Tuy nhiên, ngày nay mọi người có thể trao nó cho bất cứ ai bao gồm bạn bè, cha mẹ, hàng xóm, … Bên cạnh đó, người Việt Nam thường đi chùa, đền thờ để cầu nguyện cho sức khoẻ, sự giàu có, thành công, … Tết cho người Việt Nam là năm hạnh phúc nhất trong năm, các thành viên trong gia đình có thể tập hợp lại với nhau, đó là một thông điệp có ý nghĩa của lễ hội Tết Nguyên đán. Nhìn chung, Tết là về nguồn gốc, tốt cho người khác, tận hưởng khoảnh khắc quý báu, và mong muốn điều tốt nhất để đến.

Đối với bất kì người con đất Việt nào thì ngày Tết luôn luôn là ngày mang ý nghĩa quan trọng nhất năm bởi nó không chỉ là thời khắc đánh dấu năm cũ qua đi, đón chào một năm mới với những hi vọng mới mà bên cạnh đó còn là dịp gia đình ngồi lại và quây quần bên nhau.

Viết Về Lớp Học Của Em Bằng Tiếng Anh

Mình hỏi con xem lớp học có những gì, có bao nhiêu bạn sau đó hướng dẫn con lập dàn ý viết về lớp học của em bằng tiếng anh như sau:

Lớp học của em là một căn phòng nhỏ trong đó có:

2 chiếc bảng trắng để cô giáo dạy chúng em học.

Có nhiều bộ bàn ghế màu vàng xinh xắn

Một chiếc tivi để cô giáo minh họa cho chúng em dễ hiểu bài hơn

Trên tường có một vài bức tranh đẹp

Phía cuối lớp học có một chiếc kệ sách, trên đó có những cuốn sách được đặt gọn gàng.

Nhìn qua cửa sổ chúng em thấy những chậu hoa dễ thương.

Lớp học của tôi có 12 bạn, trong đó có 3 bạn nữ và 9 bạn nam

Chúng tôi luôn học tập và vui chơi cùng nhau rất vui trong lớp học của mình.

Tôi rất thích lớp học tiếng anh của mình.

Viết về lớp học của em bằng tiếng anh của một bé lớp 4

Write about your classroom

This is my classroom. This is a small lovely classroom. In my classroom, there are yellow desks, two white boards, pictures on the wall, there is a book shelf and the TV, we learn English on TV. In front of the window, we can see some beautiful flowers pots. We have 3 girls and 9 boys. We play and study together. I like my English class and want to meet my classmates everyday.

Viết về lớp học của em bằng tiếng anh của một bạn bên Mỹ

Mình nhờ cháu bên Mỹ viết lại nội dung trên như sau:

Write about your classroom

I am learning English in small cozy classroom. It has most of the facilities that help me to study well. On the right hand side when you walk in my classroom, there are two white chalkboards, beautiful yellow tables and several painting pictures on the walls. In the far end of the classroom, there is an organized book shelf where any student would like to read. In addition, the TV helps my class more interactive with each other. There are also beautiful flowers over the windows. My classmates are very active, we play and study together. We have 3 female and 9 male students in our class. I always enjoy my English class and looking forward to meet my classmates everyday.

Mời các bạn cùng cho ý kiến hay viết lại cho hay hơn coi nào!

Mẫu Viết Về Gia Đình Bằng Tiếng Anh Hay Nhất

I.Các bước viết bài luận về gia đình bằng tiếng Anh

Trước tiên bạn hãy giới thiệu về gia đình mình với các thông tin như: số lượng thành viên là bao nhiêu, đó là những ai.

Để nói về điều này bạn có thể sử dụng các mẫu câu như sau:

– There are five of us in my family – Có năm người trong gia đình tôi.

– I don’t have any siblings. I would have liked a sister- Tôi không có anh chị em. Tôi sẽ rất thích nếu có một chị/em gái

– I have two brothers and one sister- Tôi có hai anh/em trai và một chị/em gái

– There are five members in my family. They are my father, my mother, my two brothers Nhân and Thế and I myself-

Có 5 người trong gia đình tôi. Đó là bố , mẹ tôi, hai anh trai của tôi là Nhân ,Thế và tôi

2. Giới thiệu về nghề nghiệp và sở thích của từng thành viên

Sau khi giới thiệu khái quát về gia đình thì tiếp theo bạn hãy miêu tả về từng thành viên trong gia đình mình:

– My mother’s name is Mai, and she is 50 years old. She is a beautiful woman with long black hair

Mẹ tôi tên Mai,và mẹ 50 tuổi. Bà ấy là một người phụ nữ rất xinh đẹp với mái tóc đen dài.

– My Dad’s name is Trung. He is tall and very strong. His job is doctor

Bố tôi tên là Trung. Bố cao và rất khỏe mạnh. Công việc của bố là một bác sỹ

– Another woman who I love so much is my sister. Her name is Linh. She is 26 years old, and she is a beautiful woman like Mom. Now, she is living in Ha Noi capital, because of her jobs

Một người phụ nữ khác mà tôi rất yêu quý, đó chính là chị gái tôi. Chị tên là Linh, chị 26 tuổi và là một người phụ nữ xinh đẹp như mẹ. Hiện tại, chị sống ở thủ đô Hà Nội để làm việc.

3. Giới thiệu những hoạt động chung của gia đình

Bạn hãy kể về những hoạt động chung của gia đình hay khoảng thời gian ở bên nhau mà bạn thấy thật vui vẻ và hạnh phúc.

– We all have a busy lives in day. However in the evening after dinner, we sit together in the living-room talking, sometimes watching a funny movie.

Chúng tôi đều có một cuộc sống bận rộn hàng ngày. Tuy nhiên cứ vào buổi tối sau bữa ăn tối, chúng tôi ngồi lại với nhau trong phòng khách và trò chuyện, đôi khi cùng nhau xem một bộ phim hài hước.

My father plays with me on weekends and he teaches me cycling and swimming. My mother makes delicious food for me and also plays with me when she gets time. She also teaches me little cooking.

During weekends, we spent time together. Sometimes we go for an outing or a movie and enjoy our weekends. On working days, though they are busy, they try spending time with us and looking after our homework and other day to day activities

Bố tôi luôn dành thời gian với tôi vào cuối tuần và ông dạy tôi đi xe đạp và bơi lội. Mẹ tôi làm cho món ăn ngon cho tôi và cùng chơi đùa với tôi khi mẹ có thời gian. Bà cũng dạy tôi nấu ăn. Trong ngày cuối tuần, chúng tôi đã dành thời gian cho nhau. Thỉnh thoảng, chúng tôi đi chơi hay xem phim và tận hưởng ngày cuối tuần cùng nhau. Mặc dù bố mẹ luôn bận rộn, họ luôn cố gắng dành thời gian với chúng tôi và giúp đỡ chúng tôi làm bài tập về nhà.

4. Nêu cảm nhận của bản thân về gia đình

Cuối cùng hãy nói nêu cảm nhận của bạn về gia đình của mình, về tình cảm của bạn dành cho họ.

We love each other very much and expect to live together under the same roof forever. I feel very happy to be alive in this family.

Chúng tôi rất yêu thương nhau và luôn hy vọng sống cùng nhau dưới một mái nhà mãi mãi. Tôi cảm thấy rất hạnh phúc khi được sống trong gia đình này.

II. Mẫu bài luận về gia đình bằng tiếng Anh

I live in Hanoi with my small family, and there are four of us living together. I have a little sister who is much younger than me. I am now 18, and she is only 12. Her height is just under my shoulders a little bit, and I am sure that she will be much taller than me in the future. My high school and her secondary school are just 20m from each other, so I have the mission to take her to school and pick her up after class.

My mother is a manager of the Human Resources Department of a computer company. She is tall but a little bit chubby, and she has a rather round face that make her look younger than her real age. She is always busy with her work, so we rarely have time to play with her. Sometimes she has to go on a business trip, so there are just three of us take care of each other.

My father is an comic artist, so most of the time he just stays at home to finish his work. He is a thin man with messy black hair, and he has a big pair of glasses on his face. He is funny and always have some jokes that make the whole family laugh. His drawings are beautiful, and he is also a good cook. He takes a very good care of the house since my mother does not have much time, and his food are both delicious and eye – catching.

I love the weekend because it is the only time that my family gathers together. I know my parents have to work hard to support the family, so I will always try my best to be a good daughter and student to make them proud.

Hướng dẫn viết về sở thích của bạn

6 bước giới thiệu bản thân cực “chất” bằng tiếng Anh

Tổng hợp các bài mẫu giới thiệu về bản thân bằng tiếng Anh hay nhất “Xử” bài luận về kinh tế dễ dàng chỉ với 3 bước này

Tải xuống MIỄN PHÍ ngay Bộ tài liệu học tốt tiếng Anh độc quyền của Language Link Academic (cập nhật 2020)!

Kiểm tra tiếng Anh miễn phí ngay cùng chuyên gia khảo thí đến từ Anh Quốc & nhận những phần quà hấp dẫn!

Đón xem series phim hoạt hình học tiếng Anh cho trẻ mẫu giáo và tiểu học, tham gia trả lời các câu hỏi đơn giản, giành ngay những phần quà giá trị!

Viết Đoạn Văn Về Việc Học, Cách Học Tiếng Anh Bằng Tiếng Anh

Bài luận 1. Viết đoạn văn về việc học, cách học tiếng Anh có dịch tiếng Việt

Vocabulary:

Obvious (adj): Đương nhiên, hiển nhiên.

Proficient (adj): Thành thạo.

Aviation (n): Ngành hàng không.

Attempt (n): Nỗ lực.

There is no doubt that English is the most common language, and we use it to communicate with other people from all over the world. Therefore, it is an obvious thing that we – especially young people – to study and master this language. When we are proficient in English, we can have higher chance to get a good position in industries that require staffs to be fluent in that language such as aviation, travel, economics, computing etc. Many people will think that English is very difficult to learn, but all we need to do is have our own ways to study and have a real attempt. It needs a long process to remember and use the vocabulary as well as grammar correctly, but we can always invent new methods in learning. Language is quite an easy subject for us to learn, because it appears almost everyday and everywhere we live. For example, instead of writing down all the new words and repeating them aimlessly, we can start to remember the things in our own house and people around us. We can go to the parks or join some English speaking club to have chance to talk with foreign people, and it can help us improve our grammars as well as accent. English books, movies, songs, newspaper are also the things that help us to get used to the ways foreign people use it. The key to study English is that we should not try to remember what we had written on our notebooks, but we need to meet and practice it in real live. Above are some easy ways for us to learn English, and I am sure each of us can master this language is we find our own right ways to study it.

Dịch:

Không nghi ngờ gì khi tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất, và chúng ta sử dụng nó để giao tiếp với những người đến từ khắp nơi trên thế giới. Vậy nên, việc chúng ta – đặc biệt là những người trẻ – học và giỏi tiếng Anh là điều hiển nhiên. Khi chúng ta thành thạo tiếng Anh, chúng ta sẽ có cơ hội cao hơn để có được một vị trí tốt trong những ngành đòi hỏi nhân vân viên phải sử dụng trôi chảy ngôn ngữ này như hàng không, du lịch lữ hành, kinh tế, vi tính..v..v. Nhiều người sẽ nghĩ rằng học tiếng Anh rất khó, nhưng những gì chúng ta cần làm là có được cho riêng mình những cách học và một sự nỗ lực. Việc sử dụng đúng những từ vựng và cấu trúc câu một cách chính xác đòi hỏi một quá trình dài, nhưng chúng ta luôn có thể sáng tạo ra những phương pháp học mới. Ngôn ngữ là một môn học khá dễ dàng vì nó gần như xuất hiện hằng ngày và ở tất cả mọi nơi chúng ta sống. Ví dụ như thay vì ghi lại hết những từ mới và lặp lại chúng một cách vô ích, chúng ta có thể bắt đầu bằng việc nhớ những vật dụng ngay trong nhà chúng ta và những người xung quanh mình. Chúng ta có thể đến công viên hoặc tham gia vào những câu lạc bộ nói tiếng Anh để có cơ hội nói chuyện với người nước ngoài, và điều đó giúp chúng ta cải thiện ngữ pháp cũng như giọng nói. Sách, phim, bài hát, và báo bằng tiếng Anh cũng là những thứ giúp chúng ta làm quen với cách người nước ngoài sử dụng nó. Chìa khóa để học tiếng Anh là chúng ta không nên cố gắng nhớ toàn bộ những thứ ghi trong vở, mà chúng ta cần phải gặp và luyện tập nó ngoài đời thực. Phía trên là một số cách đơn giản để học tiếng Anh, và tôi tin chắc mỗi người chúng ta sẽ thành thục ngôn ngữ này khi chúng ta có một cách học đúng đắn cho riêng mình.

Bài luận 2. Viết đoạn văn về việc học, cách học tiếng Anh:

Vocabulary:

Compulsory (adj): Bắt buộc.

Boredom (n): Sự buồn chán.

Slang (n): Tiếng lóng.

Idiom (n): Thành ngữ.

English is my favorite subject and also the one that I am good at, so many of my friends had asked me about the way to learn it properly. There is no compulsory method to study English, but each person has to find the suitable one in order to study it efficiently. I had discovered some of my own secret to learn it, and I had a big improvement since then. One of my hobbies is reading, and I choose English books to read in order to improve both my vocabulary and grammar. I read about the history, culture of England and the United States, novels of famous authors, and English news, all of them help me to gain a lot of new words as well as general knowledge. Besides, I never lose my interest in learning English because I know how to combine studying and entertaining. Instead of learning by hearts all the new words in boredom, I listen to English songs, watch English movies and try to translate the lyrics as well as the subtitle. By doing that, I know more about the different and the same things between English and Vietnamese, and it helps me to use English properly in each certain situation. I also connect with some international friends, and they are the best teacher to teach me about English. I can learn some slang, idioms, and things that normal teachers do not teach their students. Besides, my confidence in speaking English also increases since I spend time to talk on the phone with them. I feel that I have made more positive changes since I had my very own ways to learn English, and that is the reason why I think each of us should be creative in learning it.

Dịch:

Tiếng Anh là môn học mà tôi yêu thích nhất và cũng là môn mà tôi học giỏi, vậy nên có nhiều bạn bè hỏi tôi về cách học nó đúng đắn. Không có một phương pháp bắt buộc nào để học tiếng Anh cả, nhưng mỗi người phải tự tìm cho mình một cách phù hợp để có thể học nó một cách hiệu quả. Tôi đã khám phá riêng cho mình bí mật để học nó, và tôi đã có sự tiến bộ to lớn kể từ đó. Một trong những sở thích của tôi là đọc sách, và tôi chọn sách tiếng Anh đọc để cải thiện cả từ vựng và ngữ pháp của mình. Tôi đọc về lịch sử, văn hóa của Anh và Mỹ, tiểu thuyết của những tác giả lớn, và tin tức bằng tiếng Anh, tất cả chúng giúp tôi có được một lượng lớn từ mới cũng như kiến thức chung. Bên cạnh đó, tôi không bao giờ đánh mất niềm hứng thú trong việc học tiếng Anh bởi vì tôi biết kết hợp giữa học hành và giải trí. Thay vì học thuộc lòng từ vựng trong sự chán nản, tôi nghe nhạc, xem phim bằng tiếng Anh và cố gắng dịch lời bài hát cũng như phụ đề. Bằng cách làm như thế, tôi biết nhiều hơn về những thứ khác và giống nhau giữa tiếng Anh và tiếng Việt, và nó giúp tôi sử dụng tiếng Anh một cách đúng đắn trong từng tình huống cụ thể. Tôi cũng kết nối với một vài người bạn quốc tế, và họ là những giáo viên tốt nhất trong việc dạy tôi tiếng Anh. Tôi có thể học được một vài tiếng lóng, thành ngữ, và những thứ mà giáo viên bình thường không dạy cho học trò của họ. Bên cạnh đó, sự tự tin trong cách nói chuyện của tôi cũng được tăng lên kể từ khi tôi dành thời gian nói chuyện điện thoại với họ. Tôi cảm thấy rằng mình đã có nhiều sự thay đổi tích cực hơn kể từ khi có cách riêng để học tiếng Anh, và đó là lý do vì sao tôi nghĩ mỗi người chúng ta nên sáng tạo trong việc học nó.