Top 10 # Tự Học Tiếng Nhật Voz Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Lienminhchienthan.com

Ra Tết Có Thím Voz Nào Muốn Học Tiếng Nhật Không ? Part 1

Ra tết có thím Voz Hà Nội nào muốn học tiếng Nhật không ?

Em và thằng bạn đang có hướng mở 1 câu lạc bộ cho những người thích học ngoại ngữ, mà ban đầu là tiếng Nhật, nhưng bọn em sẽ hướng dẫn học như ở trung tâm vậy. Chẳng nói các thím cũng biết hiện tiếng Nhật đang rất rất hot ở Việt Nam, đặc biệt các ngành kĩ thuật nhu cầu nhân lực tiếng Nhật khá lớn, mà người giỏi lại ít vì thứ tiếng này khó quá, nhanh nản kể từ bảng chữ cái :byebye: Em với thằng bạn em đều học kĩ thuật, đến với tiếng Nhật như cái duyên, vì đều tự học ở nhà cả ( em hiện đã có N3, đang ôn N2, thằng kia đã có N2 méo biết có đang ôn N1 không ). Thím nào tin tưởng, muốn tầm sư học đạo thì có thể xem xét nhá, bọn e dạy theo các cách hoàn toàn mới, thú vị do chính bọn e tự soạn một số giáo trình kiểu như này này Mục tiêu chính là truyền cảm hứng cho mọi người, còn về giờ giấc thì có các ca từ 8h30 – 11h, 13h30 – 16h, 19h – 21h30 , tiền học chắc khoảng 500k/ tháng, trước e 2 lớp cho các Vozer lấy 380k/ tháng nhưng phòng học không ổn lắm nên định đầu tư nơi tốt tốt chút các thím ạ. Các thím cứ xem xét rồi có gì đăng kí vào link này nhahttps://docs.google.com/forms/d/1OqO…HXEM0/viewform

Re: Ra tết có thím Voz nào muốn học tiếng Nhật không ?

Re: Ra tết có thím Voz nào muốn học tiếng Nhật không ?

Ở mô k nói ae sao bít:angry:

Sent from my iPhone 6 Plus using vozForums

Re: Ra tết có thím Voz nào muốn học tiếng Nhật không ?

HN thtuf bí tay rồi:((

Sent from my iPhone 6 Plus using vozForums

Re: Ra tết có thím Voz nào muốn học tiếng Nhật không ?

Đang học đông du, cô giáo xinh , gần nhà, học phí rẻ hơn 😀

Sent from my iPhone 5c using vozForums

Re: Ra tết có thím Voz nào muốn học tiếng Nhật không ?

Re: Ra tết có thím Voz nào muốn học tiếng Nhật không ?

Nhưng đi tìm từ đông sang tây, hết tây đến tàu, nhưng hầu như chỗ nào cũng vắng tanh như chùa bà đanh. Voz cũng có mấy topic, nhưng sau một thời gian thì đều chìm nghỉm cả. :stick:

Re: Ra tết có thím Voz nào muốn học tiếng Nhật không ?

Quen mà. Mình vẫn còn nhớ mà. :sexy:

Sinh hoạt, giúp đỡ được vài người, mà lâu lâu mới có người mới hỏi, nên mình cũng ít check, mấy hôm nay vào lại xem có gì hót thì mới biết nó sập cmnr. :stick:

Re: Ra tết có thím Voz nào muốn học tiếng Nhật không ?

chú có khi ngang tuổi thằng này đấy :angry:… thấy nick babyheo là tươm tướp :sweat:

Re: Ra tết có thím Voz nào muốn học tiếng Nhật không ?

Mình cũng đang tự ôn N3, ngày càng thấy đuối. Thời gian dảnh làm web ôn tập jlpt, sưu tầm đề củ 1990-2007, gần ngày thi các bro vào ôn chung cho vui nha http://freeonlinejlpttest dot tk (chấm tk)

Re: Ra tết có thím Voz nào muốn học tiếng Nhật không ?

:((( chùa Bộc thì xa chỗ mình quá. Đang muốn học cả tiếng Anh và Nhật. Nhật thì chưa biết gì cả

Sent from my Cục gạch using vozForums

Học English Online Ngay Tại Voz Part 2

*Lịch học-Time table* Thứ 2-Monday : Grammar BasicEmail:

Thứ 5-Thursday: Reading skill Thứ 7-Saturday: Listening skill Rules: No flame, No troll….:sexy: Hầu hết nhóm đều là những người không chuyên về sư phạm Anh Văn nên tất nhiên trong quá trình soạn và post sai sót là điều không tránh khỏi :D.Rất sẵn sàng nhận gạch từ các thím để thread được hoàn thiện và sớm lên Stick ngồi :sogood:

Facebook:……. Voz.English@gmail.com Thread chat Tiếng Anh: http://vozforums.com/showthread.php?t=158595&page=896

* so far = up to now: (cho đến giờ) đầu hoặc cuối câu He has read three books so far. Up to now, he has read three books.2. Diễn tả hành động vừa mới xảy ra just(vừa mới) * have/has + just + PII Could I speak to Jane, please? – I’m afraid she has just left. * recently = lately (gần đây)cuối câu I haven’t slept well recently/lately.3. Nhấn mạnh một hành động đã xảy ra trước thời điểm dự tính: already have/has + already+PII I’ve already seen this film.4.1. Nói đến một việc chưa xảy ra, nhưng chúng ta nghĩ rằng việc đó sẽ xảy ra: yet (câu phủ định): cuối câu I haven’t escaped yet.4.2. Hỏi một việc người nói nghĩ rằng phải xảy ra đã xảy ra chưa: yet (câu hỏi): cuối câu Has he finished his work yet?5. nói về các kinh nghiệm của con người, những việc đã làm hoặc chưa từng làm trong đời ever (đã từng) have/has + ever + PII Have you ever been to Australia? never (chưa từng) have / has + never + PII I’ve never seen a gorilla before.

I. Put in for or since 1. Jill has been in Ireland …………… Monday. 2. Jill has been in Ireland …………… three days. 3. My aunt has lived in Australia …………… 15 years. 4. Margaret is in her office. She has been there …………… 7 o’clock. 5. India has been an independent country …………… 1947. 6. The bus is late. We’ve been waiting …………… 20mins. 7. Nobody lives in those houses. They’ve been empty …………… many years. 8. Mike has been ill …………… a long time. He has been in hospital …………… October.II. Complete these sentences 1. Jill is in hospital. She chúng tôi been… in hospital since Monday. 2. I know Sarah. I ……. her for a long time. 3. Linda and Frank are married. They ……. married since 1989. 4. Brian is ill. He ……. ill for the last few days. 5. We live in Scott Road. We ……. there for 10 years. 6. Catherine works in a bank. She ……. in a bank for 5 years. 7. Alan has a headache. He ……. a headache since he got up this morning. 8. I’m learning English. I ……. English for 6 months.III. Make sentences with the Present Perfect and for or since 1. I/ not / play / tennis / last summer 2. I / know / her / more than 10 years. 3. I / not / eat / anything / lunchtime. 3. you / live / in this town / a long time? 4. Jill / be / a good friend / we were at school together. 5. you / see / Jack / the party last week?IV. Make sentences using the Present Perfect with already or yet 1.(I / not read / today’s newspaper) yet. 2. (you / decide / which one to buy) yet? 3. (I / explain / this to you three times) already. 4. (you / phone / Jane ) yet? 5. (the game / not finish ) yet. 6. (I / have / lunch) already. 7. (he / spend / all his money) already.V. Read and complete. Use the Present Perfect be / buy / eat / make (x2) / read / take / visit Dear Leslie, I’m on holiday, at last! My Dad (1)…… a cottage in Cornwall, it’s really beautiful! We (2) …… some beautiful little fishing villages and I (3) …… lots of photographs! I (4) …… kilos of ice-cream! Cornish ice-cream is very famous. I (5) a lot of new friends and we’re always out together. I (6) …… any books because I (7) …… very busy! What about you? You (8) …… any plans for your holiday? Write soon, Stanley.

Read the following passage and choose the item (a, b, c or d) that best answers each of the question about it.

Interview with Diana Towne My neighborhood is very convenient – it’s near the shopping center and the bus station. It’s also safe. But those are the only good things about living downtown. It’s very noisy – the street are always full of people! The traffic is terrible, and parking is a big problem! I can never park on my own street. I’d like to live in the suburbs. Interview with Victor Bord We live in the suburbs, and it’s just too quiet! There aren’t many shops, and there are certainly no clubs or theaters. There are a lot of parks, good schools, and vey little crime; but nothing ever really happens here. I would really love to live downtown.

1.What does the word “convenient” in line 1 mean? A.Close to something B.Beautiful chúng tôi from other places D.Noisy2.What does the word “it” in line 2 refer to? chúng tôi author’s neighborhood B.Shopping center chúng tôi station D.Downtown3.It’s easy for Diana to…… chúng tôi a place to park chúng tôi in the suburbs chúng tôi to another place chúng tôi to the bus station4.Diana……….. A.Likes to live in the suburbs B.Think that her neighborhood is too quiet C.Thinks that living in the suburbs is very convenient D.Feels that her neighborhood is not safe5.Which is the following is true? A.Diana’s neighborhood is convenient B.Diana doesn’t want to move to anywhere C.It’s too difficult for Diana to find a place to park her car D.Living downtown is better than living in the suburbs6.Which can be refered from the interview with Victor? A.Victor’s suburbs are noisy B.Victor’s can hear bird’s songs C.Victor can see the sky and the moon D.Victor’s neighborhood is noisy7.Which of the following is true? A.Victor can’t buy expensive things B.Victor can’t buy cheap things C.Victor can buy all things D.Victor can buy a car8.Which of the following is true? A.Victor can’t go out at night B.Victor always go out late at night C.Victor never see robbers D.Victor’s neighborhood is safe: very little crime9.Which of the following is true? A.Victor can see the movie stars B.Victor can join the football team C.Victor can’t go to the concert D.Victor can see actors and and actress10. Which of the following is true? A.Victor likes living in the country very much B.Victor likes living in the suburbs very much C.Victor likes going to all markets downtown D.Victor likes living in the central city very much

. Ví dụ: They had lunch together in the school ………… A. cafe B. restaurant C. canteen D. bar

Nhìn thấy có từ “school” ta có thể đoán được nghĩa của câu này là ” Họ ăn trưa cùng nhau ở cang-tin của trường”. Trong trường học không thể có quán cà phê, nhà hàng hay quán bar. Từ đó ta chọn được đáp án đúng là C.canteen.

bài giải kì trước:

Clothing

I change my clothes a lot. If I am going somewhere fancy, I wear a dress. I wear stockings on my legs, and I wear a pair of nice shoes. If I am going to play sports, I wear a sweatshirt and jeans. If I am going to the beach, I wear a bathing suit or a bikini. My brother wears swimming trunks to the beach. At work, I wear a skirt and a blouse. Underneath my clothes, I wear underwear. A lady wears a bra and panties as underwear. A man wears boxer or jockey shorts as underwear. Today, I am wearing a blouse and a pair of jeans over my underwear. I have socks and shoes on my feet. In the summer, I often wear sandals on my feet. In the summer, the tops that I wear are usually sleeveless. I usually wear shorts in the summer. Sometimes, I wear a sweater or a jacket if the weather is cool. I wear a cap or a hat on my head. I wear a belt to hold up my jeans or my slacks. Women sometimes wear a dress or a skirt. Men wear a pair of slacks and a shirt. Some men wear a suit and a shirt and tie. If it is very cold outside, I wear a winter coat. If it is cold, I like to wear gloves or mittens on my hands. Sometimes, I wrap a scarf around my neck to keep warm. I wear a toque on my head in cold weather. I wear boots on my feet in the winter. If it is raining, I wear a raincoat. The way that I dress depends a lot on the weather.

Bài tập kì này:

Re: [Xin gạch] Học English Online ngay tại Voz

:)) Theo mình hiểu thế này, “so” nó không hoàn toàn giống từ “quá” đâu.

thường thì dùng “so” thế này.

The man i met was so sexy, that he turned me on :))

The man i met was so sexy, like my ex..

“so” thường để diễn tả một chừng mực, chứ không có nghĩa hoàn toàn như “too”

sai đừng gạch :))

Re: [Xin gạch] Học English Online ngay tại Voz

Không hẳn khác.

Đại loại như này.

Thằng này quá khoẻ.

Và thằng này khoẻ đến mức nâng được tạ 200kg.

Trường hợp 1 thì dùng too.

Trường hợp 2 thì dùng so.

“So” người ta hay dùng trong những văn cảnh để định mức, so sánh, để diễn tả sâu xa hơn..

Re: [Xin gạch] Học English Online ngay tại Voz

2) dạy từ cấp độ câu và mệnh đề luôn (tương đương chương trình cấp 3, skip phần cấp 2)

Re: [Xin gạch] Học English Online ngay tại Voz

Mình giúp đc grammar và cần đc giúp về listening. Có cao nhân nào ko 😀 ? Edit : reading chắc cũng có thể giúp đc, nhà vẫn còn kha khá tài liệu

Re: [Xin gạch] Học English Online ngay tại Voz

Nói thật các thím muốn học mau tiến bộ thì cố mà thống nhất 1 cái lịch + định hướng cụ thể nên học gì, dạy gì rồi nhớ đi thực hành cho đều vào mới mau lên đc. Mà ít nhất 1 nhóm phải có 1,2 ng kha khá tiếng anh một tí thì học mới mau lên, chứ toàn gà mờ học với nhau cũng vất lắm 😀 Bạn liệt kê xem cần những phần nào ?

Re: [Xin gạch] Học English Online ngay tại Voz

Re: [Xin gạch] Học English Online ngay tại Voz

Any requirements else? :beauty:

Yeah, let’s practise together :gach:

Re: [Xin gạch] Học English Online ngay tại Voz

1. I …… a student from Brazil. 2. My parents …… (not) rich. 3. My father …… a teacher. 4. My mother …… (not) Brazilian. 5. She …… from America. 6. I …… twenty years old. 7. My little brother …… two. 8. My older brothers …… (not) students. 9. They …… in the army. 10. It …… often very hot in Brazil.II. Write the sentences 1. I / Dave (+) 2. you / silly (-) 3. I / seven (+) 4. you / fat (-) 5. I / good ? 6. you / ten (+) 7. I /sad (-) 8. you / a bird ?

Khi học 1 thời, cần nắm vững: 1. Cách sử dụng (dùng để diễn tả hành động như thế nào) 2. Cách thành lập thời (cách chia động từ) 3. Các thành phần trạng ngữ thường đi với thời đó (giúp ích khá nhiều cho btập chia động từ)

I. Uses: Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để: 1. Diễn đạt các hành động lặp đi lặp lại (thói quen, lịch trình): I always get up at 6 o’clock. 2. Diễn đạt các chân lý, các định lý khoa học, các sự thật: The sun rises in the east and sets in the west. She comes from France. 3. Diễn đạt các hành động có tính chất lâu dài: We live in London. 4. Diễn đạt trạng thái, cảm xúc, ý kiến: She feels tired. I don’t think she likes her new job.II. Cách chia động từ ở thì HTĐ S + V (s/es) S + do not / does not + V Do / Does + S + V? – Chia động từ nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (1) Động từ kết thúc bởi: -s, -ss, -sh, -ch, -o, -x, -z: + -es (2) Động từ kết thúc bởi -y, trước -y là phụ âm: -y  -ies (3) Các trường hợp còn lại: + -sIII. Time markers 1. Các trạng từ tần suất: always, never, usually, seldom, rarely, … 2. Every day, every morning, every summer, every year … 3. In the morning, in the evening, at night, at 6 o’clock, …

I. Finish each of these sentences using one of the verbs provided. Remember to add -s or -es if necessary fly – study – finish – eat – sell – smoke – drink – live 1. He ……… toast for breakfast. 2. I ……… coffee three times a day. 3. My father ……… a new language every year. 4. She ……… to New York once a month. 5. He ……… ten cigarettes a day. 6. They ……… in Ireland. 7. He ……… work at 6 o’clock. 8. I ……… fruit in a shop.II. Write the negative sentences using the suggested words

1. he / not live / in Mexico 2. she / not work / in a bank 3. Paul / not listen / to the radio 4. we / not speak / French 5. you / not listen / to me 6. my car / not work 7. I / not drink / tea 8. Sheila / not eat / meat 9. I / not understand / you 10. I / not play / golfIII. Use these words to form a correct sentence

1. Fiona / love / cats ? 2. Ralf / get up / at 10 o’clock (-) 3. Dave / play / basketball / every day (+) 4. Zoe / wear / pink T-shirt (+) 5. Ralf / drive / a big car? 6. Brian / drink / tea / in the morning (-) 7. Corky / eat/ biscuits / every day ? 8. Brian / buy / ice-creams / on Sundays (-)

(Thì Hiện Tại Tiếp Diễn)1. Uses: Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động: a/ Đang xảy ra tại thời điểm nói: The bus is coming b/ Xảy ra trong khoảng thời gian gần với thời điểm nói, hành động có tính chất tạm thời -What are you doing these days? – I’m learning Spanish. c/ always + hiện tại tiếp diễn: dùng để phàn nàn – Why are you always forgetting to bring some oil with you?2. Form:

(+) Long form Short form I am eating. I’m eating He/She/It is eating. He’s/She’s/It’s eating. We/You/They are eating. We’re/You’re/They’re eating. (-) I am not eating. I’m not eating. He/She/It is not eating. He/She/It isn’t eating. We/You/They are not eating. We/You/They aren’t eating. (?) Am I eating? Is he/she/it eating? Are you/we/they eating?3. Cách thêm -ing vào sau động từ: a. Với hầu hết các động từ, ta thêm đuôi -ing vào sau động từ: listen  listening, play  playing… b. Động từ kết thúc bởi “1 phụ âm + -e”  bỏ “-e” thêm -ing: take  taking, talking  talking … c. Động từ kết thúc bởi “-ie”  đổi “-ie” thành “y” rồi thêm -ing: lie  lying, … d. Với hầu hết các động từ kết thúc bởi “1 phụ âm + 1 nguyên âm + 1 phụ âm”  gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm -ing: run  running, swim  swimming4. Time markers: now, at the moment, at present, today, this week, …5. Chú ý: – Chúng ta không thường sử dụng thì Hiện tại Tiếp diễn trong các trường hợp: * Diễn đạt suy nghĩ và ý kiến: I like tennis. (NOT I am liking tennis.) * Với các động từ trạng thái (stative verbs): know, believe, understand, remember, mean, hear, see, like, love, hate, want, … – think và have: * Không sử dụng think ở thì HTTD để diễn đạt ý kiến: I think he’s nice. (NOT I am thinking he’s nice.) Có thể sử dụng think ở thì HTTD để diễn đạt hành động: I am thinking about my plan. * Không sử dụng have để diễn đạt sự sở hữu: I have a car. (NOT I am having a car.) Có thể sử dụng have ở thì HTTD để diễn đạt hành động: I am having breakfast.

I. Finish the postcard using the verbs in brackets in the Present Continuous. Dear Peter, Jenny and I (1)… (stay) here for a week. The sun (2) … (shine) and it’s very hot. We (3) … (sit) on the beach and I (4) … (drink) an orange juice. We (5) … (not / swim) because we’re both tired. We (6) … (watch) the boats on the sea at the moment. They (7) … (travel) fast, but I can see fifteen or sixteen. Jenny (8) … (read) her book, and I (9) … (write) all the postcards! Jim and JennyII. Put a circle (o) next to a correct sentence, and a cross (×) next to a wrong sentence, then correct the wrong ones. She’s liking pop music. × He’s learning French. (o) 1. They’re enjoying the film. 2. We’re loving ice-cream. 3. She’s believing he’s right. 4. John’s thinking about my idea. 5. He’s having lunch at the moment. 6. She’s eating a banana. 7. He thinks it’s a good idea. 8. “Huge” is meaning “very big.” 9. Mick is knowing Jane. 10. She’s hating classical music.

1. He doesn’t live in Mexico. 2. She doesn’t work in a bank. 3. Paul doesn’t listen to the radio. 4. We don’t speak French. 5. You don’t listen to me. 6. My car doesn’t work. 7. I don’t drink tea. 8. Sheila doesn’t eat meat. 9. I don’t understand you. 10. I don’t play gold.

III. Use these words to form a correct sentence

1. Does Fiona love cats? 2. Ralf doesn’t get up at 10 o’clock. 3. Dave plays football every day. 4. Zoe wears pink T-shirt. 5. Does Ralf drive a big car? 6. Brian doesn’t drink tea in the morning. 7. Does Corky eat biscuits every day ? 8. Brian doesn’t buy ice-creams on Sundays.

1. are staying 2. is shining 3. are sitting 4. am drinking 5. aren’t swimming 6. are watching 7. are travelling / are traveling 8. is reading 9. am writingII. Put a circle (o) next to a correct sentence, and a cross (×) next to a wrong sentence, then correct the wrong ones. 1. o 2. × We love ice-cream. 3. × She believes he’s right. 4. × John is thinking about my idea. 5. o 6. o 7. o 8. × “Huge” means “very big”. 9. × Mick knows Jane. 10. × She hates classical music.

Re: [Xin gạch] Học English Online ngay tại Voz

bạn hỏi thế chung chung quá @@ tuy nhiên theo như những thứ mình biết thì SO FAR được dùng trong những trường hợp sau: 1) SO FAR (mảng kiến thức về thời-TENSES): tính đến giờ (up until now / up to now) I have used up 6 cans of Neptune so far. 2) SO FAR (mảng kiến thức về SO-SUCH): đến thế thôi / đến một chừng mực nhất định nào đó. (còn có thể nói: So far and no further.) I could only help you so far. / I could only help you so far and no further. 3) Go so/as far as to … (mảng thành ngữ): tình nguyện làm 1 việc gì đó (với 1 mức độ ngoài tưởng tượng/ngoài mong chờ của người nói) I didn’t think he would go so far as to leave her after such a long time. 4) so far, so good (thành ngữ): tính đến thời điểm này, công việc vẫn thành công (tuy nhiên công việc chưa hoàn thành xong) 5) in so far as: theo như … / theo mức độ …. In so far as I know, he is an honest person. 6)so near and yet so far: chỉ 1 việc suýt nữa thành công (gần thành công thì fail)

Re: [Xin gạch] Học English Online ngay tại Voz

* Trả lời câu hỏi Yes/No: Lỗi này thường gặp trong giao tiếp hơn là khi học ngữ pháp: 1) Do you like ice-cream? Yes, I do. (Yes, I like ice-cream.) No, I don’t. (No, I don’t like ice-cream,) (phần này chắc chắn ko vấn đề gì) Tuy nhiên các bạn có thể mắc lỗi khi câu hỏi bắt đầu bằng DON’T 2) Don’t you like this film? Yes, I do. (Yes, I like this film.) No, I don’t. (No, I don’t like this film.) Vậy câu trả lời Yes/No KHÔNG PHỤ THUỘC vào DO hay DON’T ở câu hỏi mà phụ thuộc vào thể KHẲNG ĐỊNH hay PHỦ ĐỊNH của ĐỘNG TỪ trong câu trả lời.

1. She studies very hard. 2. David is tired. 3. I must go now. 4. My mother is cooking in the kitchen. 5. We go to school by bike. 6. They are busy at the moment. 7. Linda works in the bank. 8. She visits her uncle twice a month.II. You meet Jane, an English girl, in Paris. Use the words in brackets to ask her some questions. 0. (like/it here) You: Do you like it here? Jane: Yes, I do. 1. (study / French) You: ………………………… Jane: Yes, I am. 2. (like / French music) You: ………………………… Jane: Yes, I do. 3. (stay / in the centre) You: ………………………… Jane: No, I’m not. 4. (have got / a flat) You: ………………………… Jane: Yes, I have. 5. (work / in Paris) You: ………………………… Jane: No, I don’t. 6. (like / French food) You: ………………………… Jane: Yes, I do.

III. You want to study in London. You telephone a language school to ask some questions. Put these words in the right order to make questions.

1. of London / is / near the centre / the school/? 2. much homework / give / do / the teachers/? 3. the classes/small/are/? 4. organize/trips/does/the school/? 5. pay/I/can/by credit card/?

I. Put “Who/What/Which/How” in the gaps 1. ………… do you eat for breakfast? Fish, peas and potatoes. 2. ………… are you writing to? Mary. 3. ………… restaurant do you prefer, the Pizza Palace or the Spaghetti King? The Pizza Palace. 4. …………’s the answer to question 13? I don’t know. 5. ………… bus do we take to the museum, the number 24 or the number 38? 38. 6. ………… do you invite to the party? Tony, Steve and Kathryn. 7. ………… pen is yours, the green one or the blue one? Green. 8. ………… are you doing at the weekend? I’m driving to Bristol. 9. …………’s the capital of Scotland? Edinburgh. 10. …………’s the boy in the photo? My cousin. 11. …………do you go to school? I walk.

1. How is she get to work in the morning? 2. Where do you go for your holidays? 3. How is your father? 4. Why do you working so hard at the moment? 5. Where does Peter now? 6. Whose does this villa belong to? 7. Why do your mother go to the bank every day? 8. Where do Mike live?

1. Linda is tired. 2. I often meet Joanna at a disco in the centre of town. 3. I’m looking for a new job because I want more money. 4. The nearest hospital is in Park Street. 5. They are going to a party now. 6. This book is Jack’s. 7. He is studying English at a school in London. 8. I always catch the first train. 9. My father goes to work by motorbike. 10. We are studying English at the moment.

1. cola / be / there / in that bottle 2. rooms / be / there / in this hotel? 3. homework / you / have got 4. boys / your class / have 5. orange juice / be / there / in the fridge 6. English books / you / have got 7. salt / be / there / in this soup 8. time / we / have gotII. Quiz champion Claude Jennings is answering questions. Put in these words and phrases. There are 3 extra. how far, how long, how often, how many, what, what color, what kind, when, where, who 1. … is the Greek flag? Blue and white. 2. … centimeters are there in a kilometer? A hundred thousand. 3. … is Melbourne? It’s in Australia. 4. … is Sirius? It’s a star. 5. … is it from Los Angeles to San Francisco? About 400 miles. 6. … do people organize the Olympic Games? Every four years. 7. … is a game of football? 90 minutes.

1. your husband/be? He is 34. 2. languages / be / in the world? More than 6,500. 3. it / be / from here to the airport? It’s 25 km. 4. the meal / cost? It isn’t very expensive. 5. the film/last? It lasts 2 hours. 6. the postman/come? He comes twice a day. 7. cheese / you / want? I want half a kilo.

1. What time leaves the train? 2. How long is it from your house to school? 3. How many bottle of juice do you want? 4. How much does Mary spend time on TV every day? 5. How often does Pat and his friends go to the library? 6. What do you usually in the evenings? 7. How much is your new watch cost?

I. Make Yes/No questions from these statements 1. Does she study hard? 2. Is David tired? 3. Must you go now? 4. Is your mother cooking in the kitchen? 5. Do you go to school by bike? 6. Are they busy at the moment? 7. Does Linda work in the bank? 8. Does she visit her uncle twice a month?II. You meet Jane, an English girl, in Paris. Use the words in brackets to ask her some questions. 0. (like/it here) You: Do you like it here? Jane: Yes, I do. 1. (study / French) You: Are you studying French Jane: Yes, I am. 2. (like / French music) You: Do you like French music? Jane: Yes, I do. 3. (stay / in the centre) You: Are you staying in the centre? Jane: No, I’m not. 4. (have got / a flat) You: Have you got a flat? Jane: Yes, I have. 5. (work / in Paris) You: Do you work in Paris? Jane: No, I don’t. 6. (like / French food) You: Do you like French food? Jane: Yes, I do.

1. of London / is / near the centre / the school/? Is London near the centre of London? 2. homework / give / do / the teachers/? Do the teachers give much homework? 3. the classes/small/are/? Are the classes small? 4. organize/trips/does/the school/? Does the school organize trips? 5. pay/I/can/by credit card/? Can I pay by credit card?

1. How is Linda? 2. Where do you often meet Joanna? 3. Why are you looking for a new job? 4. Where is the nearest hospital? 5. Where are they going? 6. Whose is this book? 7. Where is he studying English? 8. Which train do you always catch? 9. How does your father go to work? 10. What are you doing at the moment?

1. How much cola is there in that bottle? 2. How many rooms are there in this hotel? 3. How much homework have you got? 4. How many boys does your class have? 5. How much orange juice is there in the fridge? 6. English books / you / have got 6. How many English books have you got? 7. How much salt is there in this soup? 8. How much time have we got?II. Quiz champion Claude Jennings is answering questions. Put in these words and phrases. There are 3 extra. how far, how long, how often, how many, what, what color, what kind, when, where, who 1. What color 2. How many 3. Where 4. What 5. How far 6. How often 7. How long

1. How old is your husband? 2. How many languages are there in the world? 3. How far is it from here to the airport? 4. How much does the meal cost? 5. How long does the film last? 6. How often does the postman come? 7. How much cheese do you want?

Re: [Xin gạch] Học English Online ngay tại Voz

học từ vựng thì cứ đọc nhiều vào,như ngày nào cũng đọc báo,truyện tranh,games dàn trận có thoại nhiều càng tốt…chả cần phải nhớ đâu,cứ thế,ngày nào cũng gặp riết nó quen :sogood:

Re: [Xin gạch] Học English Online ngay tại Voz

Passage 1:1.B 2.A 3.D 4.C 5.C Passage 2:1B 2B 3B 4A 5B 6B 7A 8B 9A 10B Dialogue 1:1A 2B 3A 4C 5A Dialogue 2:1A 2C 3B 4A 5B 6B 7B 8A

Read the following passage and choose the item that best answers each of the questions about it:

My best friend’s full name is Stuart Kenneth Young. His family call him Ken, for short, but his nickname at school is “Sky”! . He was born in Manchester, but now he lives in Newcastle. .Sky is fifteen years old. He is 1.65 m tall and he weighs 50 kilos. He’s got short brown hair and dark brown eyes. .He is interested in all kinds of sports and music . His favourite group is U2, but his favourtite singer is Bryan Adams. Sports View is his favourite(sở thích,yêu thích) TV program . Sky’s favourite food is pizza. He hates people who smoke all the time.I like Sky because he’s got a good sense of humour(hài hước) . I also like him because he’s a great dancer.

1.Who is Stuart Kenneth young? chúng tôi best friend chúng tôi author’s best friend C.Sky’s classmate D.Sky’s next-door neighbor

2.Where does he live? chúng tôi Newcastle chúng tôi Manchester chúng tôi the United States D.A and B 3.Stuart likes…..? chúng tôi kinds of sport and music B.U2 C.Bryan Adams chúng tôi are correct 4.Stuart is good at…….. A.Music B.sport C.Dancing chúng tôi are correct 5.Which of the following is not true? A.Stuart is fifteen years old B.Stuart’s eyes are dark brown C.Stuart like pizza and people who smoke all the time D.stuart has a good sense of humor.

Laura was born in Padua, a lovely, old town in Italy, but now she lives in Germany with her husband and their four children. However, her husband isn’t German, he’s English. He works in the Finance Department (Phòng tài chính ) of an international company in Stuttgart. Their children are all bilingual( Song ngữ). They speak English and Italian, but at home they usually speak Italian, even with their father. And now they’re learning German at school and from their friends. They’re very lucky! Laura and her family live in a big, old flat(Căn hộ) in the middle of Stuttgart, near the park. The flat has got six rooms, a large kitchen and two bathrooms. There’s a living- room, a dining-room, a small study(Phòng học) and three bedrooms. The two boys are twelve and ten and they share a bedroom. The two girls are eight and six and share another bedroom. The girls like to share a bedroom, but the boys don’t. Laura doesn’t go out to work. She wants to take an intensive German course first. (Cô ấy muốn học khóa học chuyên sâu về tiếng Đức trước khi đi làm).Her husband, Douglas, often has meetings in the USA, and then Laura is alone with the children. But that’s not a problem for Laura because she makes friends(Kết bạn) very easily. She’s already got a small group of international(Quốc tế) friends from Ireland, Switzerland, Spain, and, of course, Italy, and they often meet for coffee and a chat

1.What is the main idea of this reading text? chúng tôi is about Italy and Germany chúng tôi is about Laura and her family chúng tôi is about children chúng tôi is about living abroad 2.Laura and her husband are both from Italy A.True B.False 3.Their children were born in England A.True B.False 4.Laura’s husband is bilingual A.True B.False chúng tôi family lives in a modern flat in the middle of town A.True B.False

6.The two boys like to share a bedroom A.True B.False chúng tôi children only speck German at their new school A.True B.False 8.Laura is so sad because her husband is not always at home A.True B.False 9.Laura has a swiss friend A.True B.False 10.Douglas often has meetings in Russia A.True. B.False

Read the dialogue(đoạn hội thoại) and choose the correct answer. Each question has only one correct answer.

Directions to the Museum Tourist: Excuse me, can you help me? I’m lost! Person: Certainly(Chắc chắn rồi), where would you like to go? Tourist: I’d like to go to the museum, but I can’t find it. Is it far? Person: No, not really. It’s about a 5 minute walk. Tourist: Maybe I should call a taxi … Person: No, no. It’s very easy. Really. I can give you directions(Hướng dẫn) Tourist: Thank you. That’s very kind of you. Person: Not at all. … Now, go along this street to the traffic lights(Đèn giao thông). Do you see them? Tourist: Yes, I can see them. Person: Right, at the traffic lights, turn left into Queen Mary Avenue. Tourist: Queen Mary Avenue. Person: Right. Go straight on. Take t

Luyện Nghe Tiếng Nhật Khi Tự Học Tiếng Nhật

Luyện nghe tiếng Nhật khi tự học tiếng Nhật. Nghe hiểu là 1 kỹ năng rất quan trọng trong hội thoại, nếu chúng ta không nghe rõ hoặc nghe rõ mà không hiểu rõ điều mà đối phương muốn nói, cuộc hội thoại có thể bị mất đi sự liền mạch, thậm chí có thể dẫn tới hiểu lầm.

Với người học ngoại ngữ, nghe hiểu không tốt sẽ làm chúng ta mất tự tin khi giao tiếp, và vì vậy mà khả năng giao tiếp, cơ hội ứng dụng vào thực tế của chúng ta sẽ bị giảm đi rất nhiều. Chính bởi lý do đó mà việc luyện nghe là rất quan trọng đối với mọi ngoại ngữ (xưa nay chúng ta học tiếng Anh mà không học nghe, rất tới học sinh khi nghe nói chuyện tiếng Anh mà như câm điếc 😀 )

Để tiếp nối cho bài viết Hướng dẫn tự học tiếng Nhật trong bài viết này, Tự học tiếng Nhật online xin giới thiệu với các bạn các phương pháp luyện nghe tiếng Nhật, đặc biệt dành cho những người tự học tiếng Nhật :

Luyện nghe tiếng Nhật từ cơ bản :

Khi bắt đầu tự học tiếng Nhật bạn sẽ phải làm quen với âm thanh của các chữ cái trong hệ thống chữ cái tiếng Nhật (hiragana và katakana). Trong bước này, các bạn hãy nghe lại nhiều lần cách đọc các chữ cái này trong sách minna no nihongo. Nghe cho tới khi bạn phân biệt được các âm, vừa nghe vừa đọc lại để nghe và đối chiếu âm mình phát ra với âm nghe được. Sau đó các bạn có thể lên Youtube, nghe và hát theo bài hát tập phát âm tiếng Nhật, ví dụ như bài hát :

Sau khi đã học xong và quen với các âm trong tiếng Nhật, các bạn hãy tập nghe theo các bài khoá, hãy nghe đi nghe lại tới khi mỗi khi nghe tới đâu là bạn hiểu luôn chỗ đó nghĩa là gì, việc nghe này sẽ giúp bạn làm quen hơn nữa với các âm trong tiếng Nhật, và hiểu được các âm đó khi ghép vào hội thoại sẽ như thế nào.

Luyện nghe theo các sách luyện nghe :

Khi đã học được 1 vài bài mina no nihongo, các bạn có thể luyện nghe theo các giáo trình nghe đơn giản, ví dụ nghe theo giáo trình : Mainichi kikitori. Các bạn hãy nghe 1, 2 lần và làm thử bài tập xem mức độ hiểu của mình tới đâu. Sau đó các bạn xem lại phần phiên âm để biết những chỗ mình chưa nghe được là gì, nếu có từ mới thì ghi lại và học luôn 🙂 Sau khi đã hiểu hết bài, các bạn nghe lại 1, 2 lượt nữa và tiếp tục học các bài nghe tiếp theo.

Các bạn cũng có thể nghe các bài hát đơn giản và học theo, các bạn có thể tìm 1 số bài hát đơn giản trong chuyên mục học tiếng Nhật qua bài hát trên chúng tôi Hãy nghe, xem phiên âm, xem giải thích nghĩa, và khi hiểu hết rồi các bạn có thể học thuộc nó 🙂

Nghe đi nghe lại nhiều lần :

Sau một thời gian (khoảng 1 tuần trở đi), các bạn hãy nghe lại những bài nghe mà mình đã nghe lại những bài khoá, hay những bài luyện nghe mà mình đã nghe, việc luyện nghe này sẽ giúp các bạn vừa ôn lại từ vựng, vừa tăng cường phản ứng với âm thanh. Nghe càng nhiều 1 từ, bạn sẽ hình thành phản xạ là nghe tới âm đó là biết từ đó nghĩa là gì, và xa hơn là nghe tới câu đó, biết luốn nó nghĩa là gì mà không cần suy nghĩ.

Nghe lại bài hát nhiều lần vừa dễ vừa giải stress 🙂

Luyện nghe tiếng Nhật qua phim :

Khi đã luyện nghe được 1 thời gian, các bạn có thể luyện nghe tiếng Nhật thông qua việc xem các bộ phim tiếng Nhật, các bạn có thể xem các bộ phim mà mình yêu thích, ví dụ như Doraemon, rất thích hợp vì có những tập phim ngắn. khi nghe, đầu tiên các bạn hãy che phụ đề đi và xem hết tập phim ngắn và đoán nghĩa trên cơ sở những gì mình nghe được. Sau đó xem lại 1 lần nữa có phụ đề để xác nhận lại, nếu có từ nào hay, bạn hãy ghi lại.

Trong quá trình xem phim, nếu thấy câu nào hay bạn hãy bắt chước lại ngay, điều này giúp bạn vừa luyện nói vừa làm quen với ngữ điệu trong tiếng Nhật. Xem nhiều, có thể bạn không nghe hết mà biết là người đó đang hỏi, đang than vãn, hay đang tức giận… Điều này rất có lợi cho việc giao tiếp sau này của bạn 😀

Luyện nghe tiếng Nhật qua Tivi

Với những bạn ở Nhật, các bạn có thể bật Tivi để xem, kể cả lúc làm đồ ăn, hoặc ăn cơm cũng có thể xem (tuy nhiên không xem thì tốt hơn vì không tốt cho tiêu hoá 😀 ). Xem tivi nhiều sẽ giúp bạn luyện nghe tiếng Nhật giống như xem phim ở trên, tuy nhiên tình huống trên tivi là các tình huống thực, nên sẽ rất có lợi cho việc ứng dụng 🙂

Tận dụng tối đa thời gian để luyện nghe tiếng Nhật :

Hãy tận dụng thời gian nghách của bạn tối đa để luyện nghe tiếng Nhật : thời gian lúc nấu cơm, rửa bát, đi bộ tới bên xe, ngồi trên xe bus hoặc tàu điện…thậm chí là cả lúc nằm trên giường mà chưa ngủ 🙂 Hãy copy các bài nghe mà bạn đã nghe hoặc các bài nghe luyện thi vào điện thoại. Khi có thời gian rảnh như trên, bạn có thể đeo tai phone vào và nghe lại. Nghe lại nên cũng không cần phải nơi yên tĩnh, tập trung, bạn vẫn nghe được phải không nào 🙂

Tự Học Tiếng Nhật Online Được Không?

Nếu bạn là một người mới học tiếng Nhật và đã tự đặt câu hỏi cho chính mình rằng: “Liệu có thực sự chúng ta có thể tự học tiếng Nhật online được không?”, Đừng lo lắng, bạn không phải là người duy nhất có suy nghĩ đó trong đầu. Thực ra, bản thân tôi cũng nghĩ rằng điều đó thật là điên rồ để nghĩ rằng bất cứ ai cũng có thể học một trong những ngôn ngữ khó nhất trên thế giới như học tiếng Nhật bởi chính họ mà không cần có sự trợ giúp của các giáo viên thực sự nào cả. Sau khi tốt nghiệp cao đẳng, tôi quyết định tự thách mình với mục tiêu khó khăn này, và tôi thực sự đạt được nó (theo một cách nào đó). Tôi đã vượt qua được Mức độ Thử nghiệm Thành thạo Tiếng Nhật N2 sau 1 năm học toàn thời gian, chỉ để nhận ra rằng đó không phải là thành quả to lớn như tôi nghĩ.

Động lực / động cơ học tiếng Nhật

Ngay từ đầu, mình muốn tất cả các bạn xác định một vấn đề? Đó là trả lời cho câu hỏi bạn yêu thích điều gì từ Nhật Bản? Bạn sẽ không học tốt tiếng Nhật nếu như bạn không có bất cứ một tình cảm nào dành cho đất nước Nhật… Thành thật mà nói học tiếng Nhật là một chặng đua đường trường và rất khó khăn, trông gai. Hãy tìm lấy một tình yêu nào đó về nó, vì đó chính là cơ sở để bạn theo đuổi đến cùng. Bạn có thể đam mê manga, hoặc anime? Bạn thích con người Nhật, bạn thích văn hóa, thích ẩm thực? Bạn yêu thiên nhiên, thích ngắm hoa anh đào, bạn muốn leo núi Phú Sĩ chẳng hạn… Rất rất nhiều lý do mà bạn có thể bị cuốn hút bởi Nhật Bản. Trong tất cả những điều đó, nếu không có nhiều hãy tự hỏi bản thân và tìm ra một thứ gì đó mà cảm thấy yêu thích nhất về Nhật Bản. Tình yêu sẽ giúp bạn vượt qua khó khăn. Nếu không có nó, mình tin rằng rất ít người có thể thành công ở tiếng Nhật được và mình xem đó là điều kiện cần đầu tiên cho toàn bộ những thứ về sau. Có rất nhiều nguồn dữ liệu tuyệt vời để học tiếng Nhật trực tuyến, nhưng những tài nguyên này sẽ hoàn toàn vô dụng nếu bạn không có động lực để sử dụng chúng.

Mục tiêu là gì?

Một khi bạn đã hiểu được động cơ của mình, bạn nên xác định các mục tiêu cụ thể. Tôi không thể nói bạn sẽ làm gì trong một thời gian bao lâu bởi vì nó phụ thuộc vào thời gian bạn có thể dành riêng cho mình, nhưng tốt nhất bạn nên bắt đầu với một cái gì đó đơn giản và điều chỉnh cho phù hợp.

Đảm bảo cũng thiết kế mục tiêu của bạn để áp dụng những gì bạn học. Tưởng niệm thuần túy vì mục đích ghi nhớ không phải là cảm giác như thực sự sử dụng cái gì bạn học. Hơn nữa, memorization sẽ đến khi bạn liên tục sử dụng nhân vật học và các khái niệm để nó không phải là một việc lớn nếu bạn không thể nhớ tất cả mọi thứ off the bat.

Ví dụ: dành cho người mới bắt đầu, bạn có thể đặt mục tiêu học 1 bảng chữ cái hiragana trong vòng 2 tuần. Bắt đầu với một cái gì đó đơn giản mà bạn nghĩ là có thể đạt được và sau đó điều chỉnh mục tiêu tiếp theo cao hơn hoặc thấp hơn dựa trên mức độ bạn đã làm lần đầu tiên. Trong khi học bảng hiragana, tìm một số từ vựng và tài liệu đọc để bạn có thể xác định các ký tự chữ cái mới mà bạn đang học.

Tài liệu học tiếng Nhật bạn cần phải có?

Hầu hết mọi người chọn giữa một trong hai bộ sách giáo khoa sau đây. Thứ nhất là: 「み ん な の 日本語」 minna no nihongo (tiếng Nhật dành cho mọi người) và bộ thứ hai là:「げ ん き」 genki. Nếu bạn đang tham dự một lớp học tiếng Nhật, bạn có lẽ đã sử dụng một trong những cuốn sách này rồi đúng chưa nào. Sự đồng thuận chung về nội dung của cả hai cuốn sách đều khá tốt, nhưng nếu bạn nghiêm túc học tiếng Nhật, và nếu bạn đã sẵn sàng để dành một phần thời gian của mình hàng ngày, thì minna no nihongo là cuốn sách dành cho bạn. Ngay cả khi bạn quyết định không học từ nó, nó là một tài liệu tham khảo rất tốt cho tiếng Nhật. Minna no nihongo là vô cùng triệt để. Nó dạy bạn làm thế nào để áp dụng các bài học của nó trong nhiều trường hợp khác nhau, ngay cả những người không thường sử dụng hay không mong muốn sử dụng. Còn Genki thì sao nhỉ, sau khi nhìn genki, tôi cảm thấy cuốn sách không thực sự nhằm mục đích thỏa mãn sự tò mò của tôi về Nhật Bản. Nếu tôi tự hỏi về một số điểm thắc mắc tối thiểu của ngữ pháp tiếng Nhật, câu trả lời hầu như luôn luôn có nhiều khả năng là trong minna no nihongo.

Học bảng chữ cái tiếng Nhật như thế nào (Bảng hiragana và katakana tiếng Nhật)

Học hai bảng chữ cái hiragana và katakana, là tạo ra một nền tảng cho phần còn lại của việc học tiếng Nhật. Bằng cách học 2 bảng chữ cái này, bạn sẽ học những điều căn bản về phát âm tiếng Nhật. Nó cũng sẽ mở ra cánh cửa về mọi thứ của Nhật mà bạn có thể sử dụng. Không có cuốn sách giáo khoa Nhật Bản hay tài liệu học tập nào mà chúng không yêu cầu bạn phải biết 2 bảng chữ cái này. Về bản chất, đây là bước đầu tiên để học tiếng Nhật. Nhiều lớp học và cá nhân dành cả tháng hoặc vài tháng trời để học chúng. Như thế là quá lâu và rất tốn thời gian. Bạn sẽ có thể học tất cả mọi thứ trong một vài ngày. Một tuần, điều đó hoàn toàn có thể. Một số người đã báo cáo lại rằng họ có thể đọc tất cả các hiragana sau một vài giờ, bằng cách sử dụng phương pháp này. Và đây cũng chính là cách mà mình đã học chúng, rất nhanh và rất dễ nhớ.

1/ Dùng thuật ghi nhớ

2/ Luyện tập và thực hành

Đến đây, mình tin các bạn đã vượt qua được thử thách đầu tiên một cách ngoạn mục và không kém phần thú vị đúng không?

Học kanji tiếng Nhật (hán tự) như thế nào

Ghi nhớ các chữ hiragana và katakana có lẽ là một phần dễ dàng, nhưng bước sang tới đây, phần khó khăn là học 2000 chữ Kanji. Trong những khoảng thời gian đầu tiên năm học của tôi, tôi đã quyết định tạm thời bỏ qua việc học Kanji một thời gian vì nó chỉ làm tôi đau đầu và thêm rối rắm. Tôi nghĩ “tại sao người Nhật lại không chỉ sử dụng hiragana trong hệ thống viết của họ. Điều đó sẽ gỡ bỏ cho mọi người học rất nhiều rắc rối. Tôi thực sự ghét Kanji, nhưng sau đó tôi hoàn toàn bị chinh phục và cảm thấy “yêu” nó.

Dùng thuật ghi nhớ từ hình ảnh

Bạn có thể đã nghe nói đến cuốn sách nổi tiếng Remembering the Kanji của Heisig. Hoặc cuốn Kanji Look and learn. Đây là những cuốn sách phải có dành cho tất cả những người học tiếng Nhật, những người muốn tiết kiệm thời gian và công sức học tập Kanji. Nó dạy bạn làm thế nào để không quên các nhân vật bằng cách sử dụng trí tưởng tượng của bạn để tạo ra một câu chuyện hay hình ảnh cho mỗi Kanji. Mặc dù không có gì đảm bảo rằng cuốn sách này hiệu quả cho tất cả mọi người hoặc bạn sẽ trở thành một chuyên gia Kanji sau khi sử dụng nó, nhưng mình tin chắc rằng đó là cuốn sách hay nhất trong số hàng trăm cuốn sách dành cho việc học Kanji ở ngoài thị trường. Một khi bạn đã biết nó hoạt động như thế nào, học tiếng Kanji có thể rất thú vị. Kanji có nguồn gốc từ các chữ tượng hình ở Trung Quốc. Như trong bất kỳ nền văn minh nào, việc tạo ra một hệ thống viết là một cách để thể hiện những gì mọi người nhìn thấy và kinh nghiệm trong cuộc sống hằng ngày. Mặc dù đã có rất nhiều thời gian đã trôi qua kể từ khi hệ thống Kanji được phát triển lần đầu tiên, nhưng chúng ta vẫn có thể nhìn thấy ngày hôm nay những gì các nhà sáng tạo của ngôn ngữ đã thấy trong thời của họ. Để giúp bạn làm quen, đây là những ví dụ có thể bạn sẽ hiểu: 森 – chữ kanji cho “rừng” là 3 cây (木) kết hợp với nhau. 父 – tưởng tượng một “người đàn ông” giữ hai cây gậy trên đầu. 雨 – trông giống như “mưa” rơi vào cửa sổ. 川 – ba dòng cho thấy dòng chảy của một “con sông”. Nhiều ký tự kanji được tạo thành từ sự kết hợp của một hoặc nhiều chữ kanji đơn giản được gọi là “kanji cơ bản”.

Học chữ Hán Việt

Hơn nữa, việc tự học sẽ trở nên đơn giản hơn rất nhiều vì bạn không có thầy cô, không có bạn cùng lớp để cùng nhau kiểm tra những bài học của bạn. Nhưng với Flashcard, bạn có thể xem đó như là một người bạn và một người giáo viên của bạn vậy. Điều này thực sự hữu ích cho nhiều kiến thức cần nhớ “nặng” hơn như học như chữ Hán và từ vựng. Ý tưởng đằng sau Flashcard là liên tục cung cấp cho bạn một cái gì đó mới để tìm hiểu trong khi nhắc lại về bất cứ điều gì bạn yếu. Nếu bạn thực sự tốt ở A, flashcard sẽ lọc để bạn sẽ không thấy về A trong một thời gian; Và ngược lại, nếu bạn thực sự yếu ở B, hệ thống sẽ đưa bạn đến B nhiều hơn cho đến khi bạn cảm thấy thoải mái hơn với nó. Đây là điểm tuyệt vời trong cách mà flashcard sàng lọc khó dễ ra cho bạn.

Ứng dụng flashcard linh hoạt và nó có lẽ là công cụ phổ biến nhất trong số những người tự học tiếng Nhật.

Tận dụng nguồn tài nguyên trên internet