Giáo án Tiếng Việt 1 năm 2020 – 2021
Giáo án môn Tiếng Việt lớp 1 bộ sách Cánh Diều trọn bộ cả năm là tài liệu được biên soạn theo quy định dành cho các thầy cô tham khảo, lên kế hoạch giảng dạy cụ thể, chuẩn bị hiệu quả cho các Bài giảng lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2020 – 2021, với nội dung được biên soạn kỹ lưỡng cùng cách trình bày khoa học.
Lưu ý : Nếu không tìm thấy nút Tải về bài viết này, bạn vui lòng kéo xuống cuối bài viết và dùng máy tính để tải về. Tài liệu dài gần 566 trang.
Giáo án lớp 1 môn Tiếng Việt năm 2020 – 2021
1. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều bài Em là học sinh
Bài 1 (4 tiết) EM LÀ HỌC SINH
Làm quen với thầy cô, bạn bè
Làm quen với những hoạt động học tập HS lớp 1: đọc sách, viết chữ, phát biểu ý kiến, hợp tác với bạn
Có tư thế ngồi đọc, ngồi viết đúng, có tư thế đúng khi đứng lên đọc bài hoặc phát biểu ý kiến, biết cách cầm bút, tập viết các nét chữ cơ bản, có ý thức giữ gìn sách, vở, đồ dùng học tập.
Phát triển năng lực tiếng việt.
Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Bài 1 a c I. Mục tiêu: 1. Kiến thức – Kĩ năng:
2. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều bài: a và c
2. Năng lực:
Nhận biết các âm và chữ cái a, c; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có mô hình “âm đầu+ âm chính” ca
Tìm được âm a, c trong bộ chữ
Viết được âm a, c, ca
3. Phẩm chất: 4. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Phát triển năng lực tiếng việt.
Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.
Bài 2 Cà cá I. Mục tiêu: 1. Kiến thức – Kĩ năng:
3. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều bài: Cà cá
2. Năng lực:
Nhận biết các dấu huyền, sắc
Tìm được dấu huyền, sắc trong bộ chữ
Viết được tiếng cá, cà
3. Phẩm chất: 4. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Phát triển năng lực tiếng việt.
Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.
Bài 3 Hai con dê I. Mục tiêu: 1. Kiến thức – Kĩ năng:
4. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều bài: Hai con dê
Nhận biết được các nhân vật trong truyện
Kể lại theo tranh các phân đoạn của câu truyện một cách ngắn gọn
Hát và múa theo bài: Chúng em là học sinh lớp Một
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Phát triển năng lực tiếng việt đặc biệt khả năng sử dụng ngôn ngữ
Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.
A. Hoạt động giới thiệu
Gv giới thiệu bài học và ghi tên đề bài: Hai con dê
Giới thiệu các nhân vật trong truyện qua tranh ảnh
Gv giới thiệu bối cảnh câu truyện, tạo hứng thú cho học sinh.
Bài 4 (2 tiết) o, ô I. Mục tiêu: 1. Kiến thức – Kĩ năng:
5. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều bài: o, ô
Nhận biết được chữ o, ô
Tìm được âm o, ô trong bộ đồ dùng.
Viết được tiếng o, ô, co, cô
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Phát triển năng lực tiếng việt.
Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.
Bài 5 (2 tiết) Cỏ, cọ
6. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều bài cỏ, cọ
III. Tập Viết sau bài 1 Các hoạt động dạy học chủ yếu: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Nhận biết được dấu hỏi, nặng
Tìm được thanh hỏi, ngã trong bộ đồ dùng.
Tập đọc tốt các từ trong bài.
Viết được tiếng cỏ, cọ, cổ cộ
Phát triển năng lực tiếng việt.
Có khả năng cộng tác, chia sẻ với bạn.
Tô đúng c chữ a, c và tiếng ca- chữ viết thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở Luyện Viết 1, tập một.
Phát triển năng lực tiếng việt.
KẾ HOẠCH BÀI DẠY LỚP 1: TIẾNG VIỆT Bài 55: an – at Thời lượng: 2 tiết
Kiểm tra: o, ô
Gv giới thiệu bài học và ghi tên đề bài: Tập Viết a, c, ca
Gv hướng dẫn hs viết: Đặt bút dưới DK 3 viết nét cong kín, từ điểm cuối nét 1, lia bút lên DK3 viết nét moc ngược sát nét cong kín, đến ĐK 2 thì dừng lại.
Tiếng ca: viết chữ c trước, chữ a sau. Chú ý lia bút từ chữ c qua chữ a
C. Luyện tập
Gv hướng dẫn, dặn dò học sinh mở vở TV tô và viết
Chú ý tác phong ngồi
7. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều bài: an – at
1. Phẩm chất chủ yếu:
(Tiếng Việt lớp 1 tập 1 trang 102, 103 sách Cánh Diều)
2. Năng lực chung:
I. Mục tiêu: Bài học giúp học sinh hình thành các phẩm chất và năng lực sau:
– Góp phần hình thành phẩm chất nhân ái (bước đầu biết cảm nhận về vẻ đẹp của giàn mướp, từ đó hình thành tình cảm với thiên nhiên.)
3. Năng lực đặc thù:
– Kiên nhẫn, biết quan sát, trình bày đẹp bài tập viết.
– Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ, trong lớp.
+ Đọc:
– Nhận biết vần an, at; đánh vần,đọc đúng tiếng có vần an, at.
– Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần an, vần at.
– Đọc đúng vần an, at, tiếng từ có vần an, at. Đọc đúng và rõ ràng bài Tập đọc Giàn mướp. Tốc độ đọc tốc độ vừa phải: 40 tiếng/ 1 phút. Biết ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy, dấu kết thúc câu. Bước đầu biết đọc thầm. Đọc được các tiếng khó (bướm, giàn mướp, khe khẽ ).
+ Viết đúng chữ viết thường.: an, at, bàn, nhà hát. Biết ngồi viết đúng tư thế.
– Hiểu bài tập đọc Giàn mướp.
Phương tiện dạy học:
– Đọc thầm, đọc cá nhân, đọc nhóm, đọc tổ, đọc cả lớp, thi đua.
III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Giáo viên:
– Tổ chức hát thư giãn.
– Máy tính có kết nối internet, máy chiếu, bộ loa.
2. Học sinh:
– Tranh, Video được quay sẵn về giàn mướp.
– Tranh ảnh về nhà hát, thợ hàn, màn, con ngan, cái bát, hạt đỗ, quả nhãn.
3. Các hoạt động học: Tiết 1
– Bộ đồ dùng.
– Vở bài tập Tiếng việt,tập 1.
Hoạt động tổ chức, hướng dẫn của GV
Hoạt động học tập của HS
Hoạt động 1: Khởi động: 5 phút
– Mục tiêu : Nhận biết vần an, at; đánh vần,đọc đúng tiếng có vần an, at. Nói rõ ràng ý kiến bản thân về sự khác nhau của vần an và vần at.
– Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: Đọc cá nhân, tổ , cả lớp-Hôm nay các em sẽ được học hai vần mới. Bạn nào đọc được hai vần mới này?
+ GV chỉ từng chữ a và n. Mời HS đọc.
(Sử dụng đồ dùng che từng âm a, n rồi nhập lại = an.
+ GV chỉ từng chữ a và n. Mời HS đọc.
(Sử dụng đồ dùng che từng âm a, t rồi nhập lại = at.
+ GV chỉ vào từng chữ, mời cả lớp đọc.
– Bạn nào phân tích, đánh vần được 2 vần mới này?
– GV: Hãy so sánh vần an và vần at khác nhau chỗ nào?
– GV chỉ vào mô hình từng vần, mời HS đánh vần, đọc trơn:
at an
at an
– Cùng với HS nhận xét chỉnh sửa bài
– Chúng ta vừa học được học 2 vần mới nào?
– 2 HS đọc: a – n – an
-2 HS đọc: a – t – at
– Cả lớp đọc: an, at
– 1 HS: 2 vần khác nhau là:
+ Vần an có âm a đứng trước, âm n đứng sau.
+ Vần at có âm a đứng trước, âm t đứng sau.
– HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, tổ, cả lớp:
HS nhận xét chỉnh sửa bài
– Cả lớp nói: vần an, vần at
Hoạt động 2: Khám phá (BT 1: Làm quen): 15 phút
– Có ạ!
Sản phẩm đánh giá kết quả: Học sinh đọc đúng tiếng có vần an, at. Nói được được rõ ràng về sự khác nhau giữ vần an và vần at. Thái độ vui vẻ, tươi cười, chờ đón, hợp tác.
2.1. Dạy từ khóa: bàn: 8 phút
– Mục tiêu: Nhìn chữ, đọc đúng tiếng từ mới có vần an, vần at.
– Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: Đọc cá nhân, đọc nhóm, cả lớp; hộp đồ dùng.
– GV chỉ vào cái bàn, hỏi: Đây là cái gì?
– GV giải thích: Cái bàn dùng để ngồi học, làm việc hoặc ăn cơm.
– GV: tiếng mới hôm nay ta học là tiếng: bàn.
– Trong tiếng bàn, vần nào là vần chúng ta đã học? Và tiếng bàn có thanh gì?
– Bạn nào phân tích, đánh vần, đọc trơn được tiếng bàn?
– GV chỉ vào mô hình tiếng bàn, mời HS đánh vần, đọc trơn:
b
bàn
àn
-Y/c HS ghép vần an và tiếng bàn
– Cùng với HS nhận xét chỉnh sửa bài
– 1 HS trả lời: cái bàn
– 1 HS nhắc lại: bàn
– 1 HSTL: vần đã học: an , thanh huyền.
– HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, tổ, cả lớp:
2.2. Dạy từ khóa : nhà hát: 7 phút
– HS ghép: an, bàn
– Cùng nhau nhận xét chỉnh sửa bài
– GV chỉ vào tranh hình nhà hát, hỏi: Trong vẽ gì?
– GV: Nhà hát là nhà được xây dựng lớn chuyên dùng làm nơi trình diễn các tiết mục nghệ thuật sân khấu cho mọi người xem: như nhà hát thành phố, nhà hát cải lương, nhà hát kịch trung ương
– GV: từ mới hôm nay ta học là từ: nhà hát.
– Trong từ nhà hát, tiếng nào là tiếng chúng ta đã học?
– Bạn nào phân tích, đánh vần, đọc trơn được tiếng hát?
– GV chỉ vào tiếng hát, y/c cả lớp đọc :
– GV chỉ vào mô hình từ nhà hát, mời HS phân tích, đọc trơn:
nhà
nhà hát hát
– Y/c HS ghép vần at và từ nhà hát
– Cùng với HS nhận xét chỉnh sửa bài
– Chúng ta vừa học được học 2 tiếng mới nào?
– Bạn nào đọc lại được 2 tiếng mới này?
– Chúng ta vừa học được học từ mới nào?
– Bạn nào đọc lại được từ mới này?
– Cùng với HS nhận xét chỉnh sửa bài
– 1 HS trả lời: nhà hát
– 1 HS nhắc lại: nhà hát.
– 1 HSTL: Tiếng đã học là tiếng nhà.
– HS đánh vần, đọc trơn: cá nhân, tổ, cả lớp:
– 1 HS từ nhà hát có tiếng nhà đứng trước, tiếng hát đứng sau.
– HS ghép: at, nhà hát
-Cùng nhau nhận xét chỉnh sửa bài
– 1 HS nói: tiếng bàn, tiếng hát.
– HS: bờ – an – ban – huyền – bàn/ bàn; hờ – at – hat – sắc – hát/ hát
– nhà hát
– 1 HS đọc: nhà hát
Hoạt động 3: Luyện tập (BT 2): 15 phút
– Cùng nhau nhận xét chỉnh sửa bài
Sản phẩm đánh giá kết quả: Học sinh phân tích, đọc đúng tiếng từ mới. Thái độ vui vẻ, tươi cười, chờ đón, hợp tác, chia sẻ.
– Mục tiêu:
+ Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần an, vần at.
3.1. Mở rộng vốn từ: (BT 2): 5 phút
+ Viết đúng chữ viết thường.: an, at, bàn, nhà hát. Biết ngồi viết đúng tư thế.
– Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: Cá nhân, cả lớp, quan sát.
– GV chiếu nội dung BT 2 lên màng hình;
– Quan sát 6 bức tranh trên bảng, hãy nêu tiếng thích hợp với mỗi tranh?
– GV chỉ từng từ ngữ dưới mỗi hình không theo thứ tự, mời 1 HS đọc; mời cả lớp đọc.
– GV: BT 2 y/c: Hãy tích những tiếng có vần an, vần at. Cô mời cả lớp hãy mở VBT Tiếng Việt hoàn thành BT 2.
– Mời 1 HS nói kết quả đúng.
– Cùng với HS nhận xét bài làm.
– HS quan sát
– HS trả lời: nhãn, thợ hàn, bát, hạt đỗ, màn, ngan
– 1 HS đọc.
– Cả lớp cùng đọc: nhãn, thợ hàn, bát, hạt đỗ, màn, ngan
– Cả lớp mở vở,làm bài cá nhân vào VBT.
3.2. Tập viết (bảng con- BT 4): 10 phút
– 1 HS nói: nhãn, hàn, bát, hạt , màn, ngan
– Cùng nhau nhận xét chỉnh sửa bài
– GV giới thiệu chữ mẫu: an, at, bàn, nhà hát, mời 1 HS đọc.
– GV vừa viết mẫu, vừa giới thiệu chữ mẫu
an, at, bàn, nhà hát
– Y/c HS viết chữ vào bảng con.
– Mời 3HS lên trước lớp, giơ bảng cho cả lớp nhận xét.
– Cùng với HS nhận xét bài làm.
– 1 HS đọc: an, at, bàn, nhà hát
– Chú ý, quan sát
– Cả lớp viết bài vào bảng con.
– Cùng nhau nhận xét chỉnh sửa bài
TIẾT 2 Hoạt động 4: Tập đọc (BT 3)
Sản phẩm đánh giá kết quả: Học sinh ngồi đúng tư thế viết đúng đẹp các chữ an, at, bàn, nhà hát. Kiên nhẫn, biết quan sát, trình bày đẹp bài tập viết.
Nghỉ hết tiết 1: Y/c HS cất bảng con. Vừa hát bài : Cả nhà thương nhau vừa nhún theo điệu nhạc. (5 phút)
– Mục tiêu: Đọc đúng và rõ ràng, tốc độ vừa phải bài Tập đọc Giàn mướp. Tốc độ đọc khoảng 40 tiếng trong 1 phút. Biết ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy, dấu kết thúc câu. Bước đầu biết đọc thầm. Đọc được các tiếng khó (bướm, giàn mướp, khe khẽ).
– Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: Đọc thầm, đọc cá nhân, đọc nhóm, thi đua.4.1. Giới thiệu bài: 3 phút
– GV chiếu bài tập đọc lên màng hình, chỉ tên bài: Bạn nào biết bài tập đọc có tên là gì?
– GV chỉ vào tên bài, mời cả lớp đọc:
– GV: Trong tên bài, tiếng nào có vần an?
– GV chiếu lên màng hình video được quay sẵn về giàn mướp.
– GV: Em quan sát video, em nhìn thấy những gì?
– GV: Bài tập đọc này nói về giàn mướp của bạn Hà.
– 1 HS trả lời: Giàn mướp
– Cả lớp đọc: Giàn mướp
– 1 HS: Tiếng Giàn có vần an
– Quan sát, theo dõi.
– 1 HS: Giàn mướp có nhiều nụ hoa và quả. Có nhiều con bướm bay xung quanh giàn mướp.4.2: Hướng dẫn HS luyện đọc: 25 phút
a) HS nghe GV đọc mẫu toàn bài
Yêu cầu HS để ý chỗ ngắt hơi ở chỗ kết thúc một câu.
Giàn mướp nhà Hà vừa ra nụ đã thơm mát// Lắm hôm/ Hà vừa đếm nụ hoa vừa khe khẽ hát cho giàn mướp nghe
Theo dõi, theo từng dòng thơ và chú ý cách nghỉ hơi.
b)Tổ chức cho HS đọc tiếng, từ ngữ:
– Yêu cầu HS đọc các từ khó đọc hoặc dễ phát âm sai do phát âm tiếng địa phương trên slide đã in đậm các từ ngữ khó:
MN: bướm, giàn mướp, khe khẽ, sớm
MB: ra, nụ, lắm, lẽ, năm,
– GV: chiếu lên màng hình tranh giàn mướp, giải nghĩa từ giàn mướp (vật gồm nhiều thanh tre, nứa đan hay ghép lại với nhau, thường đặt nằm ngang trên cao, dùng cho cây leo
– Chỉ bảng, cho HS đọc các từ ngữ. Lưu ý, chỉ bất kì không theo thứ tự. Nếu từ nào HS không đọc được thì yêu cầu HS đánh vần rồi đọc trơn.
– Nhiều HS đọc to trước lớp mỗi em đọc một tiếng, bạn này đọc xong mời bạn khác.
– Theo dõi, quan sát
– HS đọc cá nhân, đồng thanh từng dòng thơ.
c)Tổ chức cho HS đọc từng câu
– GV: Bài có mấy câu?
– Tổ chức cho HS cả lớp đọc nối tiếp câu.
– Cùng với HS nhận xét bạn đọc bài.
d) Tổ chức HS đọc cả bài
– Tổ chức cho HS đọc trong nhóm 2 HS.
– GV theo dõi , hỗ trợ những nhóm đọc chưa tốt.
– Tổ chức cho HS thi đọc đúng , một lượt 2HS/nhóm.
– Hỏi:
+ Nhóm nào đọc đúng, không vấp, rõ ràng?
+ Thế nào là đọc tốt?
– GDHS: Đọc đúng, đọc to, rõ ràng, tốc độ vừa phải, biết ngắt hơi chỗ có dấu phẩy, dấu chấm.
-1 HSTL: bài có 4 câu.
– 4 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi bạn 1 câu trong bài; luân phiên nhau đến hết bài.
Chú ý: Bạn đầu tiên đọc cả tên bài.
– 2 HS cùng bàn đọc bài với nhau.
– Các nhóm lần lượt xung phong đọc.
4 cặp HS bất kì thi đua đọc với nhau. Các nhóm còn lại theo dõi và nhận xét bạn đọc.
– HS trả lời:
+ Nhóm đọc đúng, không vấp, rõ ràng là…
+ Đọc tốt là đọc to, rõ ràng, không vấp, không quá chậm, không quá nhanh, biết ngắt dòng…
– 2 HS đọc bài.
Sản phẩm đánh giá kết quả: HS đọc đúng các từ ngữ trong bài , đọc đúng các câu, ngắt nghỉ hơi đúng. Đọc đúng cả bài tập đọc.
Hoạt động 5: Tìm hiểu bài đọc: 5 phút
– Mục tiêu: Hiểu và trả lời được câu hỏi đơn giản về nội dung của bài.
– Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: Đọc thầm, đọc cá nhân. Hỏi đáp.-GV: Bài tập Y/c: Hãy khoanh tròn vào ý đúng?
– Hãy đọc thầm bài tập đọc giàn mướp và làm bài tập vào VBT Tiếng Việt, tập 1
– Tổ chức cho HS trình bày đáp án đúng.
– GV: Bài đọc cho em biết điều gì?
– GV nhận xét, chốt ý. GDHS: Chúng ta quan tâm, dành tình cảm đến những cảnh vật xung quanh mình là góp phần bảo vệ thiên nhiên môi trường.
– HS thực hiện cá nhân. Khoanh vào ý đúng:
a) Giàn mướp thơm ngát.
b) Hà khẽ hát cho giàn mướp nghe.
-1 HS đọc đáp án đúng. Cả lớp đọc đồng thanh: Giàn mướp thơm ngát.- Hà khẽ hát cho giàn mướp nghe.
– HS trả lời: Giàn mướp rất thơm, bạn Hà rất thích và thường hát cho giàn mướp nghe, nên giàn mướp sớm ra quả.
Sản phẩm đánh giá kết quả: HS hiểu được Hà rất yêu thích giàn mướp, thường hát cho giàn mướp nghe nên giàn mướp sớm ra quả.
Hoạt động 6. Tổng kết giờ học: 3′
Giáo viên cùng học sinh nhận xét về giờ học.
+ Ưu điểm, nhược điểm (nếu có)
b bễ I. Phát triển 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ – Giáo án môn Tiếng Việt lớp 1 bộ sách Cánh Diều
+ Dặn dò: Dặn học sinh về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài 56: Sói và Sóc
8. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều: b bễ
– Nhận biết âm và chữ cái b; nhận biết thanh ngã và dấu ngã ( ); đánh vần, đọc đúng tiếng có chữ b và tiếng có dấu ngã (mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính
+ thanh”): bê, bễ.
– Nhìn hình, phát âm, tự phát hiện được tiếng có âm b, có thanh ngã.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
– Đọc đúng bài Tập đọc Ở bờ đê.
– Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng và chữ số: b, bễ, số 2, số 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
– Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi
– Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết.
– Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình.
– Tranh, ảnh, mẫu vật.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ
– VBT Tiếng Việt 1, tập một.
– Bảng cài.
B. DẠY BÀI MỚI 1. GV (chỉ bảng) giới thiệu bài:
– Trò chơi “Hái táo”, xếp vào giỏ “ê”, giỏ “l”: dê, đê, dế, lá, le le, lọ.
– Đọc các từ vừa học ở bài Tập đọc (tr.23, SGK Tiếng Việt 1, tập một).
– Hôm nay, các em sẽ học 1 âm và chữ cái mới: âm b và chữ b.
2. Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm quen)
GV chỉ chữ b trên bảng lớp, nói: b (bờ). HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: b.
2.1. Âm b và chữ b
– GV chỉ hình con bê trên màn hình / bảng lớp, hỏi: Đây là con gì? (Con bê).
– GV viết bảng: bê. Cả lớp đọc: bê.
– Phân tích tiếng bê:
+ GV: Trong tiếng bê, có 1 âm các em đã học. Đó là âm nào? HS: âm ê.
+ GV: Ai có thể phân tích tiếng bê? 1 HS: Tiếng bê gồm có 2 âm: âm b đứng trước, âm ê đứng sau.
+ HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: bê.
– Đánh vần tiếng bê.
+ GV đưa mô hình tiếng bê, HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc trơn): bờ – ê – bê / bê.
+ GV và HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay:
* Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: bê.
* Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: bờ.
* Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ê.
* Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: bê.
– GV giới thiệu chữ b in thường, chữ b viết thường và chữ B in hoa ở tr. 24, 25.
2.2. Tiếng bễ
– GV chỉ hình cái bễ (lò rèn) trên màn hình / bảng lớp: Đây là cái bễ ở lò rèn. Bễ dùng để thổi lửa cho lửa to hơn, mạnh hơn. GV chỉ tiếng bễ: Đây là tiếng bễ.
– GV viết bảng: bễ. Cả lớp đọc: bễ.
– Phân tích tiếng bễ:
+ GV: Ai có thể phân tích tiếng bễ? 1 HS: Tiếng bễ gồm có 2 âm: âm b đứng
trước, âm ê đứng sau, dấu ngã đặt trên âm ê à 1 số HS nhắc lại.
+ GV: Tiếng bễ khác tiếng bê ở điểm nào? (HS: Tiếng bễ có thêm dấu). GV: Đó là dấu ngã; đặt trên chữ ê. GV giới thiệu dấu ngã. GV đọc: bễ. Cả lớp: bễ.
– Đánh vần tiếng bễ.
+ GV đưa lên bảng mô hình tiếng bễ. GV cùng HS đánh vần nhanh (bê – ngã – bễ), thể hiện bằng động tác tay:
* Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: bễ.
* Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: bê.
* Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: ngã.
* Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát âm: bễ.
2.3. Củng cố:
+ GV hướng dẫn HS gộp 2 bước đánh vần: HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần, đọc trơn:
bờ – ê – bê – ngã – bễ / bễ (không chập tay).
– HS nói lại chữ và dấu thanh, tiếng mới học là chữ b, dấu ngã, tiếng bễ.
Bài: g, h A. Mục đích, yêu cầu: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ:
– HS ghép chữ trên bảng cài: bê, bễ. GV mời 3 HS đứng trước lớp, giơ bảng cài để các bạn nhận xét.
9. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều: g, h
– Nhận biết các âm và chữ cái g, h; cách đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có g, h với mô hình “âm đầu + âm chính + thanh”: ga, hồ.
– Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm g, âm h.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
– Đọc đúng bài Tập đọc Bé Hà, Bé Lê.
– Viết đúng trên bảng con các chữ g, h và các tiếng ga, hồ.
B. Đồ dùng dạy – học:
– Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi.
– Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày bài tập viết.
– Giáo viên: + Tranh ga (nhà ga), hồ, tranh bài tập đọc
C. Hoạt động dạy và học: Tiết 1
+ Nội dung bài tập đọc Bé Hà, bé Lê
– Học sinh: + Sgk, Bộ thực hành Tiếng Việt, bảng con
II. Dạy bài mới:
I. Bài cũ: Lần lượt 3 học sinh đọc lại bài Ở bờ đê
– Lớp theo dõi, nhận xét bạn đọc
1. Giới thiệu bài: âm và chữ cái g, h
– GV chỉ chữ g, nói: (gờ) – HS (cả lớp, cá nhân): gờ (Làm tương tự với h)
– GV giới thiệu chữ G, H in hoa
2. Chia sẻ, khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Âm g và chữ g
– GV chỉ vào hình ảnh nhà ga:
? Đây là cái gì? (Nhà ga)
– GV viết chữ g, chữ a. HS nhận biết: g, a = ga. Cả lớp: ga. GV giải nghĩa: ga/ nhà ga là bến đỗ, nơi xuất phát của các đoàn tàu.
– Phân tích tiếng ga: có 2 âm, âm g đứng trước, âm a đứng sau.
– GV giới thiệu mô hình tiếng ga. GV cùng HS đánh vần ga – gờ – a – ga (thể hiện bằng động tác tay 1 lần)
– HS đánh vần, đọc trơn (cá nhân, tổ, lớp): gờ – a – ga/ ga
2.2. Âm h và chữ h (thực hiện như âm g và chữ g). HS nhận biết: hờ – ô – dấu huyền = hồ
– Phân tích tiếng hồ. Đánh vần: hờ – ô – hô – huyền – hồ/ hồ.
3. Luyện tập:
2.3. Củng cố: HS nói lại 2 chữ/ 2 tiếng mới học
– HS ghép bảng cài chữ: ga, hồ
3.1. Mở rộng vốn từ
Bài tập 2: Tiếng nào có âm g? Tiếng nào có âm h?
GV yêu cầu: Chỉ từng hình theo thứ tự cho cá nhân – lớp nói tên từng sự vật: hổ, gấu, hoa hồng, hành, gừng, gà.
– Từng cặp HS làm bài; báo cáo kết quả: HS1 chỉ các hình trên bảng lớp, nói các tiếng có âm g (gấu, gừng, gà), HS2 nói các tiếng có âm h (hổ, hoa hồng, hành)
– GV chỉ từng hình, cả lớp: Tiếng hổ có âm h, tiếng gấu có âm g, …
– Cho HS nói thêm tiếng có âm g, có âm h
3.2. Tập đọc (Bài tập 3):
GV xác định lời nhân vật trong từng tranh: Tranh 1 là lời Hà. Tranh 2: câu 1 lời bà, câu 2 lời Hà. Tranh 3 lời của Hà. Tranh 4: Lời ba Hà.
– GV đọc mẫu từng lời, kết hợp giới thiệu từng tình huống.
Tiết 2
– Luyện đọc từ ngữ:
HS (cá nhân, lớp) nhìn bài trên bảng, đọc các từ ngữ (đã gạch chân) theo thước chỉ của GV: Hà ho, bà bế, cả Hà, cả bé Lê.
– Luyện đọc từng câu, từng lời dưới tranh
+ GV : Bài đọc có 4 tranh và lời dưới 4 tranh
+ GV chỉ từ dưới hình(1). HS(cá nhân, nhóm, tổ, cả lớp) đọc trơn: Hà ho, bà ạ
+ GV chỉ từ dưới hình(2). HS (cá nhân, nhóm, tổ, cả lớp) đọc trơn: Để bà bế bé Lê đã
+ GV chỉ từ dưới hình(3). HS đọc: A, ba! Ba bế Hà!
+GV chỉ từ dưới hình(4). HS đọc: Ba bế cả Hà, cả bé Lê. GV: Hình ảnh của ba bế hai chị em Hà.
+ GV chỉ theo tranh cho HS đọc lại( nối tiếp cá nhân/ từng cặp).
– Thi đọc cả bài.
+ Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc trước khi thi
+ HS (cá nhân, nhóm, tổ) thi đọc bài.
+ Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
– Tìm hiểu bài đọc:
+GV: Qua bài đọc, em hiểu được điều gì?
+HS: Hà rất thích được bà và ba bế./ Hà rất yêu bà và ba./ Mọi người trong gia đình Hà rất quan tâm, yêu quý nhau./…
* Cả lớp nhìn SGK đọc lại các từ ở trong 2 trang sách vừa học.
3.3.Tập viết (Bảng con- BT4)
GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS viết.
– Viết g, h:
+Chữ g: Cao 5 li gồm 2 nét: nét cong kín như chữ o, thêm một nét khuyết dưới bên phải.
+ Chữ h: Cao 5 li gồm 2 nét, nét khuyết trên và nét móc hai đầu.
+ HS viết bảng con g, h. HS giơ bảng, GV nhận xét.
– Viết ga, hồ:
+ HS đọc ga và nói chữ nào viết trước, chữ nào viết sau . Đọc hồ và nói cách viết tiếng hồ.
4. Củng cố, dặn dò:
+ GV vừa viết mẫu, vừa hướng dẫn HS cách viết.
+ HS viết bảng con ga, hồ (2 lần)
– Nhận xét tiết học, khen những HS học tốt. Dặn học sinh đọc lại bài ở nhà cho người thaanh nghe. Xem trước bài 13, chuẩn bị cho bài sau.
– Khuyến khích các em tập viết trên bảng con.
10. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Cánh Diều bài: ôn ôt
Vì nội dung giáo án rất dài, 566 trang nên chúng tôi chỉ trình bày một số mẫu tiết học, mời bạn kéo xuống cuối bài nhấn vào nút “Tải về” để tải file đầy đủ giáo án Tiếng Việt bộ Cánh Diều đầy đủ cả năm.