Top 12 # Trang Web Học Tiếng Anh Y Khoa Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Lienminhchienthan.com

5 Trang Web Học Tiếng Anh Y Khoa Phổ Biến Nhất

Bạn đang theo đuổi ngành Y hoặc lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, bạn muốn được trau dồi chuyên môn, tiếp cận với những kiến thức tân tiến nhất trên thế giới. Đồng thời, bạn cũng muốn nâng trình tiếng Anh y khoa để có thể chuẩn hóa các khái niệm, thông tin chuyên ngành, phục vụ cho việc học hỏi và hành nghề một cách chủ động, chính xác. Các khoá học chuyên ngành y khoa bằng tiếng Anh chính là điều bạn cần.

Trong bài viết này, mình sẽ giới thiệu tới các bạn 5 trang web học chuyên ngành miễn phí bằng tiếng Anh dành cho sinh viên y khoa và những người đang hoạt động trong lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khỏe. Nếu ý tưởng học chuyên ngành bằng tiếng Anh khiến bạn e ngại do kỹ năng tiếng Anh còn hạn chế thì ở phần hai của bài viết, mình có chia sẻ tiện ích tra dịch từ eJOY English – một công cụ miễn phí trên máy tính giúp bạn vượt qua rào cản tiếng Anh y khoa. 

Tải eJOY Extension về máy tính Miễn Phí

Danh sách 5 trang web học tiếng Anh y khoa

1

Osmosis

Đối tượng phù hợp: Sinh viên y khoa, bác sĩ nội trú và những người hoạt động trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, y tế

Đặc điểm bài giảng: Video trực quan – câu hỏi trắc nghiệm – tài liệu tham khảo. Các kiến thức chuyên môn phức tạp được trình bày rất trực quan và cực kỳ hiệu quả qua hơn 1300 video, giúp cho người học dễ dàng hình dung và nắm vững được kiến thức. Sau mỗi video bài giảng, Osmosis cũng đưa ra những câu hỏi thực hành kiểm tra kiến thức, đặc biệt những câu hỏi này dựa theo nội dung và quy cách của các kỳ thi USMLE (United States Medical Licensing Examination) – các kỳ thi quốc gia mà bất kỳ bác sĩ nào muốn hành nghề tại Mỹ cũng phải trải qua. Các câu hỏi trắc nghiệm trong quá trình học tập được thiết lập dựa theo nguyên tắc lặp lại ngắt quãng, giúp người học nhớ được kiến thức lâu dài, đồng thời chuẩn bị cho bài kiểm tra trên lớp cũng như các bài kiểm tra và thực hành lâm sàng.

Chi phí: Miễn phí trong vòng 7 ngày, sau đó sẽ phải trả phí để tiếp tục học. Hiện tại Osmosis đang có các gói trả phí 6 tháng ($270), 1 năm ($334) và 2 năm ($478).

Ưu điểm: Nhiều khóa học chuyên ngành y khoa, kiến thức chuyên ngành được thể hiện trực quan, dễ hiểu, tài nguyên học liệu phong phú. Giao diện đẹp. Có nền tảng di động nên có thể học mọi lúc mọi nơi. Osmosis cũng cho phép bạn thiết lập chương trình học cho riêng mình để có thể chủ động việc học và theo dõi được tiến độ học tập của mình.

Nhược điểm: Ít 3 lựa chọn trả phí cho gói thành viên.

2

Lecturio

Lecturio cũng là một thư viện các bài giảng y khoa tiếng Anh trực tuyến. Nhưng khác với Osmosis, nơi kiến thức được diễn giải bằng các hình ảnh hoạt hình trực quan, những bài giảng của Lecturio là các bài học thu sẵn do các giảng viên bản xứ ở tất cả các chuyên ngành Nội khoa, Sản khoa, Nhi khoa, Ngoại khoa, Miễn dịch học…trực tiếp thực hiện.

Đối tượng phù hợp: Sinh viên y khoa, bác sĩ nội trú và những người hoạt động trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, y tế…

Đặc biệt, Lecturio có bộ ngân hàng câu hỏi và kế hoạch học tập phục vụ cho mục đích ôn thi các kỳ thi NBME Subject Exam (kỳ thi kiến thức nền tảng), USMLE Step 1, 2 và nhiều kỳ thi khác cho những người muốn hành nghề y tại Mỹ hoặc bất cứ nơi nào trên thế giới.

Chi phí: miễn phí trong 24 giờ sau khi đăng ký thành viên (tiếp cận được với tất cả các video bài giảng của tất cả các khóa học và ngân hàng câu hỏi cho kỳ thi USMLE).

Nếu bạn quyết định nâng cấp lên gói Premium thì hiện tại Lecturio đang có các gói 3 tháng ($84), 1 năm ($210), 2 năm ($312) và 4 năm ($432).

Ưu điểm: Các khóa học y khoa cực kỳ phong phú tuỳ thuộc theo nhu cầu của người học. Các khoá học được cung cấp bởi những giảng viên nổi tiếng đến từ những học viện, cơ sở đào tạo y khoa uy tín trên thế giới. Nội dung bài giảng trực quan, dễ hiểu. Ngân hàng câu hỏi phong phú. Có hướng dẫn học tập rất hữu dụng và có cả nền tảng di động để học thuận tiện.

Nhược điểm: Chi phí hơi cao hơn so với Osmosis.

3

 edX

edX là một nền tảng cung cấp khóa học trực tuyến lớn của Mỹ do Harvard và MIT tạo ra. Do vậy, các khóa học trực tuyến của edX ngang cấp đại học, bao gồm nhiều lĩnh vực, trong đó có y khoa.

Đối tượng phù hợp: sinh viên y khoa, những người làm nghiên cứu về lĩnh vực chăm sóc sức khoẻ, y tế.

Chi phí: Bạn sẽ phải trả phí theo từng khoá học để lấy chứng chỉ, nếu chỉ audit khoá học sẽ không mất phí.

Ưu điểm: Cấu trúc các khoá học của edX tương tự như một khoá học bài bản ở trường đại học nên sẽ rất hữu ích cho những bạn thực sự muốn nâng cao trình độ chuyên môn hoặc muốn lấy chứng chỉ nhằm phục vụ cho công việc.

Nhược điểm: Các khoá học trên edX đều có thời hạn bắt đầu và kết thúc nên nhiều khi sẽ kém linh hoạt. Bạn sẽ cần nghiêm túc đầu tư thời gian để hoàn thành khoá học và vượt qua các bài kiểm tra đánh giá năng lực.

4

Coursera

Coursera là một trang web giáo dục chuyên cung cấp các khóa học online chuyên sâu có chứng chỉ từ những trường đại học như Stanford, Duke, Penn cũng như các khóa đào tạo từ nhiều công ty danh tiếng trên toàn thế giới như IBM, Google… Bạn có thể tìm thấy nhiều khóa học uy tín dành cho sinh viên y khoa trên Coursera.

Đối tượng phù hợp: sinh viên y khoa, bác sĩ nội trú, người làm việc trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, y tế

Đặc điểm bài giảng: Video bài giảng – câu hỏi trắc nghiệm kiến thức

Chi phí: Bạn có thể xem và học các bài giảng, làm bài trắc nghiệm miễn phí, tuy nhiên bạn sẽ cần phải trả phí nếu muốn phần thi trắc nghiệm của mình được chấm điểm và kiếm Chứng chỉ hoàn thành khóa học.

Ưu điểm: Với mỗi khóa học, bạn sẽ có thể ước lượng được thời gian hoàn thành, biết được độ khó để quyết định khoá học đó có phù hợp với mình hay không. Có thể trả tiền theo từng khoá học theo nhu cầu và lấy chứng chỉ do các trường đại học danh tiếng cung cấp. 

Trên Coursera còn có các chuyên ngành do các trường đại học tổ chức giảng dạy và cấp chứng chỉ, mỗi chuyên ngành lại bao gồm nhiều khóa học. Ví dụ khóa học Anatomy: Cardiovascular, Respiratory and Urinary Systems (Giải phẫu học về Hệ tuần hoàn, hệ hô hấp và Hệ bài tiết) của trường đại học Michigan là khóa thứ 2 trong tổng cộng 4 khóa thuộc chuyên ngành Giải phẫu do trường đại học Michigan tổ chức,dự kiến mất tổng cộng 19 giờ để hoàn thành. Độ khó chuyên môn là sơ cấp, có nghĩa là khóa học này sẽ cung cấp những kiến thức cơ bản nhất về giải phẫu học về hệ tuần hoàn, hô hấp và bài tiết..

Nhược điểm: Coursera là nền tảng học trực tuyến đa ngành nên các khóa học chuyên ngành y khoa chưa thực sự phong phú.

5

FutureLearn

Cuối cùng là FutureLearn, nền tảng học trực tuyến tốt nhất của Anh. Các khóa học của FutureLearn được giảng dạy từ chính các trường đại học ở Anh và được chứng nhận bởi các trường đại học lẫn tổ chức phát triển khóa học. Giống như Coursera, các khóa học trên FutureLearn thuộc nhiều lĩnh vực tuy nhiên cũng tập trung khá nhiều lĩnh vực Healthcare & Medicine (Chăm sóc sức khoẻ & Y học)

Đối tượng phù hợp: sinh viên y khoa, những người hoạt động trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, y tế.

Chi phí: Hầu như các khóa học ngắn ở đây đều miễn phí và học viên có thể truy cập đầy đủ vào các tài liệu học tập của khóa học trong một thời gian giới hạn, yên tâm là thời gian này đủ để bạn hoàn thành cả khóa học và lĩnh hội được kiến thức. Tuy nhiên, với tài khoản miễn phí bạn sẽ không được cấp chứng chỉ kể cả khi hoàn thành các bài kiểm tra kiến thức sau khóa học. 

Nhược điểm: Giống như Coursera, đây là nền tảng học trực tuyến đa ngành nên các khóa học chuyên ngành y khoa chưa phong phú lắm. Chưa có ứng dụng cho nền tảng di động.

Một số khóa học mà mình đang đăng ký để bạn tham khảo 

Vũ khí chinh phục các khóa học y khoa bằng tiếng Anh  

Tải ngay eJOY eXtension Miễn Phí

Mình sẽ lấy ví dụ minh hoạ từ khoá Anatomy: Cardiovascular, Respiratory and Urinary Systems (Giải phẫu học về Hệ tuần hoàn, hệ hô hấp và Hệ bài tiết) của trường đại học Michigan trên Coursera. Khi gặp phải những thuật ngữ chuyên ngành, chỉ cần một cú di chuột qua mình đã hiểu được nghĩa của thuật ngữ đó. eJOY còn hỗ trợ phụ đề song ngữ cực kỳ tiện lợi để mình có thể theo dõi được nội dung bài học mà không bị gián đoạn khi gặp từ khó. 

Điều này giúp mình ghi nhớ được cách phát âm và mặt chữ. Mình còn có thể lưu lại từ vựng này vào sổ từ để ôn tập lại theo nguyên tắc lặp lại ngắt quãng. 

Kết bài

Tải ngay eJOY eXtension Miễn Phí

Dịch Trang Web Tiếng Anh Y Khoa, Y Tế Uy Tín Tại Bình Thạnh, Tphcm

Nhu cầu quảng bá thương hiệu, dược phẩm, trang thiết bị y khoa, y tế ngày một tăng tại thị trường Việt Nam. Để tạo cơ sở, lòng tin qua đó thể hiện đẳng cấp dịch vụ, sản phẩm, các cá nhân, doanh nghiệp tổ chức nên dịch trang web tiếng Anh y khoa, y tế sang tiếng Việt tại công ty dịch thuật có uy tín. PNVT (Công ty Dịch thuật Phú Ngọc Việt) là nơi có đội ngũ biên dịch viên tốt nghiệp chuyên ngành y khoa, y tế, đang công tác trong các cơ sở đơn vị y tế, có khả năng dịch thuật nhiều năm, đảm bảo sẽ đem đến các bạn những bản dịch chính xác và chuẩn nhất.

Hợp pháp hóa lãnh sự Dịch tiếng Anh sang tiếng Việt Dịch thuật công chứng quận Bình Thạnh

Nhu cầu dịch trang web tiếng Anh y khoa, y tế

Các thiết bị y tế hiện đại, các dược phẩm chất lượng nhập khẩu từ nước ngoài, các dịch vụ y khoa chất lượng, bảo vệ sức khỏe con người sẽ được nhiều người biết đến khi các cá nhân, doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức dịch trang web tiếng Anh y khoa, y tế tại công ty dịch thuật có uy tín ở Việt Nam. Do đó, với nhu cầu sử dụng những dịch vụ sản phẩm chăm sóc sức khỏe tốt nhất, các cá nhân, tổ chức muốn được giới thiệu thương hiệu của mình đến quý khách hàng ở Việt Nam thì nên dịch trang web tiếng Anh sang tiếng Việt để cộng đồng người Việt biết đến sản phẩm, dịch vụ của quý khách.

Đặc điểm của dịch trang web tiếng Anh y khoa, y tế

* Biên dịch viên dịch trang web tiếng Anh y khoa, y tế

– Có chuyên môn trong lĩnh vực y khoa, y tế

– Có khả năng dịch tiếng Anh

– Có kinh nghiệm dịch thuật, kỹ năng diễn đạt đúng thuật ngữ….

– Đội ngũ dịch thuật nên là những người đang công tác tại các cơ sở khám, chữa bệnh, có kinh nghiệm dịch trang web tiếng Anh y khoa, y tế nhiều năm.

* Yêu cầu dịch trang web tiếng Anh y khoa, y tế

– Sử dụng đúng thuật ngữ chuyên ngành y khoa, y tế.

– Bản dịch chính xác tài liệu gốc

– Bản dịch đúng ngữ pháp.

– Văn phong trôi chảy, dễ hiểu.

Dịch vụ dịch trang web tiếng Anh y khoa, y tế uy tín tại Bình Thạnh, TPHCM

Công ty Dịch thuật Phú Ngọc Việt được thành lập từ năm 2008, với nền tảng dịch thuật vững chắc, chuyên nghiệp, có uy tín hơn 12 năm, PNVT sẽ hỗ trợ quý khách dịch trang web tiếng Anh y khoa, y tế chính xác, đúng tiến độ và yêu cầu.

Tiếng Anh Y Khoa Hệ Thần Kinh

Hãy làm quen:

5 từ ngữ chuyên khoa (Let’s learn 5 terms of specialities).

5 từ ngữ bác sĩ chuyên khoa (Let’s learn 5 terms of specialist).

2 hậu tố chỉ chuyên khoa (let’s learn 4 suffixes associated with a medical speciality).

2 hậu tố chỉ bác sĩ chuyên khoa (Let’s learn 4 suffixes associated with a specialist).

Cấu trúc dùng để giới thiệu nghề nghiệp và chuyên khoa (The introduction of medical specialities.)

5 từ ngữ chuyên khoa (5 terms of specialities)

An(a)esthesiology. 2. Neurology. 3. Psychology. 4. Psychiatry. 5. Neurosurgery.

An(a)esthesiology: Chuyên khoa gây mê

Neurology: Chuyên khoa thần kinh

Psychology: Chuyên khoa tâm lý

Psychiatry: Tâm thần học/khoa tâm thần

Neurosurgery/ neurological surgery: Ngoại thần kinh/phẫu thuật thần kinh

-3 ví dụ (1,2,3) về từ ngữ chuyên khoa tận cùng bằng hậu tố – logy có nghĩa là “sự nghiên cứu” (the study of).

– Các gốc từ (roots) (1,2,3) a. “an(a)esthesi(o)-” gồm tiền tố “an” có nghĩa là “không”, ” esthesi/o-“: “cảm giác”, b. “neur(o)-“: thần kinh, c. “psych(o)-“: tâm trí/tâm thần.

– 1 ví dụ (4) về từ ngữ chuyên khoa tận cùng bằng hậu tố -iatry có nghĩa là “việc thực hành một chuyên khoa” (the practice of a medical speciality)

– 1 ví dụ (5) về từ ngữ chuyên khoa được kết hợp bằng tiền tố “neuro” và danh từ “surgery”: ngoại khoa/phẫu thuật hoặc một tính từ “neurological” và danh từ “surgery”

5 từ ngữ bác sĩ chuyên khoa (5 terms of specialists)

An(a)esthesiologist: bác sĩ chuyên khoa gây mê

Neurologist: bác sĩ chuyên khoa thần kinh

Psychologist: chuyên gia tâm lý

Psychiatrist: bác sĩ chuyên khoa tâm thần

Neurosurgeon: bác sĩ chuyên khoa ngoại thần kinh

– 3 ví dụ về từ ngữ chỉ bác sĩ chuyên khoa tận cùng bằng hậu tố -(o)logist

– 1 ví dụ về từ ngữ chỉ bác sĩ chuyên khoa tận cùng bằng hậu tố -iatrist

– 1 ví dụ về tính kết hợp của tiền tố và danh từ: neuro.surgeon

* Lưu ý:

– Anaesthesiologist (Anh)/anesthesiologist (Mỹ)

– An(a)esthesiologist: bác sĩ chuyên khoa gây mê

– An(a)esthetist/nurse an(a)esthetist: chuyên viên gây mê/y tá gây mê

Tuy nhiên, ở Anh, từ “an(a)esthetist” lại được dùng để chỉ “bác sĩ chuyên khoa gây mê”

– Neurologist/neurosurgeon

– Neurologist: bác sĩ chuyên khoa thần kinh

– Neurosurgeon: bác sĩ chuyên khoa ngoại thần kinh

– Psychiatrist/psychologist

– Psychiatrist: bác sĩ chuyên khoa tâm thần

– Psychologist: chuyên gia tâm lý

2 hậu tố chỉ chuyên khoa (Let’s learn 2 suffixes associated with a medical speciality):

– logy

– iatry

2 hậu tố này khi kết hợp với các gốc từ nói trên tạo ra các từ ngữ chỉ chuyên khoa như “neuro.logy” (chuyên khoa thần kink), “psycho.logy” (chuyên khoa tâm lý), “an(a)esthesiology (chuyên khoa gây mê) “psych.iatry” (chuyên khoa thần kinh), v.v.

Và 2 hậu tố chỉ bác sĩ chuyên khoa (and 2 suffixes associated with a specialist):

-(o)logist

-iatrist

2 hậu tố này khi kết hợp với các gốc từ nói trên tạo ra các từ ngữ chỉ bác sĩ chuyên khoa như “neurologist” (bác sĩ chuyên khoa thần kinh), “an(a)esthesiologist” (bác sĩ chuyên khoa gây mê), “psychiatrist” (bác sĩ chuyên khoa tâm thần), v.v.

Cấu trúc dùng để giới thiệu nghề nghiệp và chuyên khoa

– I am a(n)+ (từ ngữ chỉ bác sĩ chuyên khoa) an(a)esthesiologist, neurologist

– I am a specialist in + (từ ngữ chỉ chuyên khoa) an(a)esthesiology, neurology

Tiểu kết của ngày thứ nhất

– I specialize in + (từ ngữ chỉ chuyên khoa) an(a)esthesiology, neurology

Bạn đã học được:

– 5 thuật ngữ nói về chuyên khoa

– 5 thuật ngữ nói về bác sĩ chuyên khoa

– 3 gốc từ y học

– 2 hậu tố chuyên khoa

– 2 hậu tố chỉ bác sĩ chuyên khoa

– Cách giới thiệu nghề nghiệp và chuyên khoa

Phân tích một thuật ngữ y học

Phân tích một thuật ngữ y học (Analyzing a medical term)

Gốc từ (Root)

Hậu tố (Suffix)

Tiền tố (Prefix)

Nguyên âm kết hợp (Combining vowel)

Cách định nghĩa một thuật ngữ y học (how to define medical terminology)

Phân tích các thành phần một thuật ngữ y học là một công cụ có ích để biết nghĩa một thuật ngữ y học. Một thuật ngữ y học thường có 2 hoặc 3 thành phần:

Gốc từ (Root): là bộ phận chính/nền móng của thuật ngữ y học. Các thuật ngữ y học đều có 1 hoặc 2 gốc từ trở lên.

Hậu tố (Suffix): âm/từ thêm vào sau gốc từ làm thay đổi nghĩa của gốc từ. Các thuật ngữ y học đều có một hậu tố.

Tiền tố (Prefix): âm/từ thêm trước gốc từ. Không phải thuật ngữ y học nào cũng có tiền tố nhưng nếu có, nó có thể ảnh hưởng quan trọng đến nghĩa của gốc từ.

Cách định nghĩa một thuật ngữ y học

Nguyên âm kết hợp (Combining vowel): thường là nguyên âm “o” và thường được dùng để nối gốc từ với hậu tố, gốc từ này với gốc từ khác. Khi một nguyên âm được nối với gốc từ thì việc kết hợp này được gọi là hình thái kết hợp (combining forms).

Lấy thuật ngữ neurology/ neur/o/ logy làm ví dụ

– Neur(o)-: là gốc từ và có nghĩa là “thần kinh” (nerve, nerve tissue).

– /o/ là nguyên âm kết hợp.

– -logy là hậu tố và có nghĩa là “sự nghiên cứu” (the study of”)

Khi đọc một thuật ngữ y học, đọc hậu tố trước, rồi thành phần mở đầu của thuật ngữ. Vậy,

thuật ngữ ” neuro.logy” là ” the study of the nerve ” (nghiên cứu về thần kinh).

Tiểu kết của ngày thứ hai

Đối với thuật ngữ dài hơn, chia thuật ngữ đó thành các thành phần. Ví dụ chia thuật ngữ “electroencephalography” thành ” electr/o/ encephal/o/ graphy“, rồi bắt đầu định nghĩa hậu tố “- graphy” có nghĩa là “kỹ thuật/phép chụp” (the process of recording) và thành phần mở đầu ” electr(o)” có nghĩa là “điện” (electricity) và thành phần kế tiếp là ” encephal(o)” có nghĩa là “não” (brain). Vậy, thuật ngữ ” electro.encephalo.graphy” là ” the process of recording the electrical activity of the brain ” (kỹ thuật/phép chụp điện não).

Bạn đã học được:

– Cấu trúc của một thuật ngữ y học

– Gốc từ, tiền tố, hậu tố của một thuật ngữ y học

– Cách định nghĩa một thuật ngữ y học

10 hậu tố chỉ sự rối loạn/bệnh tật

8 hậu tố chỉ phương thức phẫu thuật

-Centesis: Surgical puncture chọc/dò

-Desis: Surgical binding làm dính

-Ectomy: Surgical removal cắt bỏ/lấy đi

-Pexy: Surgical fixation cố định

-Plasty: Surgical repair tạo hình/chỉnh hình

-Rrhaphy: Suture khâu

-Tomy: Cut/incision cắt/mở

-Stomy: Artificial opening mở thông/dẫn lưu

Tiểu kết của ngày thứ ba

A/an-: Without mất không có An.(a)ethesia (mất cảm giác)

Pachy-: Thick dày Pachy.meningitis (viêm màng não cứng)

Para-: Near, beside gần, bên cạnh Para.plegia (liệt chi dưới)

Schizo-: Split nứt, phân, tách Schizo.phrenia (tâm thần phân liệt)

Syn-: Union, together Syn.algia (đau liên hợp)

Uni-: One Uni.lateral (một bên)

Bạn đã học được:

– Hậu tố chỉ rối loạn/bệnh tật

– Hậu tố chỉ phương thức phẫu thuật

10 gốc từ chỉ bộ phận trên cơ thể người 7 hậu tố chỉ sự chẩn đoán

10 gốc từ chỉ bộ phận trên cơ thể người

7 hậu tố chỉ sự chẩn đoán

-Gram: Written/pictorial record bản ghi, hình ghi

-Graph: Device for graphic/pictorial recording dụng cụ dùng để ghi

-Graphy: An act of graphic/pictorial recording phép ghi, kỹ thuật dùng để ghi

-Meter: Device for measuring dụng cụ dùng để đo

-Metry: An act of measuring phép đo

-Scope: Device for viewing dụng cụ dùng để xem

-Scopy: An act of viewing kỹ thuật dùng để xem

Cerebri.tis: viêm não

Cerebro.pathy: bệnh não

Cerebro.malacia: chứng nhũn não

Cerebro.sclerosis: chứng xơ cứng não

Cranio.malacia: chứng nhũn/nhuyễn sọ

Cranio.stenosis: chứng hẹp sọ

Cranio.sclerosis: chứng xơ cứng sọ

Encephal.algia: đau đầu

Encephal.itis: viêm não

Encephalo.cele: thoát vị não

Encephalo.malacia: chứng nhũn não

Encephalo.pathy: rối loạn chức năng não

Mening.itis: viêm màng não

Meningo.cele: thoát vị màng não

Meningo.malacia: nhũn màng

Meningo.pathy: bệnh màng não

Myel.itis: viêm tủy

Myelo.cele: thoát vị tủy sống

Myelo.malacia: chứng nhuyễn tủy

Myelo.pathy: bệnh tủy

Neur.algia: chứng đau dây thần kinh

Neuro.dynia: chứng đau dây thần kinh

Neuro.pathy: bệnh thần kinh

Cephal.algia: đau đầu

Cephal.itis: viêm não

Cephalo.cele: thoát vị não

Cephalo.dynia: đau đầu

Cephalo.pathy: bệnh đầu

Tiểu kết ngày thứ tư

meter: đầu kế

Cerebroscope: dụng cụ soi mắt khám não

Cerebroscopy: (phép) soi mắt khám não

Craniometer: sọ kế

gram: phim X quang não

Bạn đã học được:

– Gốc từ chỉ bộ phận cơ thể người

– Hậu tố chỉ sự chẩn đoán

– Các từ ngữ y khoa gồm 1 gốc từ chỉ cơ thể người + 1 hậu tố chỉ rối loạn/bệnh tật

Một số từ ngữ y khoa (gồm 1 gốc từ hệ thần kinh + 1 hậu tố chỉ phương thức phẫu thuật) Một số từ ngữ y khoa (gồm 1 gốc từ hệ thần kinh + 1 gốc từ hệ thần kinh + 1 hậu tố chỉ rối loạn/bệnh tật.) 5 hậu tố tĩnh từ trong tiếng Anh y khoa

– Các từ ngữ y khoa gồm 1 gốc từ chỉ cơ thể người + 1 hậu tố chỉ sự chẩn đoán

Cerebrotomy: giải phẫu não

Crani.ectomy: cắt bỏ xương sọ

Cranio.tomy: mở sọ

5 hậu tố tĩnh từ trong tiếng Anh y khoa và các tĩnh từ chỉ hệ thần kinh

Cranio.plasty: tạo hình sọ

Tiểu kết ngày thứ năm

-al: cerebral (thuộc não)

-ar: cerebrovascular (thuộc mạch máu não)

-ic: ischemic (thiếu máu)

-vous: nervous (thuộc thần kinh)

-oid: cerebroid (có dạng não)

Bạn đã học được:

– Các từ ngữ tiếng Anh y khoa gồm 1 gốc từ hệ thần kinh + 1 hậu tố rối loạn/bệnh tật

– Các từ ngữ tiếng Anh y khoa gồm 1 gốc từ hệ thần kinh + 1 hậu tố chỉ phương thức phẫu thuật

– Các từ ngữ tiếng Anh y khoa gồm 2 gốc từ hệ thần kinh + 1 hậu tố chỉ phương thức phẫu thuật

– Hậu tố tĩnh từ trong tiếng Anh y khoa và tĩnh từ chỉ hệ thần kinh

4 từ viết tắt của chẩn đoán hình ảnh

7 từ ngữ về phương pháp chẩn đoán bệnh thần kinh

4 từ ngữ về rối loạn giấc ngủ

7 từ ngữ về kỹ thuật chẩn đoán của hệ thần kinh

CT (Computerised/computed tomography): chụp cắt lớp điện toán

MRI (Magnetic resonance imaging): chụp cộng hưởng từ

PET (Positron emission tomography): chụp cắt lớp phát xạ positron

SPET (Single photon emission computerised/computed tomography): chụp cắt lớp điện toán phát xạ đơn

4 từ ngữ về rối loạn giấc ngủ

Magnetic resonance imaging: chụp cộng hưởng từ

Computerised/computed tomography: chụp cắt lớp điện toán

Carotid ultrasonography: siêu âm động mạch cảnh

Echocephalography: siêu âm não

Electroencephalography: phép/kỹ thuật chụp điện não

Myelography: phép/kỹ thuật chụp tủy sống

Lumbar puncture: chọc dò tủy sống/chọc ống sống thắt lung

Tiểu kết ngày thứ sáu

Insomnia: chứng mất ngủ

Narcolepsy: cơn ngủ kịch phát

Sleep deprivation: thiếu ngủ

Somnambulism: mộng du

Bạn đã học được:

– Từ viết tắt của chẩn đoán hình ảnh

– Từ ngữ về phương pháp chẩn đoán hệ thần kinh

– Từ ngữ về rối loạn giấc ngủ

Ngày thứ bảy (Seventh day):

3 hậu tố chỉ phương thức phẫu thuật dễ nhầm lẫn

3 hậu tố dễ nhầm lẫn

2 hậu tố: -phobia/-mania

5 thuật ngữ với hậu tố -phobia

5 thuật ngữ với hậu tố -mania

5 thuật ngữ ghép nhân danh (eponyms) thuộc Hệ thần kinh

-Ectomy: Surgical removal cắt bỏ/lấy đi

-Stomy: Artificial opening mở thông/dẫn lưu

2 hậu tố: -phobia: nỗi sợ phi lý/-mania: chỉ một bệnh tâm thần nào đó 5 thuật ngữ với hậu tố -phobia

-Tomy: Cut/incision cắt/bỏ

– Acro.phobia: nỗi sợ về độ cao

– Claustro.phobia: nỗi sợ sống trong không gian tù túng

– Hydro.phobia: sợ nước

– Xeno.phobia: tính bài ngoại

5 thuật ngữ với hậu tố -mania

– Pan.phobia: nỗi sợ mọi thứ

– Klepto.mania: thói ăn cắp vặt

– Nympho.mania: chứng cuồng dâm (của đàn bà)

– Pyro.mania: chứng cuồng phóng hỏa

– Dipso.mania: chứng khát rượi

5 thuật ngữ ghép nhân danh (eponyms) thuộc Hệ thần kinh

– Megalo.mania: chứng vĩ cuồng

– Alzheimer’s disease: bệnh mất trí nhớ/bệnh Alzhmeir

– Belly’s palsy: bệnh liệt Bell/bệnh tê liệt thần kinh mặt

– Guillain-Barre syndrome: hội chứng Guillain-Barre/chứng liệt Landry

– Parkinson’s disease: bệnh liệt rung/bệnh Parkinson

– Reye’s syndrome: hội chứng Reye

Y Khoa Trong Tiếng Tiếng Anh

Thẩm phán Graves, tôi là bác sĩ Henry Morgan, thuộc Văn phòng giám định Y khoa.

Judge Graves, Dr. Henry Morgan, office of the chief medical examiner.

OpenSubtitles2018.v3

Bà cũng có bằng Thạc sĩ Y khoa Nhi khoa (MMed), thu được năm 2000, cũng từ MUMS.

She also holds the degree of Master of Medicine in Pediatrics (MMed), obtained in 2000, also from MUMS.

WikiMatrix

Khoa học đã góp phần đáng kể trong lĩnh vực sức khỏe và công nghệ y khoa.

Science has contributed much to the fields of health and medical technology.

jw2019

Chẳng hạn như sự tiến bộ trong lĩnh vực y khoa.

There is, for example, the progress that has been made in medical science.

jw2019

(11) Một trong những nguyên tắc đạo đức chính của y khoa là gì?

(11) What is one of the primary ethical principles of good medical care?

jw2019

Ngành y khoa có chận đứng được làn sóng của nhiều bệnh tật trên toàn thế giới không?

jw2019

Những nhà y khoa không tương xứng với sự chăm sóc y tế.

Meds don’t equal medical care.

QED

Lãnh vực y khoa đã bắt đầu công nhận sức mạnh đặc biệt của hy vọng.

The medical field has begun to recognize the remarkable power of hope.

jw2019

Ông hành nghề y khoa cho đến khi nghỉ hưu vào năm 2004.

He practiced medicine until he retired in 2004.

LDS

Năm 1769, Gmelin trở thành phó giáo sư y khoa tại Đại học Tübingen.

In 1769, Gmelin became an adjunct professor of medicine at University of Tübingen.

WikiMatrix

Viện Y khoa đã tìm cách giải đáp bài toán mặt nạ.

The Institute of Medicine tried to look at the masking question.

ted2019

Bác sĩ, đội y khoa từ trường đại học Miami đến vào 5 giờ sáng hôm sau.

The doctor, medical team from University of Miami arrived at five in the morning.

QED

Trong khi ở Italia, Eudoxus thăm Sicilia, nơi ông theo học y khoa với Philiston.

While in Italy, Eudoxus visited Sicily, where he studied medicine with Philiston.

WikiMatrix

Tôi bán thiết bị y khoa.

I sell medical supplies.

OpenSubtitles2018.v3

Và tại Edinburgh, các vật thí nghiệm chúng tôi sử dụng là sinh viên y khoa.

And in Edinburgh, the experimental animal we use is the medical student.

ted2019

là Trưởng khoa nhi tại Trung tâm Y khoa Boston.

I read an article about the work that Dr. Barry Zuckerman was doing as Chair of Pediatrics at Boston Medical Center.

QED

Thí dụ, hãy xem xét sự phù hợp giữa Kinh-thánh và y khoa.

Consider, for example, the agreement between the Bible and medical science.

jw2019

Điều này có nghĩa gì khi xét đến thực hành y khoa hiện nay?

What does this mean in the light of current medical practice?

jw2019

Tôi không muốn xen ngang tiến trình y khoa của các bạn, nhưng chúng ta phải đi rồi.

I don’t want to Interfere with medical progress, but we’re ready to leave.

OpenSubtitles2018.v3

Kinh-thánh có phù hợp với y khoa không?

The Bible and Medical Science—Do They Agree?

jw2019

Thành phố lớn nhất và trung tâm đào tạo, y khoa và thương mại là Johnson City.

The county’s largest city and a regional educational, medical and commercial center is Johnson City.

WikiMatrix

Ngày nay nó là công cụ chính yếu của y khoa.

They are now a prime tool in medicine.

jw2019

Y khoa gọi là ” tachycardia paroxystic “.

The medical term is ” tachycardia paroxystic “.

OpenSubtitles2018.v3

Bà có bằng Cử nhân Y khoa và Cử nhân Phẫu thuật, từ Đại học Makerere vào năm 1978.

She holds the degree of Bachelor of Medicine and Bachelor of Surgery, obtained from Makerere University in 1978.

WikiMatrix

Nó là một thiết bị y khoa: nó hoạt động khi được mở lên.

It’s a medical device; it works when it’s on.

QED