Top 15 # Tĩnh Học Trong Tiếng Anh Là Gì Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Lienminhchienthan.com

Tĩnh Học Trong Tiếng Tiếng Anh

Tôi không biết tĩnh học có lợi thế như vậy.

I didn’t know static had a vintage.

OpenSubtitles2018.v3

Và dòng điện tĩnh học chạy vào.

Then static electricity set in.

QED

Năm 1880 Lyapunov nhận huy chương vàng cho công trình nghiên cứu về thủy tĩnh học.

In 1880 Lyapunov received a gold medal for a work on hydrostatics.

WikiMatrix

Tĩnh học được dùng nhiều trong việc phân tích các cấu trúc, ví dụ trong kỹ thuật kiến trúc và cấu trúc.

Statics is used in the analysis of structures, for instance in architectural and structural engineering.

WikiMatrix

Archimedes, Abū Rayhān al-Bīrūnī, Al-Khazini và Galileo Galilei cũng là những nhân vật lớn trong sự phát triển của ngành thủy tĩnh học.

Archimedes, Abū Rayhān al-Bīrūnī, Al-Khazini and Galileo Galilei were also major figures in the development of hydrostatics.

WikiMatrix

Xác định những biểu hiện cho thấy bạn thiếu bình tĩnh, và học cách ngăn ngừa hoặc kiềm chế.

Identify symptoms of lack of composure, and learn how to prevent or control these.

jw2019

Archimedes thay vào đó có thể đã tìm kiếm một giải pháp sử dụng nguyên lý đã được biết trong thủy tĩnh học như Nguyên lý Archimedes, mà ông miêu tả trong chuyên luận Về các vật thể nổi của mình.

Archimedes may have instead sought a solution that applied the principle known in hydrostatics as Archimedes’ principle, which he describes in his treatise On Floating Bodies.

WikiMatrix

Ông cũng là một trong những người đầu tiên áp dụng toán học vào các bài toán vật lý, lập nên các ngành thủy tĩnh học và tĩnh học, bao gồm lời giải thích cho nguyên lý của đòn bẩy.

He was also one of the first to apply mathematics to physical phenomena, founding hydrostatics and statics, including an explanation of the principle of the lever.

WikiMatrix

Maxwell chính thức trở thành thành viên của trường Trinity ngày 10 tháng 10 năm 1855, sớm hơn so với thông thường, và được yêu cầu chuẩn bị các bài giảng về thủy tĩnh học và quang học cũng như các câu hỏi kiểm tra.

Maxwell was made a fellow of Trinity on 10 October 1855, sooner than was the norm, and was asked to prepare lectures on hydrostatics and optics and to set examination papers.

WikiMatrix

Các nguyên lý của tĩnh điện học là cơ sở quan trọng trong thiết kế các thiết bị điện áp cao.

The principles of electrostatics are important when designing items of high-voltage equipment.

WikiMatrix

Không phải luôn luôn tránh được sự lơ đễnh, nhưng phần đông chúng ta chắc chắn có thể tìm được một góc nhỏ nào đó tương đối yên tĩnh để học.

We cannot always escape distractions, but most of us can surely find a relatively quiet corner for study.

jw2019

Rồi tôi tự trấn tĩnh và đề nghị học Kinh Thánh với bà”.

Then I composed myself and offered her a Bible study.”

jw2019

Tôi cảm thấy bình tĩnh trong suốt lớp học.

I felt at peace throughout the class.

LDS

Triết học hữu thần, nếu có thể gọi là một thứ triết học, thì tĩnh tại và cố định.

The philosophy of theism, if we can call it a philosophy, is static and fixed.

WikiMatrix

Em phải học cách bình tĩnh, để giảm nhịp tim.

You have to learn to quieten it, slow it down, so you can work between the beats.

OpenSubtitles2018.v3

Hơn nữa, những nguyên tắc chung được áp dụng trong các lĩnh vực đa dạng như tĩnh điện, cơ học chất lỏng, cơ học cổ điển, và hỗn loạn lượng tử.

Furthermore, these general principles are applicable in diverse fields such as electrostatics, fluid mechanics, classical mechanics, and quantum chaos.

WikiMatrix

Lớp học là một không gian tương đối tách biệt và yên tĩnh nơi mà việc học tập có thể diễn ra một cách không bị gián đoạn bởi những phiền nhiễu.

The classroom provides a space where learning can take place uninterrupted by outside distractions.

WikiMatrix

Gibbons đã nghe nói không có gì xảy ra sáng nay, nhưng hiện tượng này nổi bật và đáng lo ngại rằng sự yên tĩnh triết học của ông biến mất, ông đã nhận lên vội vã, và vội vã xuống dốc của ngọn đồi về phía làng, nhanh như ông có thể đi.

Gibbons had heard nothing of the morning’s occurrences, but the phenomenon was so striking and disturbing that his philosophical tranquillity vanished; he got up hastily, and hurried down the steepness of the hill towards the village, as fast as he could go.

QED

Ông nói: “Một trong những niềm vui lớn của đời tôi là một giờ tĩnh lặng mỗi ngày để học hỏi thánh thư.

“One of the great joys of my life is a quiet hour each day studying the scriptures,” he says.

LDS

Tại sao ta nên tự học ở một nơi yên tĩnh?

Why is a quiet environment desirable when we engage in personal study?

jw2019

Bằng cách quan sát ông, tôi đã học được một bài học kiên nhẫn và điềm tĩnh.

By observing him, I learned a lesson in patience and calmness.

LDS

Sự tĩnh lặng trống trải trong hành lang trường học.

The empty stillness of a school corridor

OpenSubtitles2018.v3

Khi nào cháu học được cách làm trí não tĩnh lặng… cháu sẽ nghe được chúng nói.

When you learn to quiet your mind… you’ll hear them speaking to you.

OpenSubtitles2018.v3

Trong điều kiện thí nghiệm yên tĩnh , cả hai nhóm – nhóm học sinh song ngữ và nhóm học sinh chỉ nói được tiếng Anh – có phản xạ giống nhau .

Under quiet , laboratory conditions , both groups – bilingual and English-only-speaking students – responded similarly .

EVBNews

Vậy cơ học lượng tử cho rằng các vật tĩnh cũng cảm thấy như vậy.

So quantum mechanics says that inanimate objects feel the same way.

QED

Chill Là Gì? Chill Phết Là Gì? Trong Tiếng Anh Có Nghĩa Là Gì?

Buzzsumo là gì?

Theo một số giải thích mà Ad được biết, thì Chill là một danh từ thể hiện sự thờ ơ, lạnh nhạt, vô cảm với một sự việc hay hiện tượng nào đó. Chill hiểu một cách đơn giản thì giống như là mặc kệ, “bơ đi mà sống”, dạng như vậy

Chill out là gì ?

Chill out là 1 từ lóng tiếng anh, nó là sự thể hiện sự yêu cầu giảm tính nóng nảy. hoặc yêu cầu bạn hãy giải trí, xả hơi vì bạn trông có vẻ mệt mỏi, stress rồi. Nói chung là từ bảo người khác hãy bình tĩnh, đừng nóng giận

Chill phết trong bài hát của Đen Vâu trên Facebook hiện nay

Gần đây anh Đen có ra bài mới, tên nghe cực mộc mạc: “Bài Này Chill Phết”. Mới được mấy hôm thôi nhưng hơn đã đạt vài triệu view rồi, từ Chill trong bài viết này có thể nói là lời kêu gọi nhân vật nữ hãy xả hơi, xả stress sau những chuỗi dài công việc vất vả, mệt mỏi!

Giải thích Netflix and Chill là gì?

Thông thường, chill có thể dùng như một danh từ, tính từ hoặc động từ với nghĩa lạnh nhạt, ớn lạnh, lạnh lẽo. Tuy nhiên, trong những cuộc trò chuyện trên mạng xã hội, chill thường được dùng với nghĩa lóng: “very relaxed or easygoing”, nghĩa là rất thư giãn, dễ chịu hoặc dễ tính. Nghĩa này có thể hợp với chill trong “Bài này chill phết” của Đen Vâu, sau khi hỏi han về những áp lực, bí bách mà cô gái trong bài hát đang gặp phải, Đen muốn có thể giúp cô ấy thư giãn một chút bằng cách nghe những giai điệu anh đang hát này. Chill phết chính là thư giãn phết, dễ chịu phết.

Ruby on rails là gì?

Chill trong tiếng anh có nghĩa là gì?

1. Chill out = Calm down

Chill out là một từ lóng trong tiếng Anh, nghĩa tương tự như calm down (hãy bình tĩnh, không nên kích động). Từ này thường được các game thủ sử dụng rất nhiều để khích lệ đồng đội trong khi đang chiến đấu, truyền cảm hứng để mọi người cảm thấy vui vẻ, thoải mái khi đang ở thế yếu hơn địch.

Ví dụ: Hey, chill out! Everything’s going to be fine. Nghĩa là: Bình tĩnh nào! Mọi chuyện sẽ ổn cả thôi.

2. Let’s chill! = Let’s hang out.

Ngày xưa, để rủ ai đó ra ngoài đi chơi thì giới trẻ thường nói là Let’s hang out!, bây giờ các bạn thường nói Guys! Let’s chill! (Đi xả stress đi, đi quẩy đi).

3. I’m chillin’ = I’m relaxing

Bạn cũng có thể dùng Chill khi nói về trạng thái đang thư giãn, giải trí của mình, bằng cách dùng câu “I’m just chillin”.

4. He is chill = He is cool

Cuối cùng bạn cũng có thể dùng Chill để diễn tả phong cách của một ai đó.

Ví dụ: He is chill!

5. chill = ok, no worries

Từ chill đôi khi được dùng để thể hiện một sự thoải mái trong suy nghĩ, không có gì phải làm nhặng xị lên, không có gì phải làm quá, làm lố lên, cứ thoải mái mà sống.

Ví dụ: “Oh, I’m really sorry!” – “It’s chill.”

Mũ Trong Toán Học Tiếng Anh Là Gì?

Theo wiki: Mũ còn gọi là lũy thừa – Lũy thừa là một phép toán hai ngôi của toán học thực hiện trên hai số a và b, kết quả của phép toán lũy thừa là tích số của phép nhân có b thừa số a nhân với nhau. Lũy thừa ký hiệu là , đọc là lũy thừa bậc b của a hay a mũ b, số a gọi là cơ số, số b gọi là số mũ.

2. Cách đọc mũ trong toán học tiếng anh?

Mũ trong toán học (Hats in mathematics)

Ví dụ cho dễ hiểu:

Tuy nhiên cũng giống như trong tiếng Việt khi dùng mũ 2 và mũ 3 chúng ta cũng có cách đọc khác như kiểu bình phương và lập phương, trong đó bình phương là “squared” và và lập phương là “cubed”

Ví dụ:

Tương tự chúng ta sẽ có cách đọc mét vuông là Square metre và mét khối là cubed metre.

Đọc phân số trong tiếng Anh:

1/3 = one third

3/5 = three fifths

½ = one half

Đọc mẫu số trong tiếng anh:

1/6 = one sixth

4/9 = four nineths

9/20 = nine twentieths

Còn khi tử số từ 10 trở lên hoặc mẫu số từ 100 trở lên thì phải dùng số đếm để đọc từng chữ số một ở dưới mẫu, giữa tử số và mẫu số cần có “over”. Ví dụ:

12/5 = twelve over five

18/19 = eighteen over one nine

3/123 = three over one two three

Còn hỗn số rất dễ thôi các bạn ạ. Phần số nguyên chúng ta đọc bằng số đếm, “and” ở giữa và phân số thì đọc như cách vừa hướng dẫn ở trên.

Four four fifths: bốn, bốn phần năm

Thirteen nineteen over two two: mười ba, mười chín phần hai mươi hai

Những trường hợp trái quy tắc: đó là những phân số rất thường gặp và được nói ngắn gọn:

½ = one half = a half

¼ = one fourth = one quarter = a quarter

¾ = three quarters

1/100 = one hundredth

1/1000 = one over a thousand = one thousandth

Số mũ thì đọc thế nào:

Chúng ta sẽ sử dụng số đếm và cụm “to the power of”. VÍ dụ:

25 = two to the power of five

56 = five to the power of six

Tuy nhiên với số mũ 2 và mũ 3 thì chúng ta cũng có cách đọc khác, giống như bình phương và lập phương trong tiếng Việt đấy, đó là “squared” và “cubed”:

102 = ten squared

103 = ten cubed

N/A Là Gì? Từ N/A Xuất Hiện Trong Excel Có Nghĩa Là Gì?

N/A là từ viết tắt của nhiều cụm từ khác nhau trong tiếng Anh, chủ yếu trong tin học, đặc biệt là Excel. Tìm hiểu chi tiết các nội dung, các từ viết tắt của N/A sẽ mang lại cho bạn nhiều điều thú vị.

1. N/A là gì? Cách dùng từ N/A của người dùng

N/A là từ viết tắt của một số từ tiếng Anh có thấy ở nhiều lĩnh vực khác nhau nhưng thường được dùng nhiều nhất trong lĩnh vực tin học, công nghệ thông tin. Tùy vào từng trường hợp, kí hiệu N/A lại có ý nghĩa riêng, phụ thuộc nhiều vào lĩnh vực mà nó được đề cập tới.

2. N/A là từ viết tắt của những từ nào trong tin học

Trong tin học, từ N/A là viết tắt của cụm từ No Available – Không kích hoạt hay Active – Kích hoạt, linh hoạt. Từ này trong tin học có nghĩa là không kích hoạt được chương trình, ứng dụng nào đó hoặc không kích hoạt được tài khoản.

No Available được dùng trong tin học để biểu thị khi người dùng sử dụng các phép tính toán mà không thể tính ra được kết quả trong bảng nên hiển thị là N/A. Điều này có nghĩa là không tính được vì máy tính không hiểu được phép tính mà người dùng đưa ra. Ví dụ như bạn thực hiện một phép chia cho số 0 sẽ cho kết quả là N/A vì đó là một phép tính sai nên máy báo và không thể thực hiện được.

Viết tắt của N/A còn là từ No Account thể hiện là máy tính, ứng dụng hay phần mềm đó đang trong trạng thái không có tài khoản. Do đó, bạn có thể tạo một tài khoản mới nếu muốn để sử dụng. Ví dụ như bạn tạo tài khoản trong một ứng dụng, phần mềm hay trò chơi nào đó bằng tài khoản cá nhân của bản thân.

Từ N/A còn được viết tắt của từ Not Authorized. Từ này thể hiện nghĩa không có quyền chứng thực cho phép bạn truy cập vào hay bạn đang bị giới hạn quyền truy cập từ ứng dụng hay máy tính, trò chơi nào đó.

Nói chung, từ N/A được viết tắt với một số từ trong tiếng Anh với những trường hợp cụ thể như trên. Trong đó, phần mềm Excel được sử dụng khá phổ biến trong tính toán dữ liệu.

3. Từ viết tắt N/A dùng như thế nào trong Microsoft Excel

Có thể nói, từ viết tắt N/A được dùng nhiều nhất trong ứng dụng Excel tính toán các dữ liệu, con số, nhiều hơn so với các lĩnh vực khác. Trong Excel, N/A thể hiện giá trị lỗi khi thực hiện tính toán. Chúng ta cùng tìm hiểu kĩ hơn về vấn đề này qua các mục nhỏ hơn.

3.1. N/A là từ viết tắt dùng để báo lỗi tính toán trong Excel

Từ viết tắt N/A sẽ xuất hiện khi bạn sử dụng ứng dụng tính toán Micrsoft Excel. Nhập sai một dữ liệu nào đó khiến hệ thống không thể đưa ra kết quả cho bạn sẽ hiển thị là chữ N/A để báo. Khi thấy từ này xuất hiện có nghĩa là bạn đã bị lỗi hay sai chỗ nào đó cần phải sửa lại để máy tính có thể đưa ra kết quả. Đây là lỗi thường bắt gặp khi bạn sử dụng Excel trong tính toán các con số, dữ liệu.

Báo lỗi N/A trong Excel là viết tắt của từ Not Available dịch ra có nghĩa là Không có sẵn, không tồn tại. Điều này thể hiện bạn đã sử dụng yếu tố nào đó trong công thức không có sẵn, không có giá trị cho nên máy tính không thể tính toán được, không thể cho ra kết quả theo công thức như thông thường. Nguyên nhân thường xảy ra khi sử dụng các hàm tham chiếu, hàm dò tìm. Như vậy, hệ thống báo lõi #N/A là do không tìm thấy trong vùng tra cứu đối tượng tham chiếu, dò tìm. Thông báo lỗi này không phải là lỗi sai công thức, sai hàm mà là lỗi không tìm thấy đối tượng cần tìm. Vì vậy, bạn khắc phục bằng cách dùng biện luận về trường hợp không tìm thấy đối tượng. Hệ thống sẽ trả về rỗng nếu không tìm thấy đối tượng.

Bên cạnh lỗi do không tìm thấy đối tượng, lỗi #N/A còn thể hiện dữ liệu cần tìm khác nhau nhưng bạn không phát hiện ra bằng mắt thường thấy chúng giống nhau. Do đó, để tránh lỗi trong trường hợp các dữ liệu na ná giống nhau, bạn cần kiểm tra lại loại dữ liệu xem có cùng loại không, chứ không thể nhìn bằng mắt. Lỗi #N/A trong trường hợp này sẽ xuất hiện nếu Giá trị tìm kiếm – Lookup_value có dạng Text mà dữ liệu tra cứu có dạng Date. Hay kiểm tra xem có thừa kí tự sẽ dẫn tới không đồng nhất vì có thể xuất hiện lỗi này.

Cách giúp bạn khắc phục lỗi #N/A trong sử dụng Excel là:

+ Định dạng dữ liệu trong bảng và giá trị tìm kiếm phải đồng nhất cùng loại

+ Thực hiện kiểm tra sự tồn tại của giá trị tìm kiếm trong vùng qua hàm Countif

+ Xem xét có thừa kí tự nào trong vùng giá trị tìm kiếm hay không.

a. Ví dụ minh họa

* Cho ví dụ như hình với ô F2 và F3 dùng công thức Vlookup

Kết quả hiện ra là lỗi #N/A, cụ thể:

+ Tại ô F2 sử dụng hàm Vlookup có giá trị lookup_value trong ô E2 nhưng lại không tồn tại trong vùng B2:B15.

+ Tại ô F3 sử dụng hàm Vlookup có giá trị lookup_value nhưng kết quả vẫn sai vì trong ô có tới 2 lỗi là #RÈ và #N/A và trả về #N/A là kết quả có được.

Để tìm ra nguyên nhân, kiểm tra lại, bạn xem ô E2 có nằm trong vùng B2:B15 không qua hàm COUNTIF tại ô F4 cho ra kết quả = 0. Như vậy, ô E2 có nội dung không tồn tại trong danh sách muốn tìm. Có kết quả trên mà máy tính đưa ra là do phát hiện ra lỗi nào trước, máy sẽ báo lỗi đó theo thứ tự từ trái sang. Vì vậy, sử dụng các hàm tham chiếu, dò tìm như Vlookup, Lookup, Hlookup, Match có chứa Giá trị tìm kiếm – Lookup_value,

* Cách khắc phục lỗi 3N/A như sau:

+ Nếu sử dụng hàm Lookup_value là 1 ô trống không tồn tại thì không cần công thức mà trả về rỗng ngay do đó, sẽ tránh được việc thực hiện tính và nhận kết quả lỗi ở ô F8.

+ Kiểm tra lại hàm Lookup_value có tồn tại không. Nếu không sẽ thông báo ngay Giá trị cần tìm không tồn tại mà bạn không phải sử dụng công thức mất thêm thời gian. Như vậy, kết quả #N/A được hiển thị bằng Không tồn tại ở ô F9.

b. Cách ẩn lỗi #N/A trong Excel bằng tính năng Conditional Formatting

Lỗi #N/A trong Excel là lỗi thông thường, không nghiêm trọng mà trong một số trường hợp cần sử dụng dữ liệu đó nên phải giữ lại. Khi không muốn nhìn thấy lỗi này trong bảng dữ liệu, bạn có thể ẩn đi trong Excel khá đơn giản bằng Conditional Formatting. Cho ví dụ như hình:

Trong Excel, công cụ Conditional Formatting viết tắt là chữ CF cho phép người dùng định dạng dữ liệu theo điều kiện. Trong ví dụ trên, để phát hiện ra các ô bị lỗi và muốn ẩn đi, chúng ta dùng công cụ Conditional Formatting. Ta thực hiện như sau:

+ Chọn bảng dữ liệu muốn áp dụng công cụ CF

+ Chọn định dạng cho ô chứa lỗi hiển thị là font chữ giống với nền trong ô sẽ giúp bạn không thấy nội dung trong ô lỗi giống như nhìn thấy ô trống vậy nhưng thật ra trong ô vẫn có lỗi dung cụ thể.

Như vậy với cách này, bạn hoàn toàn có thể để dữ liệu lỗi #N/A trong bảng Excel mà không hề nhìn thấy. Tính năng này được áp dụng nhiều trong lập báo cáo vẽ biểu đồ trong Excel. Vì các kết quả bằng không hoặc rỗng dễ khiến dữ liệu biểu đồ bị sai.

c. Tránh lỗi #N/A bằng hàm IFNA trong Excel

Hàm IFNA có thể giúp bạn tránh lỗi #N/A trong khi sử dụng Excel để tính toán dữ liệu. Hàm IFNA được rút gọn của sự kết hợp giữa hàm IF và hàm ISNA. Lưu ý, hàm này chỉ có từ phiên bản Excel 2013 trở lên. Như vậy, =IFNA(value, value_if_na) là cấu trúc của hàm IFNA

Trong đó:

+ Kết quả của công thức nào đó và giá trị bị lỗi #N/A chính là Value

+ Value_if_na là giá trị dùng thay cho lỗi #N/A nếu có.

+ Hàm IFNA chỉ dùng để phát hiện và thay thế lỗi #N/A hay bẫy lỗi #N/A nên sử dụng rất cụ thể, rõ ràng.

Trong Excel, bạn có thể tính toán dữ liệu, con số thích hợp với hàm IFNA thay cho cách dùng kết hợp hàm ISNA và hàm IF. Thông thường, người ta sẽ kết hợp hàm IF và hàm ISNA để thay thế lỗi #N/A có thể xảy ra khi áp dụng hàm Vlookup. Cho ví dụ như hình dưới:

Xem thông tin trong hình, câu lệnh trên mang ý nghĩa như sau:

+ Dùng câu lệnh ISNA(VLOOKUP(B2,$G$3:$H$5,2,0)) để xem xét lỗi #N/A của hàm Vlookup

+ Nếu dữ liệu không có lỗi gì, giá trị trả về của hàm Vlookup tương ứng.

+ Nếu dữ liệu có lỗi, giá trị trả về sẽ là dạng text “Không có mã hàng”

Trong khi đó, ta thấy hàm Vlookup được lặp lại 2 lần liền trong câu lệnh:

+ Xuất hiện trong mệnh đề kiểm tra lỗi #N/A với hàm ISNA

+ Xuất hiện trong mệnh đề value_if_false có nghĩa là không có lỗi #N/A

Do đó, câu lệnh ở trên có thể viết rút gọn lại như sau:

Với công thức rút gọn này, bạn vẫn cho ra kết quả cần tìm chính xác, thuận tiện sử dụng.

3.2. Tìm hiểu về hàm NA báo lỗi trong Excel

Trong Excel, kí hiệu NA còn mang nghĩa là một hàm dùng để tính toán. Lúc này, NA là một tính năng và được hiển thị qua hàm NA. Hàm này có tính năng trả về giá trị lỗi, biểu hiện là #N/A. Đó là từ viết tắt của Not applicable, not value available, not available. Những từ tiếng Anh này dịch ra có nghĩa là “không có giá trị nào”. Như vậy, hàm NA là hàm dùng để biểu thị thông báo khi không có kết quả ở trong ô của Excel.

Công thức của hàm NA là =NA(). Đối với hàm NA trong Excel, người ta có thể dùng lồng vào hàm khác như hàm IF hay dùng đơn lẻ đều được. Kết hợp với hàm IF, hàm NA cho ô không có số lượng và giá trị #N/A.

Công thức của hàm NA khi kết hợp với hàm IF, ta cần trả về giá trị #N/A và ô không có số lượng. Theo ví dụ ở hình trên khi hàm NA kết hợp với hàm IF, để ra kết quả thì tại ô C2 chèn hàm NA vào trong hàm IF như sau: = IF(A2=””,NA(),A2*B2). Cuối cùng, bạn dùng tính năng AutoFill để cho ra kết quả của những ô còn lại.

Khi sử dụng hàm NA, bạn cần lưu ý:

+ Hàm NA không cần đối số. Khi viết hàm NA, bạn cần nhớ điền cặp ngoặc đơn.

+ Có thể gõ #N/A vào ô trong excel.

4. Những từ viết tắt khác của N/A có thể bạn chưa biết

Ngoài ra, trong tiếng anh, từ viết tắt N/A còn thể hiện nhiều từ khác nhau khác nữa như:

* Not Applicable/Available dịch ra là Không áp dụng được.

* No Answer dịch ra là Không có câu trả lời.

* Next Assembly dịch ra nghĩa là Hội tiếp theo

* New Account dịch ra nghĩa là Tạo tài khoản mới

* No Active dịch ra nghĩa là Không hoạt động

* Not Acceptable dịch ra nghĩa là Không thể nào chấp nhận được.

* Naturally Aspirated (non-turbocharged/non-supercharged engine)

* Never Again dịch ra nghĩa là Không bao giờ gặp lại

* Non Alcoholic dịch ra nghĩa là Không có cồn

* Non Action dịch ra nghĩa là không hoạt động

* Non – Aspirated (engine) dịch ra nghĩa là Không hút khí (động cơ)

* North America dịch ra nghĩa là Bắc Mỹ

* Not Applicable dịch ra nghĩa là Không tương thích

* Not Assigned dịch ra nghĩa là Chưa định nghĩa

Mong rằng những nội dung được chia sẻ ở trên đã giúp bạn có khái niệm đầy đủ N/A là gì một cách toàn diện nhất, mang tới cho bạn những kiến thức thú vị và bổ ích cho bản thân.

Theo chúng tôi