Top 12 # Tin Học Văn Phòng Tiếng Trung Là Gì Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Lienminhchienthan.com

Tin Học Văn Phòng Tiếng Anh Là Gì? Tìm Hiểu Về Tin Học Văn Phòng

1. Từ “Tin học văn phòng” trong tiếng Anh là gì?

Tin học văn phòng dịch ra tiếng Anh là Computer Science, là một lĩnh vực khoa học trẻ ở Việt Nam. Nhiều người thường nhầm tin học văn phòng tiếng Anh là Office Information Technology, tuy có nghĩa tiếng Việt khá giống tin học văn phòng nhưng đây là từ để chỉ về ngành công nghệ thông tin văn phòng.

Các từ có nghĩa là tin học văn phòng tương tự như informatics, informatics, computing, information processing.

Hiện nay, kỹ năng tin học văn phòng là nền tảng quan trọng của mỗi người, đặc biệt là những người làm văn phòng. Tin học văn phòng được ứng dụng, sử dụng trong nhiều công việc và lĩnh vực khác nhau.

2. Những kỹ năng tin học văn phòng cơ bản nhất

* Gõ bàn phím 10 ngón: Một trong những kỹ năng tin học văn phòng cơ bản nhất là khả năng gõ 10 ngón, đánh văn bản bằng 10 ngón tay. Khi biết gõ bàn phím 10 ngón, bạn sẽ gõ từ, gõ câu và soạn văn bản nhanh hơn, ít sai sót mà không cần nhìn bàn phím. Đây là kỹ năng quan trọng và cơ bản giúp người làm văn phòng có thể thao tác nhanh trên máy tính.

* Biết các phím tắt trên bàn phím máy tính: Để hỗ trợ người sử dụng máy tính nhanh và thuận tiện hơn, người ta tạo ra những phím tắt, tổ hợp phím tắt để lưu lại, copy hay sử dụng các lệnh in, dán… nhanh nhất.

* Kỹ năng sử dụng email thành thạo: Email là tiện ích giúp những người làm văn phòng trao đổi công việc thuận lợi. Do đó, bạn cần sử dụng thành thạo kỹ năng này. Lưu ý, bạn nên biết cách cài đạt chế độ trả lời email tự động, cài đặt chữ kỹ, lọc email, biết sử dụng chức năng ưu tiên, đánh dấu các email quan trọng…

* Kỹ năng word và excel thành thạo: Công cụ Word và Excel là những phần mềm được sử dụng phổ biến trong văn phòng. Đây gần như là kỹ năng tối thiểu nhất của một người làm việc bàn giấy. Do đó, bạn cần ít nhiều nắm được sử dụng 2 công cụ này, cụ thể:

+ Biết sử dụng chức năng Tab trong word

+ Biết gõ văn bản nhanh, trình bày văn bản tốt

+ Biết sử dụng bảng tính để sắp xếp, tính toán và lọc

+ Biết đánh số thứ tự tự động trong bảng tính của word

+ Biết trích lọc dữ liệu khi cần, biết dùng các hàm thống kê

+ Biết tạo bảng tính excel để theo dõi ngày công, theo dõi sản xuất và bảng lương.

+ Biết làm bảng đánh giá công việc hàng ngày, tuần, tháng…

* Kỹ năng sao lưu dữ liệu: Sao lưu dữ liệu trên máy tính giúp bạn lưu lại những công việc, những dữ liệu cần thiết vào ổ đĩa, máy tính và thiết bị lưu trữ… một cách an toàn theo mục đích sử dụng trong công việc của mình. Điều này giúp bảo quản và sử dụng dữ liệu dễ dàng hơn khi cần tới.

* Biết dùng các phần mềm diệt virus: Đây cũng là điều quan trọng để đảm bảo máy tính của bạn luôn hoạt động tốt, đảm bảo an toàn. Đặc biệt đối với những công việc đòi hỏi sự bảo mật cao. Do đó, bạn cần biết về sử dụng phần mềm diệt virus để có thể sử dụng cho công việc của mình.

3. Tìm hiểu về chứng chỉ tin học văn phòng MOS

3.1. Chứng chỉ Microsoft Office Spectialist Certification – MOS

Chứng chỉ MOS do Microsoft cấp khi bạn vượt qua bài thi đánh giá khả năng tin học văn phòng qua các công cụ phổ biến như Microsoft Excel, Word, Access, PowerPoint, Outlook. Đây là chứng chỉ uy tín nhất, dùng để đánh giá kỹ năng nghề nghiệp của một người, có giá trị toàn cầu, chứng minh khả năng sử dụng các ứng dụng tin học văn phòng thành thạo. Từ đó, họ sẽ làm việc năng suất và hiệu quả hơn.

Những người tham gia khóa học MOS sẽ được cung cấp đầy đủ các kỹ năng cho bản thân và để thi lấy chứng chỉ. Người học sẽ nắm được những kiến thức tin học cơ bản và các bài tập, bài thi thử trước khi tham gia bài thi thật của MOS.

Với chứng chỉ MOS về tin học văn phòng này, bạn sẽ được nhà tuyển dụng đánh giá cao về kỹ năng vi tính, phục vụ cho công việc của mình dù bạn là sinh viên sắp ra trường hay người đã đi làm nhiều năm.

3.2. Những lợi ích của chứng chỉ tin học văn phòng MOS mang lại

Do tập đoàn Microsoft cung cấp, chứng chỉ MOS dành cho những người sử dụng thành thạo các kỹ năng cơ bản của chương trình Microsoft Office, được công nhận trên toàn thế giới, có chuẩn mực quốc tế. Do đó, mọi người và các doanh nghiệp, tổ chức sẽ hoàn toàn tin tưởng vào kỹ năng tin học văn phòng của một người sở hữu chứng chỉ do Microsoft chứng nhận.

4. Bí quyết học tin học văn phòng tốt nhất dành cho bạn

Tùy vào từng trường hợp của bản thân mà bạn có những cách học tin học văn phòng cho bản thân tương ứng sao cho đạt hiệu quả mà phù hợp nhất. Bạn tham khảo một số gợi ý sau để tìm ra câu trả lời cho bản thân:

* Tìm ra cách có thể giúp bạn học tin học văn phòng thuận lợi, phù hợp và hiệu quả nhất.

* Bạn có khả năng tự học cao, có khả năng tìm kiếm hay cần có người hướng dẫn, chỉ dạy chi tiết.

* Bạn có biết công việc của mình cần những kỹ năng tin học văn phòng nào không?

Khi bạn có câu trả lời cho những câu hỏi này sẽ tìm ra được lời giải cho bản thân mình. Bạn có thể tự học tin học văn phòng ở nhà. Hay lựa chọn một khóa học tin học văn phòng cho bản thân phù hợp.

4.1. Tự học tin học văn phòng qua sách vở, internet

Nếu có khả năng tự học, bạn sẽ hoàn toàn chủ động trong việc của mình, học cái gì cũng như tiết kiệm được chi phí học. Bạn sẽ mất thời gian tìm hiểu nhiều hơn nhưng khả năng ghi nhớ, hiểu tốt với những tìm tòi của mình.

Bạn sẽ chủ động hơn về thời gian, có thể thu xếp, sắp xếp các công việc khác phù hợp và học tin học đồng thời. Bạn sẽ chủ động tập trung vào những nội dung tin học văn phòng mà mình cần, thường sử dụng nhiều thời gian và chuyên sâu hơn so với những kỹ năng tin học nào đó ít dùng tới. Từ đó, bạn sẽ có những kiến thức và kỹ năng tin học phục vụ tốt nhất cho công việc làm của mình.

4.2. Tham gia khóa học tin học văn phòng

Còn nếu không, bạn đăng ký một khóa học tin học văn phòng tương ứng để có người hướng dẫn và cấp chứng chỉ tin học văn phòng. Lúc này, bạn sẽ học tập nhàn nhã hơn với người hướng dẫn chi tiết, từng li từng tí. Thêm nữa, bạn có thể nhận được chứng chỉ tin học văn phòng, biết được trình độ tin học của mình ra sao một cách khá chính xác.

nterface /ˈintəˌfeis/: Giao diện

Word /wɜːd/: (verb) – Xuất chúng, giỏi hơn, tuyệt hơn

Restore /rɪˈstɔːr/: Khôi phục

Restore down /rɪˈstɔːr, daʊn/: Khôi phục lại

Close Button /kləʊz, ˈbʌt.ən/: Nút đóng

Restore Down Button /rɪˈstɔːr, daʊn, ˈbʌt.ən/: Nút khôi phục lại

Maximize Button /ˈmæk.sɪ.maɪz,ˈbʌt.ən/: Nút phóng đại

Minimize Button /ˈmɪn.ɪ.maɪz,ˈbʌt.ən/: Nút thu nhỏ

Maximize /ˈmæk.sɪ.maɪz/: Phóng đại

Minimize /ˈmɪn.ɪ.maɪz/: Thu nhỏ

Title Bar /ˈtaɪ.təl, bɑːr/: Thanh tiêu đề

Toolbar /ˈtuːl.bɑːr/: Thanh công cụ

Quick Access Toolbar /kwɪk, ˈæk.ses,ˈtuːl.bɑːr/ : Thanh truy cập nhanh

Prepare /prɪˈpeər/: Chuẩn bị, dự bị

Save As /seɪv, æz/: Lưu với tên khác

Microsoft Office Button: Nút truy cập vào các chức năng chính của Office, tương tự nút File có ở phiên bản office 2007

Publish /ˈpʌb.lɪʃ/: Xuất bản, công bố

Formula /ˈfɔː.mjə.lə/: Công thức, cách thức

Review /rɪˈvjuː/: Duyệt lại, xem lại

View /vjuː/: Hiển thị, nhìn thấy, trông thấy

Page Layout /peɪdʒ , ˈleɪ.aʊt /: Sắp đặt trang

Menu Bar /ˈmen.juː ˌbɑːr/: Thanh thực đơn

Menu/ˈmen.juː/: Thực đơn, bảng kê

Home /həʊm/: Trang chủ, nhà, chỗ ở

Sheet /ʃiːt/: Bảng tính, trang giấy

Vertical /ˈvɜː.tɪ.kəl/: Chiều dọc

Horizontal /ˌhɒr.ɪˈzɒn.təl/: Chiều ngang, nằm ngang

Zoom in /zum, ɪn/: Phóng to ra

Vertical Scroll Bar /ˈvɜː.tɪ.kəl, skrəʊl, bɑːr/: Thanh cuộc dọc

Scroll Bar /ˈskrəʊl ˌbɑːr/: Thanh cuộn

Horizontal Scroll Bar /ˌhɒr.ɪˈzɒn.təl ,ˈskrəʊl ˌbɑːr/: Thanh cuộn ngang

Status Bar /ˈsteɪ.təs ˌbɑːr/: Thanh trạng trái

Zoom out/zum, aʊt/: Thu nhỏ lại

Status /ˈsteɪ.təs/: Trạng thái

Excel /ɪkˈsel/: (verb) – giỏi hơn, tuyệt hơn, xuất chúng

Formula /ˈfɔː.mjə.lə/: Cách thức, công thức

Review /rɪˈvjuː/: Xem lại, duyệt lại

View /vjuː/: Nhìn thấy, trông thấy, hiển thị

Sheet /ʃiːt/: Trang giấy, bảng tính

Status /ˈsteɪ.təs/: Trạng thái

Content /kənˈtent/: Nội dung

Selection /sɪˈlek.ʃən/: Vùng chọn

Format /ˈfɔː.mæt/: Định dạng

Painter /ˈpeɪn.tər/: Thợ sơn/Họa sĩ

Format painter /ˈfɔː.mæt, ˈpeɪn.tər/ : Sao chép định dạng

Place /pleɪs/: Địa điểm, nơi đến

Multiple /ˈmʌl.tɪ.pəl/: Nhiều, đa số

Document /ˈdɒk.jə.mənt/: Tài liệu

Italicize /i’tælisaiz/: In nghiêng

Underline /’ʌndəlain/: Gạch dưới

Border /’bɔ:də/: đường biên, biên giới, mép, viền

All Border: Tất cả có viền

Outside /’aut’said/: Bên Ngoài

Line: Ranh giới, đường, dòng, dây

More: Nhiều hơn, thêm nữa, hơn nữa

Standard /’stændəd/: Tiêu chuẩn

Automatic /,ɔ:tə’mætik/: Tự động

Alignment /ə’lainmənt/: Căn chỉnh

Top Align /ə’lain/: Căn lề trên

Middle Align: Căn lề chính giữa dòng

Align text left: Căn trái văn bản

Align text right: Căn phải văn bản

Center text /’sentə tekst/: Căn văn bản về giữa

Orientation /,ɔ:rien’teiʃn/: Sự định hướng

Diagonal /dai’ægənl/: Đường chéo

Labeling /’leibling/: Nhãn hiệu, nhãn

Narrow /’nærou/: hạn chế, hẹp, khít

Currently/ kə-rəntlē,ˈkərəntlē/: Hiện tại

Normal /’nɔ:məl/: Bình thơngf

Clockwise: Ngược chiều kim đồng hồ

Rotate text up: Xoay chữ lên

Rotate text down: Xoay chữ xuống

Format cell alignment: Liên kết các ô định dạng

Decrease Indent: Thụt lề

Indent /in’dent/: Sắp chữ thụt vào

Wrap: Đè lên nhau, chồng lên nhau

Visible /’vizəbl/: Có thể thấy

Drop down: Ném, rơi, bỏ, nhảy dù

Value /’vælju:/: Giá trị, trị số

Percentage /pə’sentidʤ/: Phần trăm

Currency /’kʌrənsi/: Tiền tệ

Date /deit/: Ngày tháng hoặc hẹn hò

Accounting /ə’kauntiɳ/: Sự kế toán, sự tính toán

Alternate /ɔ:l’tə:nit/: Xen kẽ, luân phiên nhau, thay phiên

Instance /ɔ:l’tə:nit/: Ví dụ, trường hợp

Instead /’instəns/: Thay vì

Thousand /’θauzənd/: Hàng nghìn

Separator /’sepəreitə/: phân chia, riêng lẻ, phân ly

Precise /pri’sais/: Tóm lược, rõ ràng, tỉ mỉ

Conditional Formating: Định dạng có điều kiện

Conditional /kɔn’diʃənl/: Điều kiện

Interesting /’intristiɳ/: Thú vị

Emphasize [’emfəsaiz]: Nổi lên, nhấn mạnh

Unusual /’vizjuəlaiz/: Ít dùng, bất thường

Critiria /krai’tiəriə/: Điều kiện

Contain /kən’tein/: Bao gồm

Duplicate /’dju:plikeit/: Trùng lặp

Average /’ævəridʤ/: Trung bình

Above Average: Trên mức trung bình

Below Average: Dưới mức trung bình

Data Bars /ˈdeɪ.tə, bɑːr/: Thanh dữ liệu

Gradient Fill /’greidjənt, ˈsɒl.ɪd/ : Tô theo cấp độ

Gradient /’greidjənt/: Đường dốc, khuynh độ

Solid/ˈsɒl.ɪd/: Vững vàng, chất rắn, chặt

Solid Fill /ˈsɒl.ɪd, fɪl/: Tô kín

Color Scales /ˈkʌl.ər, skeɪl/: Bảng màu

Icon Set /ˈaɪ.kɒn, set/: Đặt biểu tượng

Directional /di’rekʃənl/: Hướng

Indicator Indicator: Chỉ số

Clear /kliə/: Xóa toàn bộ, rõ ràng, trong trẻo

Medium /’mi:djəm/: Trung bình

Into /’intu, ‘intə/: Vào trong

Organize: Tổ chức, cấu thành

Editing: Biên tập, chỉnh sửa

Arrange /ə’reindʤ/: Bố trí, sắp xếp

Analyze /’ænəlaiz/: Phân tích

Temporarily /’tempə’ærəly/: Tạm thời

Specific /spi’sifik/: Riêng biệt, đặc trưng

Continue /kən’tinju:/: Tiếp tục

Pattern /’pætə:n/: Mẫu, khuôn, hoa văn, họa tiết

Adjacent /ə’dʤeisənt/: Gần nhau, liền kề

Range /reindʤ/: Phạm vi, khoảng

Replace [ri’pleis]: Thay thế

Information /,infə’meinʃn/: Thông ti

Tin Học Văn Phòng Tiếng Anh Là Gì ? Kỹ Năng Tin Học Văn Phòng Tiếng Anh

Tin học văn phòng tiếng Anh là gì – Kỹ năng tin học văn phòng tiếng Anh là gì

Khái niệm tin học văn phòng

Ngày nay, ngoài việc có kiến thức về chuyên ngành mình theo học ra, để dễ dàng kiếm được những công việc phù hợp. Môi trường làm việc đáp ứng với yêu cầu của mình. Các bạn cần phải trau dồi cho mình thật nhiều những kĩ năng cơ bản. Điển hình không thể không được nhắc tới đó là kĩ năng tin học văn phòng. Có thể nói đây là kĩ năng cơ bản nhất mà bất kì ai muốn ra trường cũng phải được học qua. Tin học văn phòng được ứng dụng nhiều trong công việc đặc biệt là đối với ‘ dân văn phòng’ . Vì thế nó càng ngày càng được chú trọng hơn ngay cả trong tiếng anh.

Tin học văn phòng trong tiếng anh là gì

Đối vợi cụm từ tin học văn phòng thì trong tiếng anh người ta thường sử dụng 2 cụm từ sau :

+ Office information

+ Computer Science

Một số từ đồng nghĩa đối với cụm từ tin học văn phòng :

+ Information processing

+ informatics

+ Computer studies

Một số từ vựng tiếng Anh thường gặp trong môn tin học văn phòng cơ bản. Sử dụng trong Microsolf Office..

Một số câu thường được sử dụng với cụm từ tin học văn phòng

+ Your office computer skills are awesome.

Kỹ năng tin học văn phòng của cậu quá đỉnh.

+ How long have you been studying computer science ?

Bạn học tin học văn phòng được bao lâu rồi ?

+ Please, hone your office computing skills if you don’t want to get in trouble .

Làm ơn ,hãy trau dồi thêm kỹ năng tin học văn phòng của bạn đi nếu bạn không muốn gặp rắc rối

+ You must have received an office computer degree before you can graduate

Bạn phải nhận được bằng tin học văn phòng thì mới có thể tốt nghiệp.

+ Office computing is a basic skill that everyone must learn.

Kỹ năng tin học văn phòng tiếng anh là gì

Kỹ năng tin học văn phòng tiếng anh là office computer skills

Chứng chỉ tin học văn phòng tiếng anh là gì

Chứng chỉ tin học văn phòng tiếng anh là Office information technology certificate.

Tìm hiểu về Ngành tin học Văn học

Tin học văn phòng là một kỹ năng cơ bản mà bất kì ai cũng phải học.

Tin học văn phòng là bộ công cụ thuộc Microsolf Office điều hành bao gồm : M.O word ,M.O point, M.O excel…..Để thực sự tốt về kĩ năng này bạn phải luyện tập và thực hành thật nhiều trên máy tính đặc biệt bàn phím là thứ bàn cần luyên tập nhất điển hình như : tập luyện thao tác đánh mười ngón ,sử dụng các phím tắt, phím chức năng sao cho thành thạo…

Hiện nay trên internet có rất nhiều khóa học miễn phí và có phí. Giáo án bài học rất đa dạng và phù hợp cho mọi đối tượng muốn trau dồi kĩ năng tin học văn phòng. Vì thế việc học kĩ năng này không hề khó chỉ cần chúng ta chăm chỉ, siêng năng. Cũng như cố gắng mày mò từ trình độ thấp thì nhanh chóng sẽ đạt được tới trình độ cao mà thôi !

Chân thành cảm ơn các bạn đã quan tâm bài viết này !

Môn tin học văn phòng tiếng anh là gì ? tin học văn phòng trong tiếng anh là gì

Câu Trả Lời Hoàn Hảo Nhất Cho: Tin Học Văn Phòng Tiếng Anh Là Gì?

Việc làm Hành chính – Văn phòng

Để trở thành một nhân viên ưu tú cần có rất nhiều kỹ năng. Bên cạnh trình độ chuyên môn, kỹ năng giao tiếp, kỹ năng làm việc nhóm thì kỹ năng tin học cũng rất quan trọng. Một trong những kỹ năng tin học cơ bản nhất đó là tin học văn phòng. Tin học văn phòng được hiểu đơn giản là những kỹ năng tin học sử dụng trong văn phòng như đánh máy, thực hiện các phép tính trong excel, trình chiếu, lưu trữ và thu thập dữ liệu,…

Với nhiều trường đại học, tin học văn phòng trở thành bộ môn bắt buộc, là điều kiện tiên quyết để xét tốt nghiệp. Đối với nhiều cơ quan, bộ phận ví dụ như hành chính văn phòng khi tuyển dụng ứng viên đang tìm việc làm hành chính văn phòng, tin học văn phòng trở thành một trong những yếu tố, yêu cầu hàng đầu so với những kỹ năng khác. Bởi vậy, khi đi phỏng vấn, nhà tuyển dụng thường hỏi ứng viên của mình có thành thạo kỹ năng tin học văn phòng hay không? Nếu bạn không thành thạo họ sẵn sàng loại bạn thẳng tay mà không cần ngần ngại.

Sự quan trọng của tin học văn phòng cùng với sự phổ cập tiếng anh ngày càng rộng rãi đã khiến cho nhu cầu về tin học văn phòng trong tiếng anh ngày càng nhiều hơn. Nhất là khi bạn xin ứng tuyển vào những doanh nghiệp nước ngoài họ càng đòi hỏi cao về tiếng anh và những ngữ nghĩa cơ bản của tin học văn phòng trong tiếng anh. Vậy tin học văn phòng tiếng anh là gì?

Tin học văn phòng tiếng anh được viết là Office Information Technology. Trong đó Office nghĩa là văn phòng, Information có nghĩa là thông tin còn Technology nghĩa là công nghệ thông tin. Cụm từ này được dịch đầy đủ là công nghệ thông tin văn phòng hay tin học văn phòng.

2. Kỹ năng tin học văn phòng có quan trọng hay không?

Tương tự như những kỹ năng khác, các kỹ năng tin học văn phòng cũng là một trong những kỹ năng vô cùng quan trọng. Đây được xem là một trong những yếu tố quyết định đến kết quả của quá trình xin việc cũng như quá trình làm việc của bạn. Khi bạn sở hữu kỹ năng văn phòng tốt bạn sẽ biết cách viết mail xin việc đúng chuẩn từ đó góp phần thành công vào quá trình xin việc chung!

Tùy thuộc vào đặc điểm công việc, đặc điểm doanh nghiệp hay đặc điểm nghề nghiệp ra sao mà nhà tuyển dụng sẽ áp dụng những đòi hỏi về kỹ năng tin học văn phòng cho bạn. Ví dụ, khi bạn là một trợ lý hoặc thư ký, đương nhiên kỹ năng tin học văn phòng trở thành một yếu tố cơ bản, quan trọng hàng đầu trong trong quá trình tuyển dụng. Nhưng khi bạn là một kỹ sư cơ điện, công việc hằng ngày của bạn là thiết kế mạch điện, kỹ năng tin học văn phòng đòi hỏi ở bạn sẽ khác với thư ký hay trợ lý. Hoặc khi bạn là lao động chân tay, kỹ năng tin học văn phòng được yêu cầu đòi hỏi gần như là “không”.

Tuy nhiên, thực tế nghề nghiệp hiện nay có nhiều thay đổi, nước ta đang hướng tới một nền kinh tế tri thức, làm việc ở văn phòng dần trở thành xu thế, xu hướng của thời đại. Vậy nên tin học văn phòng cũng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết. Nếu như sở hữu cho mình những chứng chỉ tin học văn phòng đồng nghĩa với việc bạn khẳng định xác thực được những kỹ năng sử dụng phần mềm máy tính thực hiện trong công việc, trong ngành nghề của bạn.

Đó là khi bạn đi phỏng vấn, đi xin việc, vậy khi đã trở thành nhân viên chính thức, kỹ năng tin học văn phòng còn quan trọng nữa hay không? Câu trả lời hoàn toàn là có. Các kỹ năng tin học văn phòng không chỉ là tấm vé khi bạn tham gia phỏng vấn xin việc mà những kỹ năng này còn phục vụ rất nhiều cho công việc và quá trình làm việc của mình.

Việc sử dụng thành thạo kỹ năng tin học văn phòng giúp mọi việc diễn ra thuận lợi, dễ dàng và chính xác hơn rất nhiều. Và khi công việc được giải quyết nhanh chóng có hiệu quả cơ hội nghề nghiệp của bạn sẽ rộng mở hơn, khả năng thăng tiến sẽ trong sự nghiệp sẽ nhanh và cao hơn.

Vì vai trò quan trọng như vậy, khi viết CV xin việc, bạn cũng đừng ngần ngại viết thể hiện những kỹ năng tin học văn phòng của mình. Đặc biệt khi được hỏi về kỹ năng tin học văn phòng trong tiếng anh, bạn có thể sử dụng những nội dung mà chúng tôi chia sẻ phía trên cho quá trình viết của mình.

Việc làm Kế toán – Kiểm toán

3. Cách viết kỹ năng tin học văn phòng bằng tiếng anh trong CV xin việc

CV xin việc luôn được xem là một tài liệu quan trọng trong quá trình xin việc của mình. CV xin việc làm bản tóm tắt những thông tin cá nhân của bạn và trình độ học vấn, kinh nghiệm làm việc, kỹ năng, … Nếu như sơ yếu lý lịch chú trọng đến thông tin cá nhân, đến gia đình bản thân bạn thì CV xin việc lại tập trung chủ yếu vào trình độ, năng lực và kinh nghiệm chuyên môn. Những gì cần thiết nhất cho công việc.

Nằm trong bộ hồ sơ xin việc, CV xin việc là yếu tố đầu tiên được nhà tuyển dụng đọc tới khi bạn nộp hồ sơ xin việc của mình. Nhưng thực tế cho thấy rằng, cạnh tranh công việc ngày càng trở nên gay gắt, không chỉ có bạn mà rất nhiều ứng viên khác nộp hồ sơ xin việc cùng một lúc thì nhà tuyển dụng phải làm sao? Đương nhiên họ không thể ngồi đọc hết hồ sơ xin việc hay đọc hết CV xin việc của ứng viên rồi. Họ nhìn qua và chọn những CV tiêu biểu, xuất sắc nhất để riêng và đọc sau khi có thời gian rảnh. Vậy nên bạn muốn CV xin việc của mình nằm trên bàn làm việc hay trong thùng rác là tùy vào cách bạn chọn mẫu CV ấn tượng và viết CV xin việc như thế nào?

Một trong những nội dung được chú ý nhiều hơn cả trong mục kỹ năng của CV xin việc đó là kỹ năng tin học. Nhiều mẫu CV xin việc hiện nay phần kỹ năng tin học này chỉ được đánh giá một cách tổng thể điểm số trên thang 10. Tuy nhiên một số doanh nghiệp khác họ yêu cầu trình bày rõ ràng kỹ năng tin học văn phòng của mình trong CV xin việc.

Sẽ rất dễ dàng nếu bạn trình bày những kỹ năng ấy bằng tiếng Việt như “Sử dụng thành thạo word và excel. Sử dụng phần mềm thiết kế powerpoint trong giảng dạy một cách sinh động”. Nhưng khi bạn viết kỹ năng tin học văn phòng bằng tiếng anh lại khác.

Vốn dĩ tiếng Anh đã không phải lợi thế của người Việt, vì vậy khi viết kỹ năng tin học văn phòng bằng tiếng anh hãy hạn chế tối đa việc dùng những cấu trúc câu phức tạp, văn vẻ như trong văn phong tiếng việt. Bởi lẽ, nếu không thành thạo cấu trúc ngữ pháp trong tiếng anh điều này sẽ gây rất nhiều tai hại. Đôi khi nhà tuyển dụng sẽ “cảm thấy thật buồn cười” hoặc hiểu sai nội dung mà bạn muốn truyền đạt đến với nhà tuyển dụng của mình.

Bạn có thể viết một số câu cơ bản sau để thể hiện khả năng tin học văn phòng của mình bằng tiếng anh như sau:

– “I can type well with 10 fingers.” Dịch là: Tôi có thể đánh máy thành thạo bằng 10 ngón tay.

– “I use excel proficiency to calculate salary and corporate finance.” Dịch là: Tôi sử dụng thành thạo excel để tính lương và tài chính doanh nghiệp.

– “I use Powerpoint software in a lesson set to teach students to develop students’ competencies.” Dịch là: Tôi sử dụng phần mềm Powerpoint trong thiết cái bài học nhằm giảng dạy theo định hướng phát triển năng lực học sinh.

– “I can proficiently use specialized software for work. I do a very good job of finding information on search engines.” Dịch là: Tôi có thể sử dụng thành thạo các phần mềm chuyên ngành phục vụ cho công việc. Tôi làm rất tốt công việc tìm kiếm thông tin trên công cụ tìm kiếm.

Ngoài ra còn rất nhiều cấu trúc câu tin học văn phòng trong tiếng anh khác mà trong giới hạn bài viết này tôi không thể kể hết ra được. Mặc dù vậy, những mẫu câu này là những mẫu câu cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong hệ thống các câu sử dụng miêu tả trình độ và kỹ năng tin học văn phòng của ứng viên.

Trong bối cảnh kinh tế thị trường hiện nay, cơ hội việc làm rất mở rộng và tất cả mọi người hoàn toàn có thể tìm việc nhanh chóng. Vậy nên, việc cạnh tranh việc làm cũng vì thế mà diễn ra gay gắt, khốc liệt hơn. Một CV xin việc hoàn hảo không trực tiếp xin việc cho bạn như nó trực tiếp đưa bạn đến nhanh nhất với nhà tuyển dụng thông qua những cuộc gọi điện mời phỏng vấn.

Tin Học Văn Phòng Tiếng Anh

Tin học văn phòng – tiếng Anh là Computer Science là một ngành khoa học trẻ ở Việt Nam. Tin học là ngành ứng dụng sự phát triển của công nghệ vào các hoạt động đời sống. Trong đó, Tin học văn phòng là một phạm trù hẹp hơn, chú trọng đến kỹ năng xử lý công việc thường được sử dụng trong những hoạt động văn phòng như công việc văn bản , trình chiếu, bảng tính..

Tin học văn phòng bao gồm những kỹ năng nền tảng quan tọng, được sử dụng phổ biến không chỉ trong tin học văn phòng mà còn trong nhiều hoạt động của con người. Đặc biệt, tin học văn phòng đem đến những kiến thức quan trọng về booh phần mềm Ofine được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực và công việc khác nhau.

Những kỹ năng tin học văn phòng cơ bản

Đánh văn bản bằng 10 ngón tay

Sử dụng đánh văn bản bằng 10 ngón tay sẽ giúp bạn đánh máy một cách linh hoạt, nhanh chóng, thậm chí không cần nhìn bàn phím bạn vẫn có thể đánh máy được. Đây cũng là yếu tố quan trọng giúp bạn hoàn thành một bản thảo của dự án trong thời gian ngắn nhất.

Sử dụng các phím tắt trên bàn phím máy tính

Những phím tắt hay tổ hợp phím tắt sẽ giúp việc copy, lưu trữ dữ liệu và gửi thông tin nhanh nhất có thể.

Sử dụng email thành thạo

Hiện nay, email được sử dụng phổ biến trong trao đổi công việc. Chính vì vậy, bạn cần sử dụng email thành thạo để công việc được suôn sẻ nhất.

Bạn cần phải biết cách cài đặt chữ ký, cài đặt chế độ tự động trả lời email, chức năng lọc email, chức năng đánh dấu và ưu tiên các email quan trọng,… Những kỹ năng này giúp bạn không bỏ lỡ một giây phút nào khi có thông tin mới.

Sử dụng word và excel thành thạo

Phải nhập được văn bản

Sử dụng chức năng Tab trong word

Sử dụng bảng để tính toán, lọc, sắp xếp

Đánh số thứ tự tự đông cho bảng tính trong word

Tạo bảng tính excel: bảng lương, bảng theo dõi ngày công, theo dõi sản xuất

Sử dụng các hàm thống kê, trích lọc dữ liệu ngay khi cần thiết

Bảng đánh giá công việc hàng tuần,…

Sao lưu dữ liệu

Sao lưu dữ liệu không chỉ dựa vào việc viết văn bản bằng tay và lưu trữ trong các hộc tủ văn phòng. Bạn cần biết cách nhập dữ liệu và sao lưu dữ liệu trong máy tính, ổ đĩa, thiết bị lưu trữ… để dữ liệu được bảo quản tốt và dễ dàng tìm kiếm thông tin khi cần thiết.

Sử dụng phần mềm diệt virus