Giáo án Tiếng việt theo chương trình GDPT mới
Giáo án Tiếng việt bộ sách Chân Trời Sáng Tạo
1. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Chân Trời Sáng Tạo bài A a
CHỦ ĐỀ 1: NHỮNG CHỮ CÁI ĐẦU TIÊN BÀI 1: A a
Các hoạt động chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Khởi động (5 – 7 phút)
– Mục tiêu: Nói được những tiếng có chứa âm a
+ GV chiếu các tiếng (hoặc các thẻ từ) mà HS tìm được.
+ HS tìm điểm giống nhau giữa các tiếng đã tìm được (VD: bà, ba, má, lá,…- đều có âm a) àHS phát hiện âm chữ mới sẽ học.
+ HS lắng nghe GV giới thiệu vào bài học và quan sát chữ ghi tên bài.
– Thiết bị dạy học: Tranh trong SGK/10.
– Phương pháp, hình thức kiểm tra đánh giá: GV đánh giá HS, HS đánh giá lẫn nhau.
2. Hoạt động 2: Nhận diện âm a (5 phút)
– Mục tiêu: Đọc được chữ a.
– Phương pháp: trực quan, làm mẫu.
– Hình thức tổ chức: Trò chơi “Ai nhanh hơn”
+ GV chiếu slide bảng chữ cái in thường, yêu cầu HS tìm chữ a trong vòng 5 giây.
+ GV hướng dẫn HS cách đọc âm a.
+ HS đọc theo hình thức cá nhân, nhóm, lớp.
+ GV giới thiệu chữ A in hoa.
– Thiết bị dạy học: Bảng chữ cái, thẻ chữ a in thường, A in hoa.
– Phương pháp, hình thức kiểm tra đánh giá: GV đánh giá HS, HS đánh giá lẫn nhau.
3. Hoạt động 3: Tập viết chữ a, số 1 (7- 10 phút)
– Mục tiêu: Viết được chữ a, số 1 đúng yêu cầu vào bảng con và vở tập viết (VTV)
– Phương pháp: Làm mẫu, thực hành – luyện tập.
– Hình thức tổ chức: cá nhân.
– GV giới thiệu con chữ a.
– HS so sánh a in thường và a viết thường.
– Gv hướng dẫn quy trình viết.
a) Viết vào bảng con:
+ HS viết không trung.
+ HS viết chữ, số vào bảng con.
+ HS nhận xét bài viết của mình và bạn, sửa lỗi nếu có.
b) Viết vào VTV:
+ HS viết chữ a, số 1 vào VTV.
+ HS nhận xét bài viết của mình và bạn, sửa lỗi nếu có.
– Thiết bị dạy học: bảng chữ viết mẫu.
– Nhóm 1: Nói được tên các đối tượng có chứa âm a trong bài.
– Nhóm 2: Nói được tên các đối tượng có chứa âm a trong bài, ngoài bài.
– Nhóm 3: Nói được câu có chứa âm a dựa vào các đối tượng trong bài.
Trò chơi: “Đoàn tàu lửa”
HS nối tiếp nhau nói được câu có chứa âm a.
2. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Chân Trời Sáng Tạo bài EO – AO
Chuyên đề 2. Chủ đề 7 . Bài: EO – AO Thời lượng: 2 tiết I. MỤC TIÊU
Giúp HS:
b) Quan sát tranh khởi động, biết trao đổi về các sự vật, hoạt động, trạng thái được vẽ trong tranh có tên gọi chứa vần ao,eo (nhảy sào, đi cà kheo, leo núi nhân tạo…)
Nhận diện sự tương hợp giữa âm và chữ của vần ao, eo. Đánh vần và ghép tiếng chứa vần có bản âm cuối “o”, hiểu nghĩa của các từ đó.
Viết được các vần ao, eo và các tiếng, từ ngữ có các vần eo, ao.
Đánh vần, đọc trơn, hiểu nghĩa các từ mở rộng: đọc được đoạn ứng dụng và hiểu nghĩa của đoạn ứng dụng mức độ dơn giản.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN, HỌC SINH Giáo viên:
SHS, SGV , VTV
Thẻ từ các vần ao, eo
GV có thểc huẩn bị thêm bản nhạc bài hát Con cào cào hoặc bài Tập thể dục buổi sáng
Học sinh:
– Thực hiện nhiệm vụ, yêu cầu giáo viên giao từ tiết học trước.
– Sách học sinh.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1. 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi hs đọc đoạn văn sgk trang 68.
Gọi 2 Hs nói câu chứa tiếng có vần ia, ua
Y/cầu Hs kể các con vật có trong sở thú.
Hs nhận xét bạn.
GV nhận xét kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới: 4. Củng cố :
Gọi Hs đọc lại bài,
5. Dặn dò :
Chuẩn bị tiết 2.
Tiết 2 1 .Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi Hs đọc lại bài.
3. Bài mới: 4. Củng cố:
Gọi Hs đọc lại bài.
– Hs tìm tiếng chứa vần mới học ..có thể cho thi tìm giữa các tổ..
– Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò:
Về đọc bài và chuẩn bị bài mới au- êu..
CHỦ ĐỀ 16: ƯỚC MƠ BÀI 5: ÔN TẬP (2 tiết)
Giúp học sinh:
Củng cố được các vần: iêc, uôc, ươc, iêt, yêt, uôt,ươt,iên,yên,uôn,ươn.
Sử dụng được các vần đã học trong tuần để ghép tiếng mới.
Đánh vần tiếng có vần được học trong tuần, đọc trơn bài “ước mơ của em”.
Thực hiện đúng bài viết chính tả.
Viết đúng cụm từ ứng dụng.
II. Phương tiện dạy học:
– SHS, VTV, VBT, SGV.
– Một số tranh ảnh (phi công, cô giáo…).
– Bảng phụ dùng ghi các nội dung cần rèn đọc.
– HS đọc câu, đoạn, viết từ ngữ; nói câu có từ ngữ chứa tiếng có vần mới được học ở bài 4.
2. Ôn tập các vần được học trong tuần:
– HS mở SHS trang 168
– HS nghe GV giới thiệu bài ôn tập
– HS đọc các vần vừa học trong tuần.
– HS tìm điểm giống nhau giữa các vần: iêc, uôc, ươc / yêt, iêt, uôt, ươt/ iên, yên, uôn, ươn.
– HS tìm điểm khác nhau giữa các vần: iêc, uôc, ươc / yêt, iêt, uôt, ươt/ iên, yên, uôn, ươn.
– HS tìm từ ngữ có tiếng chứa vần: iêc, uôc, ươc, iêt, yêt, uôt, ươt, iên, yên, uôn, ươn
– HS nói câu có từ ngữ có tiếng chứa vần: iêc, uôc, ươc, iêt, yêt, uôt, ươt, iên, yên, uôn, ươn.
* Nghỉ giải lao 3. Luyện đọc:
– HS nghe GV đọc bài “ước mơ của em”
– Tìm tiếng trong bài “ước mơ của em” có vần đã học trong tuần.
– HS đánh vần và đọc trơn các tiếng có vần được học trong tuần (ước, được, biếc, lượn, hiền, luôn, vượt, tiên, vuốt, biết).
– HS lắng nghe GV đọc mẫu “ước mơ của em”
– HS đọc thành tiếng bài đọc.
– GV yêu cầu HS đọc 2 khổ thơ đầu và trả lời câu hỏi : Bạn nhỏ ước mơ lớn lên sẽ làm gì? (chú phi công, cô giáo).
– GV cho HS xem tranh chú phi công đang lái máy bay và cô giáo đang giảng bài.
– GV yêu cầu HS đọc khổ thơ 3 và trả lời câu hỏi : Mẹ bạn nhỏ đã khuyên con điều gì? (biết ước mong, biết cần cù, cố gắng).
Tiết 2
– GV chuyển ý sang tiết 2
– HS đánh vần các tiếng, từ có trong cụm từ ứng dụng “cần biết ước mơ”
(GV gợi ý HS giải thích nghĩa của cụm từ hoặc GV giải thích nghĩa của cụm từ ).
– HS tìm từ có chứa vần đã học trong tuần (ước, biết).
– GV hướng dẫn HS cách viết cụm từ “cần biết ước mơ”.
– HS quan sát cách GV viết và phân tích hình thức chữ viết của tiếng trong cụm từ.
– HS đọc trơn cụm từ ứng dụng; viết cụm từ ứng dụng vào vở.
4. Luyện viết chính tả
– GV viết hai dòng thơ cuối lên bảng. HS nhìn bảng viết vào vở chính tả.
– GV hướng dẫn HS soát lỗi bài viết (sửa lỗi nếu có).
– HS tự đánh giá bài làm cuả mình.
– GV nhận xét bài viết của của HS.
– HS tham gia hát/ đọc đồng dao, đọc thơ nói về ước mơ.
* GV giáo dục HS: Cần biết ước mơ, những ước mơ đẹp, bản thân phấn đấu học tập giỏi để sau này có thể biến những ước mơ của mình thành hiện thực.
6. Củng cố – dặn dò:
– HS nhận diện lại tiếng / từ chứa vần vừa được ôn tập, nhắc lại mô hình vần được học.
– Hướng dẫn HS đọc, viết thêm ở nhà, ở giờ tự học, hướng dẫn HS đọc mở rộng.
– HS biết chuẩn bị cho tiết học sau (Kể chuyện giấc mơ của một cậu bé).
4. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Chân Trời Sáng Tạo bài Câu chuyện về chú gà trống choai
CHUYÊN ĐỀ 4 (CHỦ ĐỀ 21) TIẾT: XEM – KỂ BÀI 4: CÂU CHUYỆN VỀ CHÚ GÀ TRỐNG CHOAI I. MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
4. Bày tỏ cảm xúc của bản thân với từng nhân vật trong câu chuyện.
5. Biết điều chỉnh âm lượng giọng kể của bản thân khi kể trong nhóm nhóm nhỏ và trước cả lớp.
6. Bồi dưỡng phẩm chất kiên trì với mục tiêu/mong ước của bản thân.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
– SHS, SGV.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ:
– HS hát bài đàn gà con.
– Tiết kể chuyện trước, ta kể câu chuyện gì? (Vượt qua nổi sợ)
– HS1: Câu chuyện kể về ai và cái gì? (Bạn Liên và việc vượt qua nổi sợ độ cao của bạn ấy)
– HS2: Em thấy bạn Liên có điểm gì đáng khen?
– HS3: Em thích chi tiết nào nhất? Vì sao?
– GV nhận xét bài cũ.
4. Củng cố, dặn dò:
– Ta vừa kể câu chuyện gì?
– Em thích chi tiết nào nhất? Vì sao?
– Nhận xét tiết học.
– Tập kể lại cho người thân nghe khi ở nhà.
– Chuẩn bị tiết học sau, bài: Mưa.
5. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Chân Trời Sáng Tạo bài Những bông hoa nhỏ
Bài: Thực hành (1 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Phẩm chất:
Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, biết chia sẻ, giúp đỡ cha mẹ ông bà và phầm chất tự tin về khả năng của bản thân thông qua hoạt động.
2. Năng lực: a. Năng lực chung:
– Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh đọc trơn được một văn bản thơ đồng dao. Chỉ ra từ chỉ hoạt động có trong bài đồng dao và đặt câu có chứa từ chỉ hoạt động vừa tìm được.
– Phát triển năng lực tự giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thông qua việc thực hiện các bài tập.
b. Năng lực đặc thù: – Năng lực ngôn ngữ:
+ Đọc: Đọc trơn được một văn bản thơ đồng dao.
+ Nói: Phát triển lời nói theo nội dung yêu cầu.
+ Viết: Viết sáng tạo dựa trên những gì đã nói thành câu văn viết theo mẫu câu Em có thể….
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
– VBT, SGV.
– Bảng phụ ghi các từ ngữ, câu cần thực hành.
1. Ổn định lớp:
– Lớp trưởng khởi động cho các bạn múa hát theo bài hát: “Em là hoa hồng nhỏ”.
2. Kiểm tra bài cũ:
– Tiếng việt tiết trước học bài gì? (Bài: Như bông hoa nhỏ). Hs nhận xét.
– Gọi Hs đọc bài ở SGK:
+ Hs đọc bài Như bông hoa nhỏ trong sách giáo khoa. Hs nhận xét. Gv nhận xét.
+ Hs trả lời câu hỏi: Bông hoa nhỏ trong bài thơ là ai? Hs nhận xét. Gv nhận xét.
– Nhận xét chung phần kiểm tra bài cũ và tuyên dương.
3. Bài mới:
– Tiết Tiếng việt hôm nay học nội dung gì?
– Em thích nhất nội dung nào?
– Bạn nào cho cô biết em có thể làm những gì để phụ giúp cha mẹ?
– Gọi hs đọc lại bài trên bảng.
5. Dặn dò:
– Gv nhận xét tiết học.
– Về nhà xem trước bài: Kể chuyện về chú Trống choai (trang 34).
6. Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Chân Trời Sáng Tạo bài Cá Bò
– Trả lời câu hỏi về nội dung bài học liên hệ bài học trong câu chuyện với bản thân.
– Sử dụng âm lượng phù hợp khi kể
– Bày tỏ cảm xúc của bản thân với các nhân vật trong câu chuyện.
– Bồi dưỡng phẩm chất nhân ái, chăm chỉ.
II/ Phương tiện dạy học:
– SHS, SGV
III/ Hoạt động dạy học: 1/ Hoạt động 1: Ổn định lớp và kiểm tra bài cũ.
– Cho HS hát bài: Ngày đầu tiên đi học. Có thể hỏi 1 số câu hỏi để học sinh nêu lên suy nghĩ của mình về những ngày đầu đi học.
– Cho HS đọc, viết, nói câu từ/ câu chứa các âm a, b, c, o và các dấu.
– HS nhận xét bạn – GV nhận xét
2/ Khởi động: Cho HS chơi trò chơi nhỏ: Ai nhanh, ai đúng. Xem tranh 1 số loại cá. HS nêu tên từng loại cá đó. Tuyên dương. GV dẫn dắt vào câu chuyện. HS đọc tên truyện – GV ghi tựa bài, gọi HS nhắc lại.
(Do đây là bài kể chuyện đầu tiên nên GV cần hướng dẫn kỹ hơn
VD: Nên quan sát theo thứ tự các tranh từ 1đến 4, chú ý đến các nhân vật trong
từng tranh, tranh vẽ những con vật gì? Con cá nào xuất hiện trong cả 4 bức tranh? Có những chuyện gì xảy ra với cá bò con?….)
4/ Hoạt động 4: Luyện tập nghe kể và kể chuyện
+ GV kể 2 lần
– Lần 1: Kể toàn bộ nội dung câu chuyện, GV sử dụng các câu hỏi kích thích sự chú ý, tạo hứng thú, tò mò muốn nghe câu chuyện ở HS.
VD: Liệu cá bò có học bài như lời mẹ dặn không? Cá bò và cá cờ sẽ gặp những gì trên đường đi?…
– GV lưu ý HS lắng nghe để liên hệ nội dung câu chuyện với những phỏng đoán lúc đầu của mình
– Lần 2: GV kể kết hợp tranh.
– GV lưu ý HS lắng nghe để nhớ nội dung từng đoạn
– Kể trước lớp: Trong từng tổ, mỗi nhóm cử 1 bạn lên kể. GV lưu ý HS kể với âm lượng to hơn để cả lớp cùng nghe.
– Cho HS nhận xét bạn kể – GV nhận xét
– Tìm hiểu nội dung và liên hệ
– GV nêu 1 số câu hỏi để giúp HS nhớ nội dung câu chuyện, nhận xét, đánh giá về các nhân vật và liên hệ bài học từ câu chuyện với bản thân.
VD: Cá bò mẹ dặn cá bò con và cá cờ những việc gì? Trong câu chuyện, em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? Khi đi chơi xa em phải làm những gì?…
5/ Hoạt động 5: Củng cố dặn dò.
– GV hỏi để HS nhắc lại tên truyện, các nhân vật và nhân vật em thích.
– Đọc và kể thêm ở nhà.
– Chuẩn bị bài sau.
Lưu ý: Đã cập nhập Giáo án Tiếng Việt lớp 1 sách Chân Trời Sáng Tạo (Trọn bộ cả năm), mời các thầy cô tải file về để xem đầy đủ nội dung.
Mời các bạn tham khảo các bài khác trong mục Tài liệu.