STT Phụ âm Đọc Đối chiếu với phụ âm Việt Gõ phím (thường, ko hoa) 1 ກ Co C, K D 2 ຂ Khỏ Kh 0 3 ຄ Kho Kh 7 4 ງ Ngo Ng ‘ 5 ຈ Cho Ch 9 6 ສ Sỏ S L 7 ຊ Xo X – (Dấu trừ) 8 ຍ Nho Nh P 9 ດ Đo Đ F 10 ຕ To T 8 11 ຖ Thỏ Th 4 12 ທ Tho Th M 13 ນ No N o 14 ບ Bo B [ (Tắt VietKey) 15 ປ Po P X 16 ຜ Phỏ Ph Z 17 ຝ Fỏ F /(Ko gõ đc???) 18 ພ Pho Ph R 19 ຟ Fo F 2 20 ມ Mo M , 21 ຢ Do D 1 22 ລ Lo L ] 23 ຣ Ro R I 24 ວ Vo V ; 25 ຫ Hỏ H S 26 ອ O O V 27 ່ ່ ່ ່ ຮ ໊ Ho H I (hoa) 4. Phụ âm hỗn hợp (ພະຍັນຊະນະປະສົມ): Phụ âm hỗn hợp là những phụ âm khởi đầu bằng chữ “ຫ”, rồi lấy 6 phụ âm thấp là “ງ, ຍ, ນ, ມ, ລ, ວ”ghép vào và chỉ có những phụ âm này ghép được mà thôi. Khi phối hợp xong, chư “ຫ” không được phát âm nhưng nó làm cho những phị âm thấp nói trên phát âm thành phụ âm cao như sau: • ຫ + ງ = ຫງ Ví dụ: ເຫງົາ (ngáu), ເຫງັນ (nghến)… • ຫ + ຍ = ຫຍ Ví dụ: ຫຍ້າ (nhạ), ຫຍັງ (nhắng)… • ຫ + ນ = ຫນ (ໜ) Ví dụ: ໜາ (ná), ໜັກ (nắc)… • ຫ + ມ = ຫມ (ໝ) Ví dụ: ໝາ (má), ໝູ (mú)… • ຫ + ລ = ຫລ (ຫຼ) Ví dụ: ຫຼາ lá, ຫັຼງ (lắng)… • ຫ + ວ = ຫວ Ví dụ: ຫວີ (ví), ຫວັງ (vắng)… 5. Phụ âm ghép (ພະຍັນຊະນະຄວບ): Phụ âm ghép là những phụ âm lấy tiếng của nó vào ghép cặp với tiếng của phụ âm khác. Trong tiếng Lào chỉ có duy nhất phụ âm “ວ” được ghép cặp với các phụ âm khác, khi sử dụng ta phải đặt chữ “ວ” ở đằng sau các phụ âm và khi đọc sẽ nghe được tiếng của phụ âm “ວ” kèm theo như sau: • ກ + ວ = ກວ Ví dụ: ແກວ່ງ (quèng), ກວາງ (quang)… • ຂ + ວ = ຂວ Ví dụ: ແຂວງ (khoéng), ຂວານ (khoán)… • ຄ + ວ = ຄວ Ví dụ: ຄວາຍ (khoai), ແຄວ້ນ (khoẹn)… • ງ + ວ = ງວ Ví dụ: ງົມງວາຍ (ngôm ngoai), ງວາກ (ngoác)… • ຈ + ວ = ຈວ Ví dụ: ໄຈວ້ໆ (choạy choạy)… • ສ + ວ = ສວ Ví dụ: ສວ່າງ (soàng), ສວາຍ (soái)… • ຊ + ວ = ຊວ Ví dụ: ຊວາກ (xoác)… 6. Phụ âm chính và phụ âm cuối vần: Phụ âm chính là phụ âm lấy tiếng của mình làm âm chính của vần. Ví dụ: ໄປ (pay) thì chữ ປ là phụ âm chính ນັກຮຽນ (nặc hiên) thì chữ ນ, ຮ là phụ âm chính ບ້ານເມືອງເຮົາ (bạn mương hau) thì chữ ບ, ມ, ຮ là phụ âm chính Phụ âm chính có tất cả là 32 chữ trong tổng số các phụ âm; trong đó một số đơn thuần là phụ âm chính, một số khác vừa là phụ âm chính vừa là phụ âm cuối vần: i). Số phụ âm đơn thuần là phụ âm chính có 25 phụ âm như: ຂ ຄ ຈ ສ ຊ ຕ ຖ ທ ປ ຜ ຝ ພ ຟ ຢ ຣ ລ ຫ ອ ຮ ຫງ ຫຍ ຫນ (ໜ) ຫມ (ໝ) ຫລ (ຫຼ) ຫວ ii). Số phụ âm vừa là phụ âm chính vừa là phụ âm cuối vần có 8 phụ âm như sau: ກ ງ ຍ ດ ນ ບ ມ 7. CACH PHAT AM 1. Ko – ກ Phát âm như (k) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi nhẹ. Đứng ở 2 vị trí. Đầu ( k) và cuối đọc là (c) 2. Khỏ – ຂ Phát âm như âm (kh) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi. Chỉ đứng ở đầu vần 3. Kho – ຄ Phát âm như âm (kh) trong tiếng Việt nhưng mang thanh không. Chỉ đứng ở đầu vần 4. Ngo – ງ Phát âm như (ng) trong tiếng Việt nhưng mang thanh không.. Có 2 vị trí, đều đọc như (ng) trong tiếng Việt 5. Cho – ຈ Phát âm như (ch) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi nhẹ. Chỉ đứng đầu vần. Khi phát âm, mặt lưỡi được đưa lên dính vào hàm ếch rồi đưa luồng hơi từ buồng phổi bật ra trong khi phụ âm (ch) trong tiếng Việt khi phát âm chỉ đưa đầu lưỡi dính vào hàm ếch 6. Sỏ – ສ Phát âm như (s) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi. Phụ âm này chỉ đứng ở đầu vần 7. Xo – ຊ Phát âm như (x) trong tiếng việt nhưng có thanh không. Phụ âm này chỉ đứng đầu vần 8. Nho – ຍ Phát âm như (nh) trong tiếng Việt nhưng có thanh không. Phụ âm này đứng ở 2 vị trí : đầu vần, đọc như (nh), cuối vần đọc như (i) trong tiếng Việt (thí dụ: nhoi) 9. Đo – ດ Phát âm như (đ) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi nhẹ. Phụ âm này đứng ở 2 vị trí: đầu vần đọc như (đ) và cuối vần đọc như (t) trong tiếng Việt 10. To – ຕ Phát âm như (t) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi nhẹ. Chỉ đứng đầu vần. 11. Thỏ – ຖ Phát âm như (th) trong tiếng việt nhưng có thanh hỏi. Phụ âm này chỉ đứng ở vị trí đầu vần. 12. Tho – ທ Phát âm như (th) trong tiếng Việt nhưng có thanh không. Phụ âm này chỉ đứng đầu vần 13. No – ນ Phát âm như (n) trong tiếng Vệt nhưng có thanh không. Phụ âm này đứng ở đầu và cuối vần, đều đọc như (n) 14. Bo – ບ Phát âm như (b) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi nhẹ. Phụ âm này có hai vị trí, Đầu vần đọc như (b), Cuối vần đọc như (p) 15. Po – ປ Phát âm như (p) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi nhẹ. Chỉ đứng ở đầu vần 16. Pỏ – ຜ Phát âm như (p’ỏ) nhưng có thanh hỏi. Chỉ đứng ở đầu vần. Khi đọc hai môi mím chặt lại, bật luồng hơi qua môi thoát ra ngoài, độ mở của môi trên và môi dưới bằng nhau. 17. Phỏ – ຝ Phát âm như (ph) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi. Để đọc, đầu lưỡi đặt ở chân hàm răng dưới, khi phát âm hai môi hơi tròn, âm thoát ra hơi có tiếng gió. Đây là âm môi răng. 18. P’o – ພ Phát âm như (p’) nhưng có thanh không. Phụ âm này chỉ đứng ở vị trí đầu vân. Các phát âm tương tự như (p’ỏ) – hai môi mím chặt lại, bật luồng hơi qua môi thoát ra ngoài, độ mở của môi trên và môi dưới bằng nhau nhưng không có thanh hỏi 19. Pho – ຟ Phát âm như (ph) trong tiếng việt nhưng có thanh không. Chỉ đứng ở đầu vần. 20. Mo – ມ Phát âm như (m) trong tiếng Việt nhưng có thanh không. Đứng ở đầu vần và cuối vần và đều đoc là m 21. Zo – ຢ Phát âm như (z) nhưng có thanh hỏi nhẹ. Phụ âm chỉ đứng đầu vần, khi đọc, từ tự hạ lưỡi xuống luồng hơi từ buồng phổi được đẩy ra ngoài. Đồng thời, khi phát âm hai môi hơi tròn. 22. Lo – ລ Phát âm như (l) trong tiếng Vệt nhưng có thanh không. Chỉ đứng đầu vần. 23. Vo – ວ Phát âm như (v) trong tiếng Việt nhưng có thanh không. Đứng ở đầu vần đọc là vo và cuối vần đọc như sau: Đọc là (o) khi đứng sau nguyên âm : a, ẹ, e, ệ, ê Đọc là (u) khi đứng sau nguyên âm: ị, i, ịa, iê, ia, iê Phụ âm Vo còn là nguyên âm phụ ( đọc là o) khi viết kèm với phụ âm đầu vần. Trong trường hợp có dấu thanh thì dấu thanh được đánh trên phụ âm. 24. Hỏ – ຫ Phát âm như (h) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi. Phụ âm này chỉ đứng đầu vần. Ngoài ra, phụ âm h còn được ghép với một số phụ âm có thanh cao và phát âm như thanh hỏi trong tiếng việt. Đó là các phụ âm Ngỏ, Nhỏ, Mỏ, Nỏ, Vỏ. Lỏ 25. Ngỏ – ຫງ Phát âm như âm (ng) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi. Chỉ đứng đầu vần 26. Nhỏ – ຫຍ Phát âm như (nh) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi. Phụ âm này chỉ đứng đầu vần. 27. Nỏ – ຫນ Phát âm như (n) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi. Phụ ân này chỉ đứng đầu vần. 28. Mỏ – ຫມ Phát âm như (m) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi. Chỉ đứng đầu vần 29. Lỏ – ຫລ Phát âm như (l) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi. Chỉ đứng đầu vần 30. Vỏ – ຫວ Phát âm như (v) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi. Chỉ đứng đầu vần 31. O – ອ Phát âm (o) trong tiếng Việt nhưng có thanh hỏi nhẹ. Phụ âm này chỉ đứng ở đầu vần, được đọc như (o) như tiếng Việt. Tuy nhiên âm tiết có phụ âm này đứng đầu mang âm của nguyên âm chứ không mang âm của phụ âm ອະ (ạ) ອາ (a) ອິ (ị) ອີ (i) Phụ âm này còn dùng thay ký hiệu của nguyên âm xໍ khi nguyên âm xໍ . kết hợp với phụ âm cuối vần. Ví dụ: Sỏn (ສອນ) Khỏng (ຂອງ) Kon (ກອນ) 32. Ho – ຮ Phát âm như (h) trong tiếng Việt nhưng có thanh không. Chỉ đứng đầu vần. ຮະ(Hạ) ຮາ(Ha) ຮິ(Hị) ຮີ(Hi) 8 . NGUYÊN ÂM Khi ghép vần với phụ âm ở trên được sắp xếp theo thứ tự: +ະ +າ +ິ +ີ +ຶ +ື +ຸ +ູ ạ a ị i ự ư ụ u ເxະເx ແxະແx ໂxະໂx ເxາະ +ໍ ệ ê ẹ e ộ ô ọ o ເ+ ິ ເ+ ີ ເ+ ້ ຍເ+ຍເ+ຶ ອເ+ື ອ +ົ ວະ +ົ ວ ợ ơ ịa ia ựa ưa ụa ua ໄ+ ໃ+ ເ+ົ າ +ຳ ạy ay au ăm C- Từ thuộc vần xuôi (không có phụ âm cuối vần) xếp trước các từ có phụ âm cuối vần và sắp xếp theo các nguyên âm ở mục B. D- Từ có phụ âm cuối vần sẽ xếp theo phụ âm được dùng làm phụ âm cuối vần theo thứ tự như sau ກງຍຄນບມວ Tám phụ âm trên vừa là phụ âm đầu vần vừa được sử dụng làm phụ âm cuối vần còn các phụ âm khác chỉ xếp đầu vần của từ. Do một số nguyên âm tôi không gõ được chữ x nên phải thay bằng dấu +, ý nghĩa như nhau. 9. số đếm HỌC ĐẾM 0: Sủn – Không 1: Nừng – Một 2: Soỏng – Hai 3: Sảm – Ba 4: Sì – Bốn 5: Hạ – Năm 6: Hốc – Sáu 7: Chết – Bảy 8: Pẹt – Tám 9: Cạu – Chín 10: Síp – 10 11: Síp ết 12: Síp soỏng 13: Síp Sảm …. 18: Síp pẹt 19: Síp cạu 20: Xao 21: Xao ết 22: Xao soỏng … 24: Xao sì 25: Xao hạ — 28: Xao pẹt 29: Xao cạu 30: Sảm síp 31: Sảm síp ết — 34: Sảm síp sì 35: sảm síp hạ —– 40: Sì síp 41: Sì síp ết 44: Sì síp sì 45: Sì síp hạ … 50: hạ síp 51: Hạ síp ết 90: Cạu síp 91: Cạu síp ết 100: Nừng họi 101: Nừng họi ết 104: Nừng họi sì 200: soỏng họi 201: Soỏng họi nừng 204: Soỏng họi sì 300: Sảm họi 301: Sảm họi nừng 500: Hạ họi 900: cạu họi 901: cạu họi nừng 1000: nừng phăn 1001: nừng phăn nừng 1100: Nừng phăn nừng họi 10.000: Síp phăn- mười nghìn (Nừng mừn: 1 vạn) 100.000: Nừng họi phăn (Nừng sẻn – một trăm nghìn) 1.000.000: Nừng nạn – Một triệu 1.000.000.000: Nừng tự – Một tỷ 2.000.000.000 : Soỏng tự – hai tỷ. 10. Đại từ chỉ tên: Ngài, Ông: Thàn Đồng chí: Sạ hải Bạn bè: Mù phườn Tôi: Khọi Chúng ta: Phuộc hau Mày: Mưng Tao: Cu Họ: Khẩu Bà: Mè thạu Ông ngoại: Phò thạu (Phò ta) Bác: Lung Bác gái: Pạ Bác trai: Lung Anh: Ại Chị: Ượi Em: Noọng Em gái: Noọng sảo Em trai: Noọng xai Cháu: Lản Con trai: Lục xai Con gái: Lục sảo 11. Bàn Phím Muốn gõ tiếng Lào được dễ dàng thì bàn phím của bạn phải được dán bổ sung bảng chữ cái Lào. Tuy nhiên, nếu không có bạn có thể tạm tham khảo Phím Ký tự Phím Ký tự 1 ຢ S ຫ 2 ຟ D ກ 3 ໂ F ດ 4 ຖ G ເ 5 ຸ H ້ 6 ູ J ່ 7 ຄ K າ 8 ຕ L ສ 9 ຈ ; ວ 0 ຂ ‘ ງ – ຊ Z ຜ = ໍ X ປ Q ົ C ແ W ໄ V ອ E ຳ B ຶ R ພ N ື T ະ M ທ Y ິ , ມ U ີ . ໃ I ຮ / ຝ O ນ % ໌ P ຍ ^ ຼ [ ບ + ໍ ່ ] ລ Shift + , ໝ A ັ Shift + ] ຫຼ Shift + Q ົ ້ Shift + U ີ ້ Shift + I ຣ Shift + O ໜ Shift + P ຽ Shift + ] ຫຼ Shift + A ັ ້ Shift + H ໊ Shift + J ໋ Shift + C ຯ Shift + B ຶ ້ Shift + N ື ້ Shift + M ໆ G ເ
Top 4 # Tài Liệu Học Tiếng Lào Cơ Bản Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend
Tổng hợp các bài viết thuộc chủ đề Tài Liệu Học Tiếng Lào Cơ Bản xem nhiều nhất, được cập nhật mới nhất trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung Tài Liệu Học Tiếng Lào Cơ Bản để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Tài Liệu Học Sketchup Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao ⋆
Tài liệu học Sketchup từ cơ bản đến nâng cao
Gửi đến bạn đọc file tài liệu học Sketchup từ cơ bản đến nâng cao. Các bạn cùng tham khảo.
Báo Link Hỏng)
Để tải tài liệu các bạn vui lòng ấn nút Tải Xuống (
Tải Tài Liệu như thế nào ? Xem Cách Tải
Bạn không biếtnhư thế nào ?
Sưu tầm:
Đăng ký Kênh Youtube để cập nhật theo dõi các video hướng dẫn sử dụng phần mềm và bản vẽ xây dựng: Youtube
Website: https://xaydungplus.com
Email: admin@xaydungplus.com
Địa chỉ: Mỏ Địa Chất – Phố Viên – Từ Liêm – Hà Nội
Share this:
Tweet
Related
Tổng Hợp Tài Liệu Học Tiếng Hàn Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao
Hôm nay freetuts xin gửi đến các bạn bộ tài liệu học tiếng Hàn mà blog đã sưu tập được trong thời gian qua.
# Giới thiệu
Hiện nay nhu cầu học tiếng Hàn ngày càng nhiều, nhất là khi các trường đại học đã đưa bộ môn tiếng Hàn vào chuyên ngành để giảng dạy. Tiếng Hàn không phải là tiếng được sử dụng rộng rãi trên thế giới, nhưng ở Việt Nam nhu cầu lao động sang nước Hàn Quốc ngày càng nhiều nên ngày càng được nhiều người học.
Để học tốt tiếng Hàn thì bạn không nên tự học một mình mà phải có một quy trình, học thông qua các khóa học online hoặc offline, kết hợp với tự học thì sẽ có thành quả tốt. Và sau đây mình sẽ tổng hợp các tài liệu học tiếng Hàn để bạn tham khảo.
# Tải tài liệu học tiếng Hàn
Danh sách giáo trình như sau:
1 Giáo trình tiếng Hàn tổng hợp (6 cuốn)
2 Giáo trình yonsei File sách
3 4500 câu giao tiếp tiếng hàn
4 847 âm Hán Hàn
5 Những cụm từ tiếng Hàn
6 Vở luyện viết tiếng Hàn tập 1
7 Vở luyện viết tiếng Hàn tập 2
8 Giáo trình học tiếng Hàn dành cho cô dâu Việt nhập cư sơ cấp
9 Vui học hội thoại tiếng Hàn
10 File nghe giáo trình 50 bài cũ
11 Bộ đề đọc 960 câu trắc nghiệm luyện thi xklđ
12 Từ vựng trong giáo trình 960 cậu trắc nghiệm nghe+đọc
13 Tiếng hàn dành cho người mới bắt đầu học tiếng Hàn,tự học
14 Từ vựng tiếng Hàn bằng Hình ảnh
15 Giáo trình Sejong full
16 Ngữ pháp ôn thi topic I
17 Đề topic các năm
18 Topik trong 30 ngày bản tiếng Anh
19 Từ điển ngữ pháp Tiếng Hàn full
20 1500 từ topic Hàn-Anh
21 62 ngữ pháp Trung cấp
22 Bộ đề thi xklđ các nước
23 Cẩm nang tiếng Hàn thực dụng
24 Câu và từ hội thoại tiếng Hàn quốc
25 Cấu trúc trung cấp
26 Tự học giao tiếp tiếng Hàn cơ bản
27 Kính ngữ trong tiếng Hàn
28 Một số cấu trúc tiếng Hàn
29 Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp
30 Các nguyên tắc phát âm và luyện phát âm tiếng Hàn
31 Ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp trong giáo trình 6 cuốn
32 Phân biệt một số từ dễ sai trong tiếng Hàn
33 Phân biệt một số từ đồng nghĩa trong tiếng Hàn
34 Quán ngữ,tục ngữ,ngữ pháp thi topic
35 Sổ tay hướng dẫn sinh hoạt tại Hàn quốc
36 Tiếng Hàn dùng trong thương mại
37 Tiếng hàn trong gia đình
38 Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn
39 Trợ từ trong tiếng Hàn
40 Từ điển Hàn -Việt
41 Từ vựng đồ dùng
42 Từ vựng lao động tại công ty
43 Từ vựng tiếng Hàn-Tính từ đối nghĩa
44 Từ vựng tiếng Hàn chuyên ngành môi trường
45 Từ vựng tiếng Hàn du lịch
46 Từ vựng tiếng Hàn ngân hàng
47 58 Từ vựng tiếng Hàn nhân sự
Link tải
Dùng từ khóa: site:linktaive.com để tìm bản cờ rắc (nếu có).
Link tải về
Tổng Hợp Tài Liệu Học Writing Ielts Từ Cơ Bản Đến Nâng Cao
Bạn đang gặp vấn đề về IELTS Writing? Hay bạn đang phân vân không biết nên mua sách nào tự học IELTS Writing tại nhà để đạt hiệu quả?
1. The complete Guide to Task 1 – Writing by Phil Biggerton
Nếu bạn đang ở trình độ cơ bản và mong muốn có được cái nhìn cụ thể, chi tiết về task 1 Writing, thì đây chính là cuốn sách dành cho bạn.
Sách cung cấp các hướng dẫn cặn kẽ nhất về các bước làm phần IELTS task 1, cách viết và sử dụng các cấu trúc, cách chọn lọc và phân tích thông tin cũng như các lỗi sai phổ biến. Sách gồm 11 chương, bao gồm các nội dung như: Writing an introduction, Writing a general statement, Writing a body, Analysing diagrams with a time period, Analysing diagrams with no time period, …
2. Practical IELTS Strategies 3 – IELTS Writing task 1
Cuốn sách nằm trong bộ Practical IELTS Strategies 3 do Andrew Guilfoyle – giảng viên đại học Cambridge với hơn 30 năm nghiên cứu về IELTS biên soạn.
Sách cung cấp các thông tin cụ thể về Writing Task 1, yêu cầu, các dạng câu hỏi thường xuất hiện. Ngoài ra, bạn sẽ được chia sẻ các mẹo làm bài cũng như các cấu trúc ngữ pháp và từ vựng ăn điểm trong phần này. Sách phù hợp với các bạn đang ở band 4.0 trở lên, người có nền tảng tiếng anh cơ bản. Tuy nhiên, do là sách thiên về “strategies” – chiến thuật, nên số lượng bài luyện tập trong sách sẽ hạn chế hơn các tài liệu khác.
3. Visuals Writing About Graphs, Tables and Diagrams Ebook:
Cuốn sách được biên soạn bởi Gabi Duigu, cung cấp các cách thức triển khai bài viết, mẹo làm các dạng biểu đồ trong Task 1.
Cấu trúc cuốn sách gồm 5 phần, phần 1 nêu mục đích và đặc trưng của các dạng biểu đồ. Từ phần 2 trở đi, sách đi sâu vào từng loại biểu đồ cụ thể cùng cấu trúc và trường từ vựng phù hợp. Nhược điểm của cuốn sách là chưa tiếp cận đến 2 dạng bài Maps và Process – có độ khó tương đối cao trong task 1. Về đối tượng học, sách phù hợp với mọi đối tượng, từ mới bắt đầu cho đến trình độ trung cấp.
2. Practical IELTS Strategies 3 – IELT Writing Task 2
III. Tài liệu học IELTS Writing từ cơ bản đến nâng cao
2. Tài liệu học Writing IELTS dành cho band 5.0 – 6.5:
Bạn đang xem chủ đề Tài Liệu Học Tiếng Lào Cơ Bản trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!