Top 15 # Phương Pháp Học Từ Vựng Tiếng Anh Nhớ Lâu Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Lienminhchienthan.com

Phương Pháp Học Từ Vựng Tiếng Anh Để Nhớ Lâu

Từ vựng tiếng Anh là một “vấn đề muôn thuở” của nhiều người Việt học tiếng Anh. Nhiều bạn vẫn luôn băn khoăn không biết cách học từ vựng tiếng Anh như thế nào để tránh tình trạng “học nay mai quên”.

Vậy phải học từ vựng tiếng Anh như thế nào để ghi nhớ được lâu bây giờ? Mình muốn chia sẻ với mọi người một số mẹo mà mình đã làm thử và thành công.

Đầu tiên là bạn nên học từ vựng trong câu thay vì học từ vựng riêng lẻ. Bộ não của bạn thích những thông tin có ý nghĩa hơn là những thông tin rời rạc, cho nên ý nghĩa của câu sẽ giúp bạn dễ nhớ từ hơn.

Có thể nói cách học từ vựng tiếng Anh hay nhất là thông qua việc đọc tiếng Anh. Khi phát hiện một từ mới, bạn có thể ghi chú lại từ vựng đó và cả câu văn chứa từ vựng đó luôn.

Kế đến là bạn nên học nghĩa của từ bằng cách liên tưởng đến hình ảnh thay vì cố gắng dịch sang tiếng Việt. Có 2 lý do bạn nên làm như vậy: thứ nhất là, không phải từ tiếng Anh cũng có từ cùng nghĩa trong tiếng Việt, và thứ hai là điều này sẽ làm cho khả năng phản xạ giao tiếp của bạn nhanh hơn. Bạn sẽ làm quen với việc suy nghĩ trực tiếp bằng tiếng Anh luôn.

Cuối cùng là bạn nên ôn lại từ vựng bằng phương pháp học dãn cách (spaced repetition). Đây là một phương pháp học giúp bạn ôn lại từ vựng vào đúng thời điểm não bạn sắp quên từ, vì vậy sẽ củng cố khả năng nhớ từ của bạn rất nhiều. Một số phần mềm hỗ trợ cách học dãn cách này là chúng tôi (Việt Nam), chúng tôi (quốc tế).

Việc họctu vung tieng anh có vẻ khó, nhưng nó sẽ trở nên dễ dàng nếu bạn học đúng phương pháp. Mình hy vọng kinh nghiệm mà mình vừa chia sẻ có thể giúp ích cho việc học từ vựng của mọi người!

Phương Pháp Học Từ Vựng Ielts Hiệu Quả Và Nhớ Lâu

Học từ vựng IELTS như thế nào? Làm sao để ghi nhớ từ vựng lâu? Và đã bao nhiêu lần các bạn cảm thấy vô cùng bứt rứt và trăn trở khi luyện IELTS Speaking và Writing mà không có đủ vốn từ để diễn đạt ý mình muốn chưa? Hay khi chúng ta luyện Reading và Listening, thì một từ mới cũng có thể khiến chúng ta không trả lời được và đánh mất điểm.

Từ đó ta có thể thấy rằng từ vựng chính là công cụ không thể thiếu giúp chúng ta chinh phục được không chỉ kỳ thi IELTS mà còn giúp chúng ta có thể sử dụng tiếng Anh thành thạo nữa. Và trong bài học ngày hôm nay cô sẽ giải quyết tất cả các vấn đề này và giới thiệu cho các bạn PHƯƠNG PHÁP HỌC TỪ VỰNG IELTS HIỆU QUẢ NHẤT.

TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ TỪ VỰNG TRONG IELTS

Đây là những cụm từ hay được sử dụng đi kèm với nhau trong tiếng Anh, và người bản xứ đặc biệt dùng rất nhiều không chỉ trong khi nói mà cả viết nữa.

Ví dụ: make a phone call (not: do a phone call), lion roars (not: lion shouts)

được hiểu chung chung là ý nghĩa, hay nghĩa bóng của một từ, ví dụ một từ cho sẵn thì mang ý nghĩa tiêu cực, chung chung hay tiêu cực

Ví dụ: laid-back mang nghĩa tích cực, inactive mang nghĩa chung chung, không xấu hay tốt, còn lazy mang nghĩa tiêu cực

Đây là những từ, cụm từ hay các cách diễn đạt ít phổ biến đối với những người học tiếng Anh.

– “idiomatic” có nghĩa là khi nói bạn sử dụng những cụm từ, những cách diễn đạt “natural to a native speaker”, là nghe tự nhiên đối với người bản xứ.

– “less common” là “less commonly used by learners of English”, nghĩa là ít được sử dụng bởi những người học tiếng Anh, chứ không phải ít sử dụng bởi người bản xứ, “not less commonly used by native speakers”.

Nói cách khác, ‘less common’ và ‘idiomatic’ đều được hiểu giống nhau là dùng những cụm tuy không được nhiều người học tiếng Anh sử dụng nhưng lại được người bản xứ sử dụng một cách tự nhiên.

Đây cũng là lý do vì sao chúng ta không cần phải sử dụng những từ đao to búa lớn, thường giám khảo sẽ chú ý đến phrases và collocations nhiều hơn.

Ví dụ: Hãy giải thích từ “recreation”

Với câu trả lời ngắn và đơn giản, bạn có thể nói như sau: “doing things that you enjoy”

Ngoài ra bạn còn có rất cách diễn đạt khác như sau: activities for fun or pleasure; leisure activities; what you do in your free time outside work; maybe pastimes or hobbies; it could include sports, games, or just relaxing and unwinding when you have time to yourself …

HỌC TỪ VỰNG IELTS SAO CHO CHUẨN?

Luôn luôn cố gắng học từ mới khi đọc bất kể tài liệu tiếng Anh nào. Khi đó bạn sẽ nhìn thấy từ được đặt trong văn cảnh đúng. Khi đó bạn sẽ nắm được nghĩa, cách dùng của từ và các collocations đi kèm. Một nguồn chính thống để trau dồi từ vựng IELTS chính là các trang báo online

➤ Chuẩn bị một cuốn sổ tay.

➤ Mỗi ngày hãy tìm ra 15 từ mới và viết vào sổ. Sau đó các bạn hãy thử cố gắng đoán nghĩa của các từ đó bằng cách dựa vào văn cảnh được đưa ra. Đây là bước cực kỳ quan trọng bởi nó sẽ giúp bạn nhớ từ vựng được lâu hơn.q Q

➤ Tra từ điển những từ các em vừa tìm. Ngoài việc tìm nghĩa tiếng Việt, các em cũng thể tìm thêm collocations, từ động nghĩa, trái nghĩa hoặc cách phát âm. Các em cũng có chèn thêm hình vẽ hoặc bất kể thứ gì có thể giúp các em nhớ được từ nha.

Nếu như các em thực hiện 5 bước này 5 ngày mỗi tuần, vậy thì sau một tháng chúng ta đã có được gần 100 từ mới trong cuốn sổ tay rồi đó. Sau 6 tháng, các em sẽ học được ít nhất là 500 từ mới.

Não bộ của con người thông thường chỉ có thể nhớ được khoảng 15 từ mỗi ngày, nếu như học nhiều hơn thì các em cũng không thể sử dụng hết được và thậm chí còn có thể mắc lỗi sai nữa đó. Vì vậy đây chính là phương pháp học từ mới mà theo cô là hiệu quả nhất và tin cô đi, rất nhiều bạn đã chinh phục thành công bài thi IELTS với phương pháp này đó.

Học các từ đồng nghĩa (synonyms). Hãy tìm những từ, cụm từ hoặc những cách diễn đạt có nghĩa tương tự. Các bạn sẽ sử dụng từ đồng nghĩa trong gần như các phần của bài thi IELTS.

CÁC CHỦ ĐỀ TỪ VỰNG IELTS CẦN PHẢI HỌC

1. Advertising

2. Animal Rights: testing on animals, vegetarianism, zoos

3. Cities: urbanisation, problems of city life

4. Crime: police, punishments/prisons, rehabilitation, capital punishment

5. Education: studying abroad, technology in education, education in developing countries, higher education, home-schooling, bad behaviour, corporal punishment, single sex education, streaming (grouping children according to ability)

6. Environment: global warming, impact of humans on the environment, solutions to environment problems, waste/rubbish, litter, recycling, nuclear power

7. Family: family size, working parents, negative effects on children, divorce, care for old people

8. Gender: gender and education, gender and work, women’s and men’s role in the family

9. Genetic Engineering: positives, negatives, genetically modified foods

10. Global Issues: problems in developing countries, how to help developing countries, immigration, multi-cultural societies, globalisation

11. Government and Society: what governments can do, public services, censorship, video cameras in public places

12. Guns and Weapons: gun ownership and possession, police and guns, nuclear weapons, armed forces

13. Health: diet, exercise, state health systems, private healthcare, alternative medicine, stress

14. Housing and Architecture: state housing, old buildings, modern/green buildings

15. International Language: English as an international language

16. Money: money and society, consumerism

17. Personal Development: happiness, success, nature or nurture

18. Sport and Leisure: professional/competitive sport, sport salaries, sport and politics

19. Tourism: positives, negative effects on environment, future of tourism

20. Traditions and Modern Life: losing traditional skills, traditional customs

21. Transport: traffic problems and solutions, public transport, road safety

22. Television, Internet and Mobile Phones: positives and negatives, Internet compared to newspapers and books

23. Water: importance of clean water, water supply, water should be free, bottled water

24. Work: same job for life, self-employment, unemployment, work/life balance, technology and work, child labour

“Bật Mí ” 7 Phương Pháp Học Từ Vựng Tiếng Hàn Dễ Thuộc, Nhớ Lâu

1.Đặt câu ngay khi học một từ mới tiếng Hàn

Sẽ hiệu quả hơn rất nhiều nếu như bạn cố gắng thực hành ngay khi tiếp cận một từ mới tiếng Hàn. Nếu bạn học từ bóng chày “야구” thì bạn có thể đặt câu với từ bóng chày, ví dụ: “제가 야구를 좋아합니다” (Tôi thích bóng chày). Nếu bạn có bài tập viết về nhà hãy lấy ra các từ mới mà mình đã học sau đó cố gắng sử dụng chúng vào bài viết của mình. Nếu không sử dụng các từ mới học lúc nói hoặc viết bạn sẽ nhanh chóng quên chúng đấy.

2.Học từ vựng tiếng Hàn trong những lĩnh vực mà bạn yêu thích

Nếu quan tâm về nghệ thuật hoặc bóng đá, hãy đọc về những đề tài này. Có lẽ trong tiếng mẹ đẻ bạn biết rất nhiều từ miêu tả một bức tranh, một trận đá bóng nhưng bạn lại không biết trong tiếng Hàn chúng gọi là gì – hãy tìm thử xem! Hãy nhớ rằng những gì bạn thích là những điều bạn muốn nói về và là một phần của con người bạn – nếu không biết cách diễn đạt chúng, việc này có thể làm bạn lo lắng đấy!

3.Sử dụng từ điển tiếng Hàn có minh họa bằng hình ảnh

Bài viết được xem nhiều nhất:

Đừng lãng phí những cơ hội quý báu sử dụng vốn từ bạn vừa học. Học luôn phải đi đôi với hành thì bạn mới có thể tiến bộ nhanh được. Nhiều bạn có tư tưởng hôm nay học xong thì cứ để đấy đến khi nào trước buổi học tiếp theo mới đọc qua. Phương pháp học tiếng hàn như vậy sẽ làm cho bạn có xu hướng ỷ lại, và quên rất nhiều từ vựng. Các bạn phải từ bỏ cách học như vậy thì mới có thể có tiến bộ trong việc học tiếng Hàn nói riêng và học các môn khác nói chung.

5.Luyện tập từ mới khi nói tiếng Hàn

6.Hãy đọc nhiều tiếng Hàn

7. Phân bổ thời gian học từ vựng tiếng Hàn hợp lý

Học thuộc lòng từ vựng không cần phải vất vả học đêm học ngày. Mỗi ngày sau khi thức dậy, trước khi đi ngủ, trước và sau ba bữa cơm, khi đợi xe, trên đường về nhà sau khi tan học, thậm chí là cả thời gian khi bạn đang ở trong nhà vệ sinh đều có thể cuồng nhiệt học thuộc từ vựng tiếng Hàn. Hãy luôn mang theo sách tiếng Hàn bên mình, có thời gian hãy lập tức học thuộc, luyện tập mọi lúc mọi nơi, sau đó là “bật ra dễ dàng”!

Năm 2017 được dự báo sẽ là năm bùng nổ của du học Hàn Quốc tự túc bởi chính sách nới lỏng visa cho du học sinh quốc tế và chương trình cấp visa thẳng khi đăng ký học tại top 1% trường được ưu tiên. Bạn đã sẵn sàng với giấc mơ của mình và đón đầu xu hướng?

Công ty Cổ phần Đầu tư và Hợp tác quốc tế Thăng Long Địa chỉ: số 7, tầng 8 tòa nhà Hội LHPN, đường Tôn Thất Thuyết , Cầu Giấy, Hà Nội ĐT: 0868.986.528 – 098 1057 683 – 0981 079 362 – 0981 052 583

Phương Pháp Nhớ Lâu Của Người Nhật

Chào các bạn, trong loạt bài viết này Tự học online xin giới thiệu với các bạn loạt bài viết về Phương pháp nhớ lâu của người Nhật. Mục đích để các bạn có thể luyện kỹ năng đọc hiểu cũng như có thêm hiểu biết về cách nâng cao khả năng ghi nhớ của người Nhật. Từ đó các bạn có thể tìm ra những phương pháp hay phù hợp, áp dụng cho bản thân.

Bài viết được chia thành 6 phần. Mỗi phần 1 trang. Mỗi phần đều có các câu tiếng Nhật nguyên gốc để các bạn luyện đọc và dịch tiếng Nhật. Các bạn hãy tự dịch lại các câu tiếng Nhật theo từ gợi ý, vừa học từ vừa luyện dịch. Nếu có từ nào không biết nghĩa, các bạn có thể tra luôn từ đó trên thanh công cụ tìm kiếm tuhoconline.net.

「 成績のよい 人」と「 成績の 悪い 人」を比べたとき、あることに 気づきませんか。 Khi so sánh giữa người có thành tích tốt và người có thành tích xấu, bạn có nhận ra điều sau đây không ?

極端な2パターンに 分類できるはずです。 Có thể chia thành 2 dạng mang tính đối ngược như vậy.

できる 人はなんでもでき、できない 人は 何もできない。 Người làm được thì cái gì cũng làm được, người không làm được thì cái gì cũng không làm được.

こういう 差を 目の 当たりにすると、やはり 生まれつきの 頭のせいにしたくなります。 Khi mà chúng ta thấy sự chênh lệch này, chúng ta sẽ muốn đổ cho cái đầu ngay lúc sinh ra. (yếu tố vốn có)

たしかにテストの 結果だけを 見れば、そう 思いたくなるのも 無理はありません。 Quả thật nếu chúng ta nhìn vào kết quả, thì chúng ta nghĩ như vậy cũng không có gì là khó hiểu

実は、こうなってしまう 理由があります : Thực chất, lý do của việc này là :

勉強の 下手な 人は、 覚えなければいけない 知識 を、。 Người học kém, không chịu tìm tòi nghiên cứu mà đâm đầu vào việc cố nhớ ngay những kiến thức cần nhớ.

方法です。

Chính là phương pháp

この 仕組みに 気づいている企 業は、 成績の 優秀な 人から採 用します。 Những doanh nghiệp nhận ra cơ chế này tiến hành tuyển dụng từ những người có thành tích ưu tú

もちろん 学歴がすべてではありませんが、ある程 度、 理屈に 合った 考え 方です。 Tất nhiên thành tích học tập không phải là tất cả. Nhưng đây là 1 suy nghĩ hợp lý ở một mức độ nhất định

まず 覚えるのは、 勉強ではなく、 勉強法です。 Trước tiên việc chúng ta cần nhớ không phải là việc học mà là phương pháp học

頭の善しあしを、 生まれつきの 頭の善しあしで 決め 付けないでください。 Chúng ta đừng tạo định kiến sự thông minh là do bẩm sinh

努 力によって克 服できることです。 Bởi nó có thể khắc phục bằng nỗ lực

Từ vựng trong bài :

科目 kamoku : môn học; 成 績 seiseki : thành tích

極端 – kyoukutan : 2 thái cực, cực kỳ. パターン : kiểu dạng. 分類 bunrui : phân loại

知 識 (chishiki : tri thức, kiến thức)

工夫 もなく : không tìm tòi nghiên cứu.

勝負 shoubu : thắng hay thua.

あらゆる : toàn bộ

通用 tsuyou : sử dụng, áp dụng

優 秀 yuushuu :ưu tú

卒業 sotsugyou : tốt nghiệp

効 率 kouritsu :hiệu suất

理 屈 : rikutsu : lý thuyết, lý luận.

善しあし yoshiashi : tốt xấu. 生 まれつき umaretsuki : bẩm sinh.

努 力 doryoku : nỗ lực. 克 服 kokufuku : khắc phục.

実 践 jissen : thực hiện trong thực tế. そもそも : ngay từ đầu.

Tóm lược nội dung :

– Chúng ta có thể thấy hiện tượng : có những người học giỏi hầu hết tất cả các môn, nhưng cũng có những người học môn nào cũng không tốt. Nếu quan sát kỹ, chúng ta có thể nhận thấy rằng : những người học không tốt thường cố gắng để ghi nhớ những điều đã học mà không có sự tìm tòi nghiên cứu sâu hơn về vấn đề đã được học. Ngược lại, những người học tốt chịu khó tìm tòi, tìm hiểu sâu về vấn đề đã học rồi mới ghi nhớ chúng.

– Học tốt hay học kém, thắng thua nằm ở phương pháp. Hãy học phương pháp học trước, nó sẽ có lợi ích không chỉ trong việc học mà còn có lợi ích cả đời.