Việc học tiếng Anh hay được ví von như “Có công mài sắt có ngày nên kim”. Học tiếng Anh đòi hỏi bạn có kiên trì luyện tập hay không. Bên cạnh đó, học tiếng Anh không có phương pháp cụ thể sẽ khiến bạn nhàm chán hơn trong việc học tiếng Anh. Vì thế, hôm nay UNI Academy gợi ý bạn 5 phương pháp học tiếng Anh giao tiếp công sở sẽ giúp bạn dễ dàng học tiếng Anh hơn đó.
1. Một số phương pháp học tiếng Anh giao tiếp công sở
1.1. Có kế hoạch cụ thể cho bản thân
1.2. Tận dụng tối đa kiến thức từ các website học miễn phí
1.3. Đọc thật nhiều sách
1.4. Học tiếng Anh qua các bộ phim, bài hát
Sau một ngày dài làm việc mệt mỏi, một bộ phim hay bài hát ưa thích sẽ giúp bạn thư giãn, thoải mái ngay. Vậy thì, hãy tìm cho mình một bộ phim tiếng Anh hoặc một bài hát tiếng Anh mà bạn thích. Bằng cách mỗi ngày sau khi đi làm về, bạn chỉ cần bật nó lên, vừa có thể thư giãn lại vừa học tiếng Anh. Bạn cũng có thể áp dụng cách trên bất cứ ở đâu và bất cứ khi nào bạn thích. Vì vậy, có thể nói đây là phương pháp được khá nhiều người chọn vì tính tiện lợi của nó.
1.5. Luyện nói thật nhiều
“Học đi đôi với hành” vì vậy, bạn không thể học tốt tiếng Anh nếu bạn không thực hành nó. Đừng lo ngại bản thân sẽ nói sai hay sợ bị người khác chê cười. Lấy đó làm mục tiêu để cố gắng. Vì nói càng nhiều bạn mới biết mình sai ở đâu và khắc phục nó. Một cách khá là hay có thể giúp bạn luyện nói là: hãy đứng trước gương, tự đặt cho mình câu hỏi và tự mình trả lời hoặc là đọc lại một câu nào đấy mà bạn vừa học được rồi xem khẩu hình miệng của mình có chuẩn chưa.Ngoài ra, bạn còn có thể ghi âm một bài đọc tiếng Anh mà bạn đọc hay ghi âm một câu thoại ngắn rồi nghe lại. Có như thế, việc nói tiếng Anh sẽ không còn là điều khiến bạn thiếu tự tin nữa.
2. Một số mẫu câu giao tiếp thông dụng nơi công sở
2.1. Vắng mặt tại cơ quan
He’s off sick today. – Anh ấy hôm nay bị ốm.
He’s not in today. – Anh ấy hôm nay không có ở cơ quan.
She’s on holiday. – Cô ấy đi nghỉ lễ rồi.
I’m afraid I’m not well and won’t be able to come in today. – Tôi e là tôi không được khỏe nên hôm nay không thể đến cơ quan được.
2.2. Làm việc với khách hàng
He’s with a customer at the moment. – Anh ấy hiện giờ đang tiếp khách hàng.
I’ll be with you in a moment. – Một lát nữa tôi sẽ làm việc với anh/chị.
Sorry to keep you waiting. – Xin lỗi tôi đã bắt anh/chị phải chờ.
Can I help you? – Tôi có thể giúp gì được anh/chị?
Do you need any help? – Anh/chị có cần giúp gì không?
What can I do for you? – Tôi có thể làm gì giúp anh chị?
2.3. Trong văn phòng
He’s in a meeting. – Anh ấy đang họp.
What time does the meeting start? – Mấy giờ thì cuộc họp bắt đầu?
What time does the meeting finish? – Mấy giờ thì cuộc họp kết thúc?
The reception’s on the first floor. – Quầy lễ tân ở tầng một.
I’ll be free after lunch. – Tôi rảnh sau bữa trưa.
She’s having a leaving-do on Friday. – Cô ấy sắp tổ chức tiệc chia tay vào thứ Sáu.
She’s resigned . – Cô ấy xin thôi việc rồi.
This invoice is overdue. – Hóa đơn này đã quá hạn thanh toán.
He’s been promoted. – Anh ấy đã được thăng chức.
Can I see the report? – Cho tôi xem bản báo cáo được không?
I need to do some photocopying. – Tôi cần phải đi photocopy.
Where’s the photocopier? – Máy photocopy ở đâu?
The photocopier’s jammed. – Máy photocopy bị tắc rồi.
I’ve left the file on your desk. – Tôi đã để tập tài liệu trên bàn anh/chị.
2.4. Những câu nói chung chung
How long have you worked here? – Anh đã làm ở đây bao lâu rồi?
I’m going out for lunch. – Tôi sẽ ra ngoài ăn trưa.
I’ll be back at 1.30. – Tôi sẽ quay lại lúc 1:30.
How long does it take you to get to work? – Anh đi đến cơ quan mất bao lâu?
The traffic was terrible today. – Giao thông hôm nay thật kinh khủng.
How do you get to work? – Anh đến cơ quan bằng gì?
Here’s my business card. – Đây là danh thiếp của tôi.