Top 7 # Phần Mềm Học Tiếng Nhật Minano Nihongo Cho Iphone Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 4/2023 # Top Trend | Lienminhchienthan.com

Download Phần Mềm Học Tiếng Nhật Minano Nihongo Cho Máy Tính

Download phần mềm học tiếng nhật Minano Nihongo cho máy tính

Phần mềm học tiếng nhật Minano Nihongo cho máy tính

TaTa MinNa 6 là phần mềm học tiếng nhật do tatasoftvn phát triển và chia sẻ lại trên trang diễn đàn fivething. Do 2 website này không còn hoạt động nữa, nên ta chỉ tìm thấy bản TaTa MinNa được chia sẻ trên mạng.

Phiên bản mới này đã được bổ sung thêm bài học từ bài 25 đến bài 50 và cập nhật thêm một số tinh năng mới. Ngoài ra, phần mềm mới này sẽ có hơn nửa là miễn phí hoàn toàn cho các bạn học tiếng Nhật.

1. Giao diện phần mềm TaTa MinNa

Phần mềm TaTa MinNa soạn thảo dựa theo giáo trình Minna no Nihongo, và có đầy đủ các tính năng hỗ trợ cho người mới bao gồm:

– Video bài hội thoại : từ bài 1 đến bài 50.

– Bài hội thoại tiếng Nhật và tiếng Việt : từ bài 1 đến bài 50.

– Văn phạm từ bài 1 đến bài 25.

– Phát âm đoạn văn tiếng Nhật (cần phải cài thêm tiện ích phát âm tiếng Nhật dung lượng khoảng 700MB).

– Dịch tự động tiếng Anh , Nhật , Việt (máy dịch trực tuyến Google) do vậy khi dùng chức năng này máy tính của bạn cần phải kết nối internet.

Chú ý khi cài đặt phần mềm TaTa MinNa 6, bạn nên cài đặt thêm phần mềm .Net Framework 2.0 (trừ Windows 7 trở lên) và Adobe Flash For Windows sẽ chạy nhanh và ổn định hơn. Một điều đáng mừng là các máy cấu hình yếu vẫn chạy bình thường, do phiên bản miễn phí này chạy giao diện cơ bản đơn giản và nhẹ nhàng hơn.

Download phần mềm TaTa MinNa 6: Tại đây

2. Hướng dẫn cách cài đặt phần mềm Tata Mina 6

B1: Chọn link download và tải phần mềm về máy, sau đó giải nén

Và chọn trực tiếp file ” chúng tôi ” với Win 7 trở lên

3. Một số hình ảnh về phần mềm tata mina 6

Ngoài ra nếu các bạn thắc mắc về du học Nhật Bản 2019 có thể liên hệ tới số hotline: 0986120111 – A. Nguyễn Hoài Nam – TP Nhật Bản.

Học Tiếng Nhật Giáo Trình Minano Nihongo

Lưu ý: từ はし có hai nghĩa. Một nghĩa là đũa, nghĩa còn lại là cây cầu. Để phân biệt nếu nghĩa là đũa thì đọc xuống giọng (giống như hách xì vậy đó ), còn cái kia thì đọc lên giọng. Còn かみ cũng có hai nghĩa là tóc và giấy, nhưng mình không biết cách phân biệt, chắc dựa vào nghĩa của câu. Từ はな thì cũng tương tự như はし nghĩa là lên giọng là hoa, còn xuống giọng thì là cái mũi.

II. Ngữ pháp và những mẫu câu cơ bản

Mẫu câu 1:

Cấu trúc: どうぐ + で + なに + を + Vます Cách dùng: Làm gì bằng dụng cụ gì đó. Ví dụ: わたしははさみでかみをきります。 [Tôi cắt tóc bằng kéo ( hoặc cắt giấy cũng được )] きのうあなたはなんでばんごはんをたべましたか。 (Hôm qua bạn ăn cơm tối bằng gì thế?) (Vô duyên quá) きのうわたしははしでばんごはんをたべました。 (Hôm qua tôi đã ăn cơm tối bằng đũa.)

Mẫu câu 2:

Cấu trúc: ~は + こんご+ で + なんですか Cách dùng: Dùng để hỏi xem một từ nào đó theo ngôn ngữ nào đó đọc là gì. Ví dụ: Good bye はにほんごでなんですか。 (Good bye tiếng Nhật là gì thế ?) Good bye はにほんごでさようならです。 (Good bye tiếng Nhật là sayounara)

Mẫu câu 3:

Cấu trúc: だれ + に + なに + を + あげます Cách dùng: Khi tặng ai cái gì đó

Ví dụ:

わたしはともだちにプレゼントをあげます。

(Tôi tặng quà cho bạn)

Xem Thêm : Dạy học tiếng Nhật trực tuyến tại lớp học tiếng Nhật SOFL

Mẫu câu 4:

Cấu trúc: だれ + に + なに + を + もらいます Cách dùng: Dùng để nói khi mình nhận một cái gì từ ai đó. Ví dụ: わたしはともだちにはなをもらいます。 (Tôi nhận hoa từ bạn bè)

Mẫu câu 5:

Cấu trúc: + Câu hỏi: もう + なに + を + Vましたか +Trả lời: はい、もう Vました。 いいえ、まだです。

Cách dùng:Dùng để hỏi một ai đó đã làm công việc nào đó chưa Ví dụ: あなたはもうばんごはんをたべましたか。 (Bạn đã ăn cơm tối chưa ?) はい、もうたべました。 (Vâng, tôi đã ăn rồi) いいえ、まだです。 (Không, tôi chưa ăn)

Lưu ý : +Sự khác nhau giữa hai động từ べんきょうします và ならいます đều có nghĩa là học. Nhưng べんきょうします nghĩa là tự học, còn ならいます thì có nghĩa là học từ ai đó, được người nào truyền đạt. +Có thể thêm vào các yếu tố đã học như ở đâu, dịp gì…… cho câu thêm sống động. Và với động từ かします: cho mượn; かります : mượn, おしえます : dạy và ならいます : học thì các mẫu câu cũng tượng tự như vậy. +Nếu câu tiếng Việt của mình ví dụ là : “Bạn tôi cho tôi món quà” thì khi bạn viết ra tiếng Nhật thì phải viết là “Tôi nhận món quà từ bạn tôi” chứ không thể viết là “Bạn tôi cho tôi món quà” vì đối với người Nhật thì đó là điều bất lịch sự. Đối với người Nhật thì họ luôn nói là họ nhận chứ không bao giờ nói là người khác cho mình.

Đã kết thúc buổi Học tiếng Nhật giáo trình Minano Nihongo – Bài 7, chắc chắn rằng các bạn đã có một lượng kiến thức cơ bản và đã có thể giao tiếp một số câu cơ bản.

Học Tiếng Nhật Minano Nihongo &Amp; Từ Vựng N5

■ Ứng dụng học tiếng nhật tốt nhất hiện nay với dữ liệu từ cơ bản đến nâng cao. Hơn 10000 từ vựng thông dụng luyện thi JLPT N5 N4 N3 N2 N1. Được biên soạn từ sách hay Tango này.

■ Chúng tôi là người học tiếng nhật và hiểu được sự gian khó trong việc học tiếng nhật. Từ đó đã nghiên cứu và tạo ra app học 10000 từ vựng tiếng nhật từ sách hay này mong được support các bạn. ( Bao gồm từ vựng trong ví dụ )

■ Với mỗi từ vựng đều có phiên âm, ví dụ và hơn thế nữa là có âm thanh từ vựng và ví dụ.Tính năng trong ứng dụng:

4. Nghe và tập viết từ vựng : Các từ vựng trong bài cũng sẽ được random, chỉ hiển thị phần nghĩa từ vựng. Khi bắt đầu âm thanh sẽ được phát, sau đó bạn hãy nhập từ vào ô và bấm button check để xem kết quả mình nhập có đúng không. Các bạn có thể nghe lại từ vựng nếu muốn.

7. Chức năng độ hoàn thành bài học , khi làm bại tập sẽ tự động lưu lại kết quả, và đánh dấu sự tiến bộ của bạn.

8. Chức năng lưu vết bài học giúp bạn đánh dấu lộ trình học tập rõ ràng.

9. Bảng chữ cái tiếng nhật hiragana katakana có âm thanh. Luyện tập bảng chữ cái với phần FlashCard.

10. Ngữ pháp theo sách Shinkanzen master cho cấp độ từ N5 đến N1. Được thiết kế đẹp mắt và logic . Học xuyên suốt theo bài học.

11. 2000 câu trắc nghiệm luyện thi JLPT từ cấp độ N5, N4 , N3, N2 , N1 cho phần Kanji , Từ vựng và Ngữ pháp

12. Học 1945 hán tự (Kanji) được chia theo level từ N1 – N5 , Kanji được thiết kế đẹp mắt được chia thành nhiều bài học giúp học tập dễ dàng.

Các chức năng đang phát triển tiếp theo : 1. Luyện nghe JLPT2. Kanji FlashCard3. 1800 câu giao tiếp tiếng nhật

Học tiếng nhật cơ bảnHọc tiếng nhật nâng caoHọc tiếng nhật luyện thi JLPTHọc 2000 Kanji từ N5 đến N1

Giáo Trình Tiếng Nhật Minano Nihongo Sơ Cấp Bài 3

ここ: Ở đâyそこ: Ở đóあそこ: Ở kiaどこ: (Nghi vấn từ) Ở đâuこちら: ( kính ngữ) Ở đâyそちら: Ở đóあちら: Ở kiaどちら: (Nghi vấn từ) Ở đâu, ở hướng nàoきょしつ: Phòng họcしょくど: Nhà ănじむしょ: Văn phòngかいぎしつ: Phòng họpうけつけ: Quầy tiếp tânロビー: Đại sảnh (LOBBY)へや: Căn phòngトイレ(おてあらい): Toiletかいだん: Cầu thangエレベーター: Thang máyエスカレーター: Thang cuốn(お)くに: Quốc gia ( nước)かいしゃ: Công ty

うち: Nhàでんわ: Điện thoạiくつ: Đôi giầyネクタイ: Cravat ( neck tie)ワイン: Rượu tây (wine)たばこ: Thuốc láうりば: Cửa hàngちか: Tầng hầmいっかい: Tầng 1なんかい: (Nghi vấn từ) Tầng mấy~えん ~: Yên (Tiền tệ Nhật bản)いくら: (Nghi vấn từ): Bao nhiêu ( Hỏi giá cả)ひゃく: Trămせん: Ngànまん: Vạn ( 10 ngàn)すみません: Xin lỗi(を)みせてください。: Xin cho xem ~じゃ(~を)ください。: Vậy thì, xin cho tôi (tôi lấy) cái ~しんおおさか: Tên địa danh ở Nhậtイタリア: Ýスイス: Thuỵ Sỹ

2. Ngữ pháp:

– Cách dùng: Dùng để giới thiệu, chỉ cho ai đó một nơi nào đó

ここ は うけつけ です。 Koko wa uketsuke desu. (Đây là bàn tiếp tân)

– Cách dùng: Dùng để chỉ rõ địa điểm nào đó ở đâu hoặc một người nào đó ở đâu. Thường đựơc dùng để chỉ cho ai đó một nơi nào hoặc người nào đó.

a. サトウ さん は そこ です. Satou san wa soko desu.

b. しょくどう は あそこ です。 Shokudou wa asoko desu.

– Cách dùng: Dùng để hỏi nơi chốn hoặc địa điểm của một người nào đó đang ở đâu. Chúng ta có thể kết hợp câu hỏi này cho cả hai cấu trúc 1. và 2. ở trên.

a. ここ は どこ です か。 Koko wa doko desuka? (Đây là đâu?)

b. ロブー は どこ です か。 ROBI- wa doko desuka? (Đại sảnh ở đâu?)

c. サントス さん は どこ です か。 SANTOSU san wa doko desuka? ( Anh SANTOSE ở đâu?)

– Cách dùng: Tương tự với cách hỏi địa điểm, nơi chốn, người ở trên. Nhưng nó được dùng để thể hịên sự lịch thiệp, cung kính đối với người đang nghe. Nghĩa gốc của các từ này lần lượt là (Hướng này/đó/kia)

かいぎしつ は あちら です。 Kaigishitsu wa achira desu. (Phòng họp ở đằng kia ạ)

こちら は タケ サマ です。 Kochira wa Take Yama sama desu. (Đây là ngài Take Yama)

– Cách dùng: Đây là câu hỏi lịch sự cung kính của cách hỏi thông thường.

ROBI- wa dochira desuka? ( Đại sảnh ở hướng nào ạ?)

Take Yama sama wa dochira desuka? (Ngài Take Yama là vị nào ạ?)

– Cách dùng: Đây là cấu trúc dùng để hỏi xuất xứ của một món đồ. Và trong câu trả lờI, ta có thể thay đổi chủ ngữ ( là món đồ thành các từ như và đưa ra đứng trước trợ từ WA và đổi từ đã thay thế vào vị trí sau trợ từ NO thì sẽ hay hơn, hoặc ta có thể bỏ hẳn luôn cái từ đã đổi để cho câu ngắn gọn.

Kono tokei wa doko no desuka? (Cái đồng hồ này là của nước nào?)

Sore wa SUISU no (tokei) desu. (Đó là đồng hồ Thuỵ Sĩ)

– Cách dùng: Đây là câu hỏi địa đỉêm của một nơi nào đó ở tầng thứ mấy.

RESUTORAN wa nankai desuka? ( Nhà hàng ở tầng mấy?)

RESUTORAN wa gokai desu. ( Nhà hàng ở tầng năm)

– Cách dùng: Dùng để hỏi giá một món đồ.

Kono enpitsu wa ikura desuka? ( Cái bút chì này giá bao nhiêu?)

Sore wa hyaku go jyuu en desu. ( Cái đó giá 150 yên)

Phần Phụ:

Các từ màu khác là các từ có âm đặc biệt.

Các tầng sau ta cũng đếm tương tự và các số đặc biệt cũng được áp dụng cho các tầng cao hơn (Ví dụ: tầng 11 : jyuu ikkai, tầng 13: jyuu sangai)

Duhocnhat.co tổng hợp các bài giảng tiếng nhật trong giáo trình Minano Nihongo với các cấu trúc dễ hiểu thường xuất hiện trong cuộc sống hàng ngày, như vậy sẽ giúp các bạn tiếp thu bài học tốt hơn. Để được cung cấp thêm nhiều tài liệu và tư vấn miễn phí về du học Nhật, các bạn hãy liên hệ qua số 04 6655 6689 với chúng tôi ngay nha.