Top 8 # Những Bài Học Tiếng Pháp Cơ Bản Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 5/2023 # Top Trend | Lienminhchienthan.com

Những Bài Học Cơ Bản Về Word

Làm quen với môi trường làm việc của Word

Đầu tiên, khi bắt đầu những bài học cơ bản về Word, các bạn sẽ cần phải tìm hiểu môi trường làm việc của phần mềm này thông qua việc học cách sử dụng:

– Các lệnh trên thanh công cụ Ribbon

– Cách sử dụng công cụ nhanh

– Thước Ruler – công cụ căn chỉnh lề trên Word

– Hiển thị thanh cuộn ngang, dọc trên màn hình

– Các phím tắt trong Microsoft Word

Các thao tác cơ bản ban đầu trong Word

Sau khi làm quen và nắm bắt được các lệnh, các công cụ làm việc của Word, chúng ta sẽ tiếp tục những bài học cơ bản về Word bằng những thao tác cơ bản:

– Thiết lập văn bản

– Định dạng khổ giấy và đặt lề văn bản

– Sao chép, cắt, dán văn bản

– Giãn chữ, giãn dòng, giãn đoạn

– Tạo bảng trong Word với insert/table

– Thêm hàng, cột vào bảng

– Nhập và trình bày nội dung bảng biểu

– Chia cột cho văn bản

Chèn các đối tượng

Bên cạnh chèn bảng, các bạn hoàn toàn có thể thực hiện chèn các đối tượng khác lên văn bản Word một cách dễ dàng như: C ông thức toán học, link, hình ảnh, smartart, text box, biểu đồ, ảnh, video,…

Thiết lập, chỉnh sửa văn bản

Tiếp theo chuỗi những bài học cơ bản về Word chúng ta sẽ tìm hiểu cách thực hiện một số thao tác để căn chỉnh, chỉnh sửa văn bản cơ bản nhất:

– Trình bày kí hiệu đầu đoạn với chức năng bullet trong Word

– Nhập và trình bày nội dung bảng biểu

– Hiệu chỉnh bảng biểu

– Định dạng khổ giấy và đặt lề văn bản

– Căn lề chuẩn

– Tạo đường viền, tạo khung

– Cách đánh số trang tự động

Cài đặt trong Word

Trong quá trình soạn thảo văn bản, các bạn sẽ thường phải tự cài đặt một số tính năng cơ bản để soạn văn bản theo một yêu cầu nhất định và cũng giúp cho quá trình làm việc trở nên nhanh chóng và hiệu quả hơn. Do đó, một trong những bài học cơ bản về Word là:

– Cài đặt mặc định viết hoa

– Cài đặt font chữ mặc định

– Tạo phím tắt trong Microsoft Word

– Loại bỏ gạch chân xanh đỏ trong Word

– Cài đặt hình nền

Các tiện ích trong Word

Bên cạnh việc gõ chữ và con số thì Word cũng đưa ra cho bạn những tính năng vô cùng tiện ích giúp cho văn bản trở nên đẹp mắt và thu hút hơn.

– Tạo chữ nghệ thuật bằng WordArt

– Các cách hỗ trợ đọc File định dạng đuôi Docx

– Tạo chữ cái lớn đầu dòng bằng Drop Cap

– Giảm kích thước ảnh nhưng vẫn giữ được độ nét

– Lồng chữ nghệ thuật với công cụ Word và paint

Bảo mật văn bản Word

Để đảm bảo những thông tin tài liệu quan trọng không bị lộ ra ngoài, chúng ta cần phải học bảo mật văn bản Word như:

– Tạo mật khẩu cho file để bảo mật dữ liệu quan trọng

– Lưu File văn bản trong Word dưới dạng hình ảnh

– Cách ẩn/hiện những đoạn văn bản quan trọng

hiện có tại Tự học Word không quá khó nếu bạn kiên trì tìm tòi, thực hành thì chắc chắn việc thành thạo Word sẽ chỉ là chuyện sớm muộn. Với những bài học cơ bản về Wordhttps://kyna.vn/ sẽ giúp việc học của bạn trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Vậy còn ngần ngại gì nữa mà không nhấc máy lên và kết nối với đội ngũ tư vấn viên của Kyna qua đường dây nóng 1900 6364 09 đăng ký các khóa học Word thật bổ ích.

Ngữ Pháp Tiếng Nhật Cơ Bản Bài 1

Mọi người học tiếng Nhật cơ bản vì rất nhiều mục đích khác nhau: có tấm bằng để xin việc dễ dàng, đi du lịch, sở thích với đất nước Nhật Bản… Với học tiếng Nhật cơ bản thì ngữ pháp cũng đóng góp một phần quan trọng vào việc chinh phục tiếng Nhật của bạn. Chính vì vậy, SOFL xin chia sẻ tới các bạn bài viết về ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp bài 1 – Giáo trình Minano Nihongo.

Sách học ngữ pháp tiếng Nhật căn bản

Từ bài học này trở đi sẽ có quy ước: Chữ Romaji khi nhìn thấy một chữ thường nghĩa là chữ đó được viết bằng chữ Hiragana, còn chữ IN được viết bằng chữ Katakana.

わたし : tôi わたしたち : chúng ta, chúng tôi あなた : bạn あのひと : người kia あのかた : vị kia みなさん : các bạn, các anh, các chị, mọi người ~さん : anh ~, chị ~ ~ちゃん : bé ( dùng cho nữ) hoặc gọi thân mật cho trẻ con ( cả nam lẫn nữ) ~くん : bé (dùng cho nam) hoặc gọi thân mật ~じん : người nước ~ せんせい : giáo viên きょうし : giáo viên ( dùng để nói đến nghề nghiệp) がくせい : học sinh, sinh viên かいしゃいん : nhân viên công ty ~しゃいん : nhân viên công ty ~ ぎんこういん : nhân viên ngân hàng いしゃ : bác sĩ けんきゅうしゃ : nghiên cứu sinh エンジニア : kỹ sư だいがく : trường đại học びょういん : bệnh viện でんき : điện だれ : ai (hỏi người nào đó) どなた : ngài nào, vị nào (cùng nghĩa trên nhưng lịch sự hơn) ~さい: : ~tuổi なんさい : mấy tuổi おいくつ : mấy tuổi (Dùng lịch sự hơn) はい : vâng いいえ : không しつれいですが : xin lỗi ( khi muốn nhờ ai việc gì đó) おなまえは? : bạn tên gì? はじめまして : chào lần đầu gặp nhau どうぞよろしくおねがいします : rất hân hạnh được làm quen こちらは~さんです : đây là ngài ~ ~からきました : đến từ ~ アメリカ : Mỹ イギリス : Anh インド : Ấn Độ インドネシア : Indonesia かんこく : Hàn quốc タイ : Thái Lan ちゅうごく : Trung Quốc ドイツ : Đức にほん : Nhật フランス : Pháp ブラジル : Brazil さくらだいがく : Trường ĐH Sakura ふじだいがく : Trường ĐH Phú Sĩ IMC: tên công ty パワーでんき : tên công ty điện khí Power ブラジルエア : hàng không Brazil AKC: tên công ty

Những Thông Tin Cơ Bản Về Ngành Sư Phạm Tiếng Pháp

Cập nhật: 29/05/2019

Ngành Sư phạm Tiếng Pháp (tiếng Anh là French Language Teacher Education) là ngành đào tạo Cử nhân Sư phạm tiếng Pháp có phẩm chất chính trị và đạo đức tốt, có sức khỏe, có tinh thần trách nhiệm cao, có khả năng chuyên môn và nghiệp vụ cần thiết để đảm nhận nhiệm vụ giảng dạy môn học tiếng Pháp tại các trường thuộc các cấp học phổ thông (là chủ yếu), các trường đại học và trung cấp chuyên nghiệp.

Chương trình đào tạo ngành Sư phạm Tiếng Pháp trang bị cho sinh viên những kiến thức về:

Các kiến thức chung về giáo dục đại cương, các kiến thức cơ bản về các bình diện ngôn ngữ Pháp, văn hóa Pháp và văn hóa của Cộng đồng Pháp ngữ;

Giao tiếp tốt bằng tiếng Pháp: có khả năng sử dụng các kỹ năng giao tiếp (nghe, nói, đọc, viết) tương đương với trình độ C1 của Khung tham chiếu chuẩn trình độ ngoại ngữ của châu Âu;

Áp dụng các kiến thức về lý luận và phương pháp, kỹ thuật dạy học tiên tiến vào giảng dạy tiếng Pháp ở các cấp học và trình độ đào tạo của hệ thống giáo dục Việt Nam;

Sinh viên tốt nghiệp ngành này có thể làm làm công tác giảng dạy, nghiên cứu và quản lý tại các trường học, các phòng giáo dục, các cơ sở giáo dục, các trung tâm, viện nghiên cứu; làm việc trong các ngành nghề sử dụng tiếng Pháp như biên – phiên dịch, du lịch, nhà hàng, khách sạn, ngoại giao, truyền thông…

2. Chương trình đào tạo ngành Sư phạm Tiếng Pháp

Theo Đại học Sư phạm Hà Nội

3. Các khối thi vào ngành Sư phạm Tiếng Pháp

– Mã ngành: 7140233

– Các tổ hợp môn xét tuyển vào ngành Sư phạm Tiếng Pháp:

D01: Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

D02: Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga

D03: Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp

D15: Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh

D42: Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Nga

D44: Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Pháp

D78: Ngữ văn, Khoa học xã hội, Tiếng Anh

D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh

4. Điểm chuẩn ngành Sư phạm Tiếng Pháp

Các bạn có thể tham khảo mức điểm chuẩn của các trường đại học đào tạo ngành Sư phạm Tiếng Pháp những năm gần đây. Trong năm 2018, mức điểm chuẩn của ngành này từ 17 – 29 điểm tùy theo các khối thi xét theo kết quả thi THPT Quốc gia hoặc tổ hợp môn xét theo học bạ.

5. Các trường đào tạo ngành Sư phạm Tiếng Pháp

6. Cơ hội việc làm ngành Sư phạm Tiếng Pháp

Sau khi tốt nghiệp, sinh viên ngành Sư phạm Tiếng Pháp có nhiều lựa chọn việc làm, cụ thể:

Giảng dạy tại các trường tiểu học, các trường trung học, các trường trung học chuyên nghiệp và dạy nghề, các trường cao đẳng và đại học, các trung tâm đào tạo ngoại ngữ.

Chuyên viên và quản lý ở các trường học, các phòng giáo dục, các cơ sở giáo dục và các cơ sở sản xuất, kinh doanh.

Cán bộ nghiên cứu khoa học giáo dục ngoại ngữ, nghiên cứu ngôn ngữ học hay quốc tế học, có thể tiếp tục học ở bậc cao hơn theo chuyên ngành đào tạo của mình.

Phiên dịch viên, biên tập viên: có khả năng biên dịch các văn bản viết hoặc phiên dịch các hội nghị, các cuộc gặp gỡ, tiếp xúc song phương; biên tập các xuất bản phẩm tiếng Pháp.

Hướng dẫn viên du lịch, quản lý du lịch… tại các công ty du lịch có đông đảo lượng du khách Pháp.

Sư phạm tiếng Pháp ra trường lương bao nhiêu?

7. Mức lương ngành Sư phạm Tiếng Pháp

Đối với những bạn tham gia giảng dạy tại các trường học thuộc hệ thống trường học công lập hay làm việc trong các cơ quan nhà nước thì mức lương sẽ được tính theo quy định của nhà nước. Còn đối những bạn giảng dạy tại các trường học dân lập thì mức lương từ 7 – 10 triệu đồng/ tháng và tùy thuộc vào năng lực, kinh nghiệm làm việc sẽ có mức lương cao hơn.

8. Ngành Sư phạm Tiếng Pháp cần có tố chất gì?

Để học tập và thành công trong ngành Sư phạm Tiếng Pháp, bạn cần phải có các tố chất sau:

Có khả năng học tốt ngoại ngữ, giao tiếp tốt;

Có trí nhớ tốt, có vốn hiểu biết văn hóa sâu rộng;

Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc theo nhóm và chịu được áp lực công việc cao;

Khả năng truyền đạt tốt trên cả hai phương diện nói và viết;

Có tâm huyết với nghề, có đạo đức và tấm lòng trong sáng;

Yêu nghề dạy học, thương yêu, tôn trọng, chăm sóc, đối xử công bằng với mọi học sinh, được học sinh tin yêu.

Những Bài Học Tiếng Đài Loan Cơ Bản Cho Người Mới Bắt Đầu

Bài học tiếng Đài Loan cơ bản.

A. Đại từ nhân xưng

Bí quyết xưng hô là một trong những bài học tiếng Đài Loan cơ bản giá trị trước tiên khi bắt đầu học bất kỳ một ngôn ngữ gì. Bạn có chắc là mình đã nhớ hết các đại từ nhân xưng căn bản chưa?

1. Đại từ nhân xưng số ít

Người Đài Loan thường tự xưng mình là “Ủa” , gọi người trò chuyện với bản thân mình là “Nỉ”, với người thứ 3 là “Tha”.

++ Ủa (我 – Wǒ): Tôi

++ Nỉ (你 – Nǐ): Bạn, anh, chị, em (chỉ người đối diện)

Đại từ “Nỉ” ở bí quyết sang, tôn trọng là “Nín (您)’: Ông, ngài (ít sử dụng ở số nhiều). nếu như dưới từ “你”(Nỉ) chèn vào từ Tâm: “心” thì nghĩa là trái tim. do đó từ 您(Nín) được sử dụng để miêu tả sự tôn trọng của người chào đến người được chào. nếu bạn muốn sang hơn hay mong muốn tỏ sự tôn trọng thêm nữa đến người đối diện thì bạn có khả năng dùng “您”(Nín), “您好”(Nín hảo).

++ Tha (他 – Tā): Anh ấy (chị ấy).

2

 Đại từ nhân xưng số nhiều

++ Thêm “mân’(们 – Men) vào sau số ít.

++ Ủa mân (我们 – Wǒmen): Chúng tôi

++ Nỉ mân (你们 – Nǐmen): các bạn

++ Tha mân (他们 – Tāmen): những anh ấy, những chị ấy, họ…

3 một vài cách xưng hô dễ gặp gỡ

Cùng giống như ở Viet Nam, người Đài Loan cũng phân chia , xưng hô theo ngôi, chức phận, độ tuổi,… trong lúc học nói tiếng Đài Loan, bạn cần lưu ý đến những ngôi xưng như sau để cam kết sự tôn trọng, sang và đúng với trường hợp, đối tượng mục tiêu giao tiếp…

++ Xưng hô kiểu thân thiết, gọi nhau bằng tên: A + tên

Ví dụ: A Xưa: A. Sắc, A Nán: A. Nam, A Xúng: A. Hùng.

++ Người có chức vụ, thường gọi nhau bằng: Họ + chức vụ

Ví dụ: Oáng chinh lỉ: Giám đốc Vương, Trâng Láo bản: Ông chủ Trịnh, Tháo lảo sư: Thầy giáo Đào, Lỉ Sư phu: Sư phụ Lý.

B. C

ác bí quyết

 chào hỏi 

thông thường

1. Thêm “hảo”(好 – Hǎo) vào sau Đại từ: Đại từ + Hảo (好)

Ví dụ: Ní hảo (你好 – Nǐ hǎo): Chào bạn (Dùng cho bất kỳ thời điểm gặp nhau nào trong ngày). Nỉ mân hảo (你们好 – Nǐmen hǎo): Chào các bạn, Lảo sư hảo (老师好 – Lǎoshī hǎo): Chào thầy giáo

++ bổ sung từ vựng

Láo bản (老板 – Lǎobǎn): Ông chủ

Chinh lỉ (经理 – Jīnglǐ): Giám đốc

Chúng ta có thể chào theo mẫu:

Láo bản, nín hảo (老板, 您好): Chào Ông chủ

Chinh lỉ, nín hảo (您好, 经理): Chào Giám đốc

Lảo sư, nín hảo (老师, 您好) : Chào thầy giáo

++ Giảo sang hảo (早上好 – zǎo shàng hǎo): Chào buổi sáng

++ Oản quý phái hảo (晚上好 – wǎnshàng hǎo): Chào ban đêm

++ Xìa gua hảo(下午好 – xiàwǔ hǎo): Chào buổi chiều

++ Chai chen (再見 – Zàijiàn): Tạm biệt.

3

 Chào hỏi 

trong

lần thứ nhất

gặp

Nếu như bạn có ý định học tiếng để đi du học Đài thì chắc chắn các mẫu câu này sẽ cực kì thiết thực tại phần giới thiệu bản thân để gây tuyệt vời trong lúc phỏng vấn xin Visa du học Đài Loan đó nha.

++ .你好!nǐ hǎo: Chào bạn!

++ 很高兴认识你 – hěn gāoxìng rènshi nǐ: rất vui được quen biết với bạn

++ 认识你我很高兴 – Rènshi nǐ wǒ hěn gāoxìng: cực kì vui được gặp bạn.

4.

 Chào hỏi khi 

lâu ngày

 không 

gặp gỡ

++ 好久不见了- Hǎo jiǔ bú jiàn le : Lâu lắm rồi không gặp gỡ.

++ 你这段时间忙吗?- Nǐ zhè duàn shí jiān máng ma?: Dạo này có bận không?

++ 最近忙什么啊? – Zuì jìn máng shénme a?: Dạo này bận gì thế?

++ 工作还好 (顺利) 吧!- Gōngzuò hái hǎo (shùnlì) ba: Công việc vẫn tốt (thuận lợi) chứ?

++ 在哪儿工作啦? – Zài nǎr gōngzuò la?: Làm ở đâu rồi?

++ 近况如何?- Jìn kuàng rú hé?: Tình hình dạo này thế nào?

++ 一切还好吧? – Yí qiè hái hǎo ba?: Mọi thứ vẫn ổn chứ?

++ 身体最近怎么样了?- Shēntǐ zuìjìn zěn me yàng le?: Dạo này có khoẻ không?

++ 家里人还好吧?- Jiā lǐ rén hái hǎo ba?: toàn bộ mọi người tại nhà vẫn khoẻ chứ?

Nguồn: http://icchanoi.vn/