Top 4 # Những Bài Học Tiếng Nhật Cơ Bản Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Lienminhchienthan.com

Những Bài Học Cơ Bản Về Word

Làm quen với môi trường làm việc của Word

Đầu tiên, khi bắt đầu những bài học cơ bản về Word, các bạn sẽ cần phải tìm hiểu môi trường làm việc của phần mềm này thông qua việc học cách sử dụng:

– Các lệnh trên thanh công cụ Ribbon

– Cách sử dụng công cụ nhanh

– Thước Ruler – công cụ căn chỉnh lề trên Word

– Hiển thị thanh cuộn ngang, dọc trên màn hình

– Các phím tắt trong Microsoft Word

Các thao tác cơ bản ban đầu trong Word

Sau khi làm quen và nắm bắt được các lệnh, các công cụ làm việc của Word, chúng ta sẽ tiếp tục những bài học cơ bản về Word bằng những thao tác cơ bản:

– Thiết lập văn bản

– Định dạng khổ giấy và đặt lề văn bản

– Sao chép, cắt, dán văn bản

– Giãn chữ, giãn dòng, giãn đoạn

– Tạo bảng trong Word với insert/table

– Thêm hàng, cột vào bảng

– Nhập và trình bày nội dung bảng biểu

– Chia cột cho văn bản

Chèn các đối tượng

Bên cạnh chèn bảng, các bạn hoàn toàn có thể thực hiện chèn các đối tượng khác lên văn bản Word một cách dễ dàng như: C ông thức toán học, link, hình ảnh, smartart, text box, biểu đồ, ảnh, video,…

Thiết lập, chỉnh sửa văn bản

Tiếp theo chuỗi những bài học cơ bản về Word chúng ta sẽ tìm hiểu cách thực hiện một số thao tác để căn chỉnh, chỉnh sửa văn bản cơ bản nhất:

– Trình bày kí hiệu đầu đoạn với chức năng bullet trong Word

– Nhập và trình bày nội dung bảng biểu

– Hiệu chỉnh bảng biểu

– Định dạng khổ giấy và đặt lề văn bản

– Căn lề chuẩn

– Tạo đường viền, tạo khung

– Cách đánh số trang tự động

Cài đặt trong Word

Trong quá trình soạn thảo văn bản, các bạn sẽ thường phải tự cài đặt một số tính năng cơ bản để soạn văn bản theo một yêu cầu nhất định và cũng giúp cho quá trình làm việc trở nên nhanh chóng và hiệu quả hơn. Do đó, một trong những bài học cơ bản về Word là:

– Cài đặt mặc định viết hoa

– Cài đặt font chữ mặc định

– Tạo phím tắt trong Microsoft Word

– Loại bỏ gạch chân xanh đỏ trong Word

– Cài đặt hình nền

Các tiện ích trong Word

Bên cạnh việc gõ chữ và con số thì Word cũng đưa ra cho bạn những tính năng vô cùng tiện ích giúp cho văn bản trở nên đẹp mắt và thu hút hơn.

– Tạo chữ nghệ thuật bằng WordArt

– Các cách hỗ trợ đọc File định dạng đuôi Docx

– Tạo chữ cái lớn đầu dòng bằng Drop Cap

– Giảm kích thước ảnh nhưng vẫn giữ được độ nét

– Lồng chữ nghệ thuật với công cụ Word và paint

Bảo mật văn bản Word

Để đảm bảo những thông tin tài liệu quan trọng không bị lộ ra ngoài, chúng ta cần phải học bảo mật văn bản Word như:

– Tạo mật khẩu cho file để bảo mật dữ liệu quan trọng

– Lưu File văn bản trong Word dưới dạng hình ảnh

– Cách ẩn/hiện những đoạn văn bản quan trọng

hiện có tại Tự học Word không quá khó nếu bạn kiên trì tìm tòi, thực hành thì chắc chắn việc thành thạo Word sẽ chỉ là chuyện sớm muộn. Với những bài học cơ bản về Wordhttps://kyna.vn/ sẽ giúp việc học của bạn trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Vậy còn ngần ngại gì nữa mà không nhấc máy lên và kết nối với đội ngũ tư vấn viên của Kyna qua đường dây nóng 1900 6364 09 đăng ký các khóa học Word thật bổ ích.

Tiếng Nhật Cơ Bản Bài 3

Thứ tư – 23/12/2015 23:44

Ngữ pháp tiếng Nhật là một trong những kiến thức quan trọng sẽ theo bạn suốt quá trình học ngôn ngữ này . Đặc biệt với người mới bắt đầu học tiếng Nhật thì càng phải học các cấu trúc cơ bản để tạo câu và dùng tiếng Nhật đúng chuẩn nhất .

b. Cách dùng : Dùng để giới thiệu, chỉ cho ai đó một nơi nào đó

– これは、受付です。[Koko wa uketsuke desu.] : đây là bàn tiếp tân.

b. Cách dùng: dùng để chỉ rõ địa điểm nào đó ở đâu hoặc một người nào đó ở đâu. Thường đựơc dùng để chỉ cho ai đó một nơi nào hoặc người nào đó.

– 佐藤そこで彼。[Satou san wa soko desu.] : anh Satou ở đó

– 他でカフェテリア。[Shokudou wa ashoko desu.] : Nhà ăn ở kia

b. Cách dùng: dùng để hỏi nơi chốn hoặc địa điểm của một người nào đó đang ở đâu. Chúng ta có thể kết hợp câu hỏi này cho cả hai cấu trúc 1. và 2. ở trên.

– ここではどこにあるのでしょうか?[koko wa doko desuka?] : đây là đâu?

– 会場どこ?[ROBI- wa doko desuka?] : đại sảnh ở đâu?

b. Cách dùng: Tương tự với cách hỏi địa điểm, nơi chốn, người ở trên. Nhưng nó được dùng để thể hịên sự lịch thiệp, cung kính đối với người đang nghe. Nghĩa gốc của các từ này lần lượt là (Hướng này/đó/kia)

– あそこ会議室、先生。[Kaigi jitsu wa achira desu.] : phòng họp ở đằng kia ạ.

– 竹山の日はこれです。[Kochira wa Take Yama sama desu.] : đây là ngài Take Yama.

– ホールどの方向あなたの中に?ROBI- wa dochira desuka? : Đại sảnh ở hướng nào ạ?

– 氏高山は、あなたが何をすべきか先生ですか?[Take Yama sama wa dochira desuka?] : ngài Take Yama là vị nào ạ?

b. Cách dùng: Đây là cấu trúc dùng để hỏi xuất xứ của một món đồ. Và trong câu trả lờI, ta có thể thay đổi chủ ngữ ( là món đồ thành các từ như [kore] [sore] và [are] đưa ra đứng trước trợ từ WA và đổi từ đã thay thế vào vị trí sau trợ từ NO thì sẽ hay hơn, hoặc ta có thể bỏ hẳn luôn cái từ đã đổi để cho câu ngắn gọn.

– この時計は、どの国にいるのですか?[kono tokei wa doko no desuka?] : cái đồng hồ này là của nước nào?

– そのスイス時計。[sore wa SUISU no (tokei) desu.] : đó là đồng hồ Thuỵ Sĩ.

b. Cách dùng: Đây là câu hỏi địa đỉêm của một nơi nào đó ở tầng thứ mấy.

– レストランどの階?[RESUTORAN wa nankai desuka?] : nhà hàng ở tầng mấy?

– レストラン五階。 [RESUTORAN wa gokai desu.] : nhà hàng ở tầng năm.

b. Cách dùng: Dùng để hỏi giá một món đồ.

– 鉛筆これはいくらですか?[kono enpitsu wa ikura desuka?] : cái bút chì này giá bao nhiêu?

– 150円の価格という。sore wa hyaku go jyuu en desu. cái đó giá 150 yên.

Để học các ngữ pháp cơ bản này nhanh và nhớ lâu nhất , thì bạn nên áp dụng nó hàng ngày . Ngoài ra các bạn có thể tham khảo cách học ngữ pháp tiếng Nhật hiệu quả dành cho người mới học mà trung tâm Tiếng Nhật SOFL đã chia sẽ ở phần kinh nghiệm học .

Tác giả bài viết: tiengnhatsofl

Ngữ Pháp Tiếng Nhật Cơ Bản Bài 1

Mọi người học tiếng Nhật cơ bản vì rất nhiều mục đích khác nhau: có tấm bằng để xin việc dễ dàng, đi du lịch, sở thích với đất nước Nhật Bản… Với học tiếng Nhật cơ bản thì ngữ pháp cũng đóng góp một phần quan trọng vào việc chinh phục tiếng Nhật của bạn. Chính vì vậy, SOFL xin chia sẻ tới các bạn bài viết về ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp bài 1 – Giáo trình Minano Nihongo.

Sách học ngữ pháp tiếng Nhật căn bản

Từ bài học này trở đi sẽ có quy ước: Chữ Romaji khi nhìn thấy một chữ thường nghĩa là chữ đó được viết bằng chữ Hiragana, còn chữ IN được viết bằng chữ Katakana.

わたし : tôi わたしたち : chúng ta, chúng tôi あなた : bạn あのひと : người kia あのかた : vị kia みなさん : các bạn, các anh, các chị, mọi người ~さん : anh ~, chị ~ ~ちゃん : bé ( dùng cho nữ) hoặc gọi thân mật cho trẻ con ( cả nam lẫn nữ) ~くん : bé (dùng cho nam) hoặc gọi thân mật ~じん : người nước ~ せんせい : giáo viên きょうし : giáo viên ( dùng để nói đến nghề nghiệp) がくせい : học sinh, sinh viên かいしゃいん : nhân viên công ty ~しゃいん : nhân viên công ty ~ ぎんこういん : nhân viên ngân hàng いしゃ : bác sĩ けんきゅうしゃ : nghiên cứu sinh エンジニア : kỹ sư だいがく : trường đại học びょういん : bệnh viện でんき : điện だれ : ai (hỏi người nào đó) どなた : ngài nào, vị nào (cùng nghĩa trên nhưng lịch sự hơn) ~さい: : ~tuổi なんさい : mấy tuổi おいくつ : mấy tuổi (Dùng lịch sự hơn) はい : vâng いいえ : không しつれいですが : xin lỗi ( khi muốn nhờ ai việc gì đó) おなまえは? : bạn tên gì? はじめまして : chào lần đầu gặp nhau どうぞよろしくおねがいします : rất hân hạnh được làm quen こちらは~さんです : đây là ngài ~ ~からきました : đến từ ~ アメリカ : Mỹ イギリス : Anh インド : Ấn Độ インドネシア : Indonesia かんこく : Hàn quốc タイ : Thái Lan ちゅうごく : Trung Quốc ドイツ : Đức にほん : Nhật フランス : Pháp ブラジル : Brazil さくらだいがく : Trường ĐH Sakura ふじだいがく : Trường ĐH Phú Sĩ IMC: tên công ty パワーでんき : tên công ty điện khí Power ブラジルエア : hàng không Brazil AKC: tên công ty

Bài Học Tiếng Hàn Cơ Bản

Thứ năm – 11/06/2015 06:09

Bài học tiếng Hàn cơ bản sẽ giới thiệu với các bạn đuôi câu ‘-ㅂ/습니다’ và cách sử dụng của nó trong các trường hợp

Bài học tiếng hàn cơ bản về cách chia đuôi câu ‘-ㅂ/습니다’ trong tiếng Hàn, theo thể trang trọng,lịch sự, văn phong chính thống, văn viết của người Hàn Quốc.

Một trong những lí do khiến người nước ngoài bỏ cuộc với tiếng hàn nhiều nhất chính là sự đa dạng trong cách sử dụng từ ngữ, cách nói, cách chia động từ. Tuy không khó, phức tạp nhưng lại có rất nhiều và rất dễ gây nhầm lẫn. Đôi khi vẫn là một ý nghĩa, một ý nói nhưng lại có quá nhiều cách diến đạt khác nhau. Chưa kể khi giao tiếp thực tế, người Hàn Quốc hay lược bỏ, nói tắt, rút gọn… Tiếng Hàn giao tiếp luôn là một trong những bài học khó của học viên tiếng hàn, đòi hỏi cách phát âm chuẩn,nhấn đúng trọng âm, ngữ điệu chính xác và hay…

Đuôi câu ‘ㅂ니다/습니다’ được dùng để nói với người lạ, người lớn hơn, những người quen biết kiểu xã giao hoặc những người có vị trí cao trong xã hội.Đây là đuôi từ kết thúc khá trang trọng.

Động từ không có patchim + ㅂ니다

Dạng nghi vấn của động từ được hình thành khi kết hợp với đuôi từ’-ㅂ/습니까?

Động từ không có patchim + ㅂ니까?

Động từ có patchim + 습니까?

Động từ được hình thành kết hợp với đuôi từ ‘-았(었/였)습니다’.

Động từ ở thì quá khứ kết hợp với ‘- 았(었/였)습니까?‘.

Động từ được hình thành kết hợp với đuôi từ ‘(으)ㄹ 겁니다’

Động từ được hình thành kết hợp với đuôi từ ‘(으)ㄹ 겁니까?’

Khi đang nói chuyện bằng đuôi ‘-ㅂ/습니다’ thì người ta cũng dùng dạng câu cầu khiến với mức trang trọng tương ứng là đuôi từ kết thúc câu ‘-(으)십시오’.

Động từ không có patchim + ‘-십시오’

Động từ có patchim + ‘으십시오’.

Thông tin được cung cấp bởi

Địa chỉ : Cơ sở 1 Số 365 – Phố vọng – Đồng tâm – Hai Bà Trưng – Hà Nội

Tel: 0462 927 213 – Hotline: 0917 86 12 88 – 0962 461 288

Email: trungtamtienghansofl@gmail.com

Website: http://hoctienghanquoc.org/