Top 6 # Học Từ Vựng Tiếng Anh Theo Chủ Đề Bệnh Tật Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Lienminhchienthan.com

Trọn Bộ Từ Vựng Tiếng Anh Theo Chủ Đề Corona Và Bệnh Tật

A. Từ vựng tiếng Anh về virus CORONA

1. Novel coronavirus:

Một chủng virus gây viêm phổ chưa được xác định trước đó, theo CDC. Các virus Vũ Hán corona, ví dụ, là chủng mới vì nó là một loại virus hô hấp mới mà lần đầu tiên được xác định tại Vũ Hán, Trung Quốc, vào tháng mười hai 2019.

Ví dụ:

This novel strain of the coronavirus originated in the city of Wuhan, China.

(Chủng mới của virus corona bắt nguồn ở thành phố Vũ Hán, Trung Quốc.)

Health officials say Americans should be more worried about than coronavirus.

(Các quan chức y tế nói rằng người Mỹ nên lo lắng hơn về hơn virus corona.)

2. Epidemic:

Một sự tăng đột ngột về số lượng các trường hợp của một bệnh trong một khu vực địa lý cụ thể, ngoài các quan chức y tế số thường mong đợi. Sự tăng xảy ra ở một khu vực địa lý tương đối nhỏ hoặc trong một nhóm nhỏ người có thể được gọi là “ổ dịch”.

Ví dụ, các CDC gọi HIV/AIDS có ảnh hưởng đến 1.2 triệu người ở Hoa Kỳ, là một “dịch” (epidemic). Ngược lại, CDC gọi hai trường hợp bệnh từ uống sữa tươi (listeriosis) tại Hoa Kỳ một “ổ dịch” (outbreak).

Ví dụ:

Poverty in this country has reached epidemic proportions.

(Đói nghèo ở đất nước này đã đạt tỷ lệ bệnh dịch. )

3. Pandemic:

Một dịch bệnh kéo dài nhiều quốc gia và/hoặc một số châu lục. Sự khác nhau giữa một ổ dịch, một bệnh dịch và một đại dịch có thể được phụ thuộc vào mức độ lan rộng và các phân tích của các nhà khoa học và cán bộ y tế.

Ví dụ:

Scientists who study viruses say they don’t know what a pandemic strain would look like.

(Các nhà khoa học nghiên cứu virus nói rằng họ không biết những gì một chủng đại dịch sẽ giống như thế.)

4. Emerging disease:

Một bệnh xảy ra ở dân số của một khu vực địa lý nhất định lần đầu tiên, hoặc một bệnh đã có mặt ở mức thấp trong một khu vực nhưng sau đó nhanh chóng đạt đến đỉnh núi mới trong số các trường hợp được báo cáo.

5. Animal-human interface:

Các điểm liên lạc giữa động vật và con người-khi người ta cắt giảm rừng và thiết lập các nơi mà động vật rừng vẫn còn phổ biến, ví dụ. Một số loại bệnh lây lan từ động vật cho con người tại giao diện này. (Lưu ý: trong tất cả các định nghĩa này “động vật ” đề cập đến động vật người.)

6. Reservoir:

Một động vật, thực vật hoặc môi trường mà bệnh có thể tồn tại trong thời gian dài. Ví dụ: một số con dơi phục vụ như là một hồ chứa cho bệnh dại và có thể lây lan cơ bị cắn con người.

7. Zoonotic:

Bất kỳ bệnh lây lan từ động vật cho người dân. Các loài động vật có thể từ bọ ve nhỏ đến gia súc.

8. Transmission:

Làm thế nào một bệnh được chuyển giao. Điều này xảy ra theo những cách khác nhau. Có truyền trực tiếp-người liên hệ với người và lây lan giọt. Và có truyền dẫn gián tiếp, ví dụ, tiêu thụ thực phẩm bị ô nhiễm và nước, có thể phát sinh các bệnh do muỗi hoặc hít thở một loại vi khuẩn có trong bụi.

9. Person-to-person contact:

Làm thế nào một bệnh có thể lây lan từ một người khác. Điều này có thể xảy ra trong nhiều cách-bởi hôn, chạm vào, quan hệ tình dục, trao đổi chất lỏng cơ thể, hắt hơi hoặc ho.

10. Isolation:

Tách các cá nhân bị nhiễm bệnh từ cá nhân khỏe mạnh. Bệnh viện thường đặt bệnh nhân bị bệnh một cách cô lập để ngăn chặn sự lây lan của bệnh.

11. Quarantine:

Việc tách hoặc hạn chế chuyển động của các cá nhân xuất hiện để được khỏe mạnh nhưng có thể đã được tiếp xúc với một bệnh truyền nhiễm để xem họ bị bệnh. Chiều dài kiểm dịch phụ thuộc vào thời gian ủ bệnh. Ví dụ, trong quá trình bùng phát Ebola, nó đã được 21 ngày.

12. Contact tracing:

Xác định những người có thể đã liên lạc với một người bị nhiễm bệnh trong thời gian. “Một khi bạn biết thời gian ủ bệnh là gì-thời gian mà bạn đang tiếp xúc với virus đến thời gian bạn phát triển các triệu chứng-bạn yêu cầu người bị nhiễm bệnh và nói, những người có bạn đã được tiếp xúc gần gũi cá nhân với trong khoảng thời gian đó là những ai? ” Nolan.

13. Screening:

Sự kiểm tra sức khỏe để xem liệu một người có bệnh-thường bằng cách lấy nhiệt độ của họ và sau đó đặt câu hỏi về các triệu chứng nếu nhiệt độ cao. Nó có thể là đơn giản như “Bạn có một ho không?”

14. Reproductive rate:

Viết tắt là R0, thuật ngữ đề cập đến một số cho biết nhiễm của một virus hoặc mầm bệnh ở một vị trí cụ thể. “Đối với mỗi một người bị nhiễm bệnh, có bao nhiêu người khác sẽ bị nhiễm bệnh? ” theo Nolan. Ví dụ, nếu tỷ lệ sinh sản cho một bệnh trong một khu vực địa lý là 11, đó là số trung bình của các trường hợp thứ cấp dự kiến gây ra bởi một người bị nhiễm bệnh duy nhất.

Thực sự, đó là một chỉ số nhận biết một cái gì đó nhanh như thế nào có thể lây lan.

B. Từ vựng tiếng Anh về các triệu chứng của CORONA

1. Unknown incubation period: thời gian ủ bệnh không xác định

2. Fever: sốt

3. Difficult breathing: khó thở

4. Impaired liver and kidney function: suy gan và chức năng thận

5. Kidney failure: suy thậ n

6. Severe cough: ho nặng

7. Pneumonia: viêm phổi

C. Từ vựng tiếng Anh về bệnh tật thông dụng khác

1. rash /ræʃ/ – phát ban

2. fever /ˈfiː.vəʳ/ – sốt cao

3. insect bite chúng tôi baɪt/ – côn trùng đốt

4. chill /tʃɪl/ – cảm lạnh

5. black eye /blæk aɪ/ – thâm mắt

6. headache /ˈhed.eɪk/ – đau đầu

7. stomach ache /ˈstʌmək-eɪk/ – đau dạ dày

8. backache /ˈbæk.eɪk/ – đau lưng

9. toothache /ˈtuːθ.eɪk/ – đau răng

10. high blood pressure /haɪ blʌd ˈpreʃ.əʳ/ – cao huyết áp

11. cold /kəʊld/ – cảm lạnh

12. sore throat /sɔːʳ θrəʊt/ – viêm họng

13. sprain /spreɪn/ – sự bong gân

14. infection /ɪnˈfek.ʃən/ – nhiễm trùng

15. broken bone /ˈbrəʊ.kən bəʊn/ – gãy xương

16. cut /kʌt/ – bị cắt

17. bruise /bruːz/ – vết thâm

18. burn /bɜːn/ – bị bỏng

19. Allergy / ˈælərdʒi /: Dị ứng

20. Arthritis / ɑːrˈθraɪtɪs /: đau khớp xương

21. Asthma / ˈæzmə /: Suyễn

22. Bilharzia / bɪlˈhɑːrtsiə /: bệnh giun chỉ

23. Constipation / ˌkɑːnstɪˈpeɪʃn /: táo bón

24. Diarrhea / ˌdaɪəˈriːə /: Ỉa chảy

25. Flu / fluː /: Cúm

26. Hepatitis / ˌhepəˈtaɪtɪs /: viêm gan

27. Malaria / məˈleriə /: Sốt rét

28. Scabies / ˈskeɪbiːz /: Bệnh ghẻ

29. Smallpox / ˈsmɔːlpɑːks /: bệnh đậu mùa

30. Heart attack / hɑːrt əˈtæk /: nhồi máu cơ tim

31. Tuberculosis / tuːˌbɜːrkjəˈloʊsɪs /: bệnh lao

32. Typhoid / ˈtaɪfɔɪd /: bệnh thương hàn

33. Sore eyes /’so:r ais/ : đau mắt

34. Cough /kɔf/ : ho

35. Fever virus /’fi:və ‘vaiərəs/: sốt siêu vi

36. Runny nose /rʌniɳ n s / : sổ mũi

37. Deaf /def/ : điếc

38. Sneeze /sni:z/ : hắt hơi

39. Bad breath / bæd breθ/ : Hôi miệng

40. Diabetes /,daiə’bi:tiz/ :tiểu đường

41. Bad arm /bæd ɑ:m/ : hôi nách

42. Acne /’ækni/ : mụn trứng cá

43. Zoster: /’zɔstə/ :dời leo, zona

44. Pigmentation/,pigmən’teiʃn/: nám

45. Stomachache /’stəuməkeik/: đau bao tử

46. Hepatitis / ˌhepəˈtaɪtɪs / :viêm gan

47. Colic / ˈkɑːlɪk / Đau bụng gió (thường gặp ở trẻ em)

48. Muscle cramp / ˈmʌsl kræmp / Chuột rút cơ

49. Travel sick / ˈtrævl sɪk / Say xe, trúng gió

50. Freckles /’frekl/ : tàn nhang

51. Dumb /dʌm/ : câm

52. Earache /’iəreik/ – Đau tai

53. Nausea /’nɔ:sjə/ – Chứng buồn nôn

54. Sniffles /sniflz/ Sổ mũi

55. Tired / ˈtaɪərd /; Sleepy / ˈsliːpi / Mệt mỏi, buồn ngủ

56. To hurt / hɜːrt /; be painful / ˈpeɪnfl / Bị đau

57. To injure / ˈɪndʒər / Bị thương

58. To vomit / ˈvɑːmɪt / Bị nôn mửa

59. Twist / twɪst /- Chứng trẹo

60. Albinism / ˈælbɪnɪzəm /: bệnh bạch tạng

61. muscular dystrophy / ˌmʌskjələr ˈdɪstrəfi /: bênh teo cơ

62. anthrax / ˈænθræks/ : bênh than, bệnh nhiễm khuẩn gây tử vong cho cừu và gia súc

63. cerebral palsy / səˈriːbrəl ˈpɔːlzi /: bệnh liệt não

64. cirrhosis / səˈroʊsɪs /: bênh xơ gan

65. Cholera / ˈkɑːlərə /: bệnh tả

66. diphtheria / dɪpˈθɪriə /: bệnh bạch hầu

67. glaucoma / ɡlɔːˈkoʊmə /: bênh tăng nhãn áp

68. glycosuria / ˈɡluːkoʊsɪriə /: bênh tiểu đường

69. haemorrhoids / ˈhemərɔɪdz /: bệnh trĩ

70. hypochondria / ˌhaɪpəˈkɑːndriə /: chứng nghi bệnh (bênh tưởng)

71. jaundice / ˈdʒɔːndɪs /: bệnh vàng da

72. osteoporosis / ˌɑːstioʊpəˈroʊsɪs /: bệnh xương thủy tinh

73. Rabies / ˈreɪbiːz /: bệnh dại

74. skin-disease / skɪn dɪˈziːz /: bệnh ngoài da

75. Typhus / ˈtaɪfəs /: bậnh chấy rận

76. Variola / ˈværi ˈoʊlə /: bệnh đậu mùa

77. cancer / ˈkænsər /: bệnh ung thư

78. cataract / ˈkætərækt /:đục thủy tinh thể

79. pneumonia / nuːˈmoʊniə /: viêm phổi

80. myocardial infarction / ɪnˈfɑːrkʃn /: nhồi máu cơ tim

81. heart disease / hɑːrt dɪˈziːz /: bệnh tim

82. swelling / ˈswelɪŋ /: sưng tấy

83. athlete’s foot / ˈæθliːt s fʊt /: bệnh nấm bàn chân

84. bleeding / ˈbliːdɪŋ /: chảy máu

85. blister / ˈblɪstər /: phồng giộp

86. chest pain / tʃest peɪn /: bệnh đau ngực

87. chicken pox / ˈtʃɪkɪn pɑːks /: bệnh thủy đậu

88. cold sore / koʊld sɔːr /: bệnh hecpet môi

89. depression / dɪˈpreʃn /: suy nhược cơ thể

90. diarrhoea / ˌdaɪəˈriːə /: bệnh tiêu chảy

91. eating disorder / ˈiːtɪŋ dɪsˈɔːrdər /: rối loại ăn uống

92: eczema / ɪɡˈziːmə /: bệnh Ec-zê-ma

93. food poisoning / fuːd ˈpɔɪzənɪŋ /: ngộ độc thực phẩm

94. fracture / ˈfræktʃər /: gẫy xương

95: inflammation / ˌɪnfləˈmeɪʃn /: viêm

96: injury / ˈɪndʒəri /: thương vong

97. low blood pressure / loʊ blʌd ˈpreʃər /: huyết áp thấp

98. hypertension: huyết áp cao

99: lump / lʌmp /: bướu

100. lung cancer / lʌŋ ˈkænsər /: ung thư phổi

101. measles / ˈmiːzlz /: bệnh sởi

102. migraine / ˈmaɪɡreɪn /: bệnh đau nửa đầu

103: MS (viết tắt của multiple sclerosis / ˈmʌltɪpl skləˈroʊsɪ /): bệnh đa sơ cứng

104: mumps / mʌmps /: bệnh quai bị

105. rheumatism / ˈruːmətɪzəm /: bệnh thấp khớp

Tự Học Từ Vựng Tiếng Anh Theo Chủ Đề : Học 5 Từ Vựng Mỗi Ngày Theo Chủ Đề

Hướng dẫn cách học tiếng Anh thực dụng, dễ dàng cho người không có năng khiếu và mất gốc. Hơn 205.350 học viên đã áp dụng thành công với lộ trình học thông minh này.

Có nhiều bạn sẽ thắc mắc khi nào ôn tập từ vựng là hợp lí. Câu trả lời là bạn nên dành 1 buổi trong tuần để ôn lại các từ vựng đã học trước đó. Hoặc hôm nay học từ mới có thể dành 5-10 phút để ôn lại các từ hôm qua. Điều này rất quan trọng khi học từ vựng tiếng Anh mỗi ngày, bởi vì chúng ta ngày nào cũng học thì khối lượng từ vựng 1 tuần sẽ khá lớn, nếu bạn không dành thời gian ôn tập sẽ rơi vào tình trạng học trước quên sau.

Có rất nhiếu ý kiến trái chiều về việc có nên học từ vựng tiếng Anh mỗi ngày hay không. Có người cho rằng, học mỗi ngày sẽ rất nhàm chán. Có người lại nghĩ là nên đan xen học các kĩ năng và kiến thức khác đan xen nữa. Tuy nhiên Hack Não Tiếng Anh khẳng định rằng chúng ta nên dành thời gian để học từ vựng mỗi ngày. Lí do là gì? Khi dành thời lượng phù hợp cũng như học một số lượng từ vừa phải mỗi ngày sẽ không gây cảm giác nhàm chán cho người học, ngược lại lại tăng sự hứng thú và muốn chinh phục cho họ, từ đó tạo được thói quen học từ vựng tiếng Anh hàng ngày.

Học từ vựng mỗi ngày

Đồng thời khi học mỗi ngày khi học theo phương thức ôn tập lại sẽ giúp người học không quên kiến thức, tạo phả xạ nhanh khi cần sử dụng từ ngữ đó. Bên cạnh đó, khi chúng ta học từ vựng đi kèm với học phát âm mỗi ngày, lưỡi sẽ trở nên dẻo và linh hoạt hơn, khi phát âm các từ khó sẽ không gặp khó khăn như những người không dành thời gian để học từ vựng hằng ngày.

Học 5 từ vựng tiếng Anh mỗi ngày

Từ Vựng Ielts Theo Chủ Đề

Kinh nghiệm học từ vựng IELTS

tissue có nghĩa là khăn giấy trong ví dụ này:

She grabbed a wad of tissues from the box and soaked up the spilt wine.

Cô ấy lấy một tập khăn giấy từ trong hộp và đặt lên vũng rượu bị đổ.

nhưng trong ngữ cảnh của ví dụ dưới, tissue lại có nghĩa là mô tế bào:

Vitamin C helps maintain healthy connective tissue.

Cách ghi chép từ vựng IELTS

Theo kinh nghiệm của Huyền mình nên có một quyển vở Từ vựng riêng dành để ghi chú cụm từ mà mình rút ra được khi học từng kỹ năng.

Khi ghi chú từ vựng, mình có thể ghi nghĩa tiếng Anh kèm nghĩa tiếng Việt và thêm một ví dụ để mình hiểu hơn ngữ cảnh mà từ được sử dụng.

Ví dụ: cụm từ climate change, khi tra trong từ điển Oxford, Huyền thường ghi chú như sau:

climate change /ˈklaɪmət tʃeɪndʒ/ (n): biến đổi khí hậu

changes in the earth’s weather, including changes in temperature, wind patterns and rainfall, especially the increase in the temperature of the earth’s atmosphere that is caused by the increase of particular gases, especially carbon dioxide

Ex. These policies are designed to combat the effects of climate change.

Những chính sách này được thiết kế để chống lại tác động của biến đổi khí hậu. (Huyền không ghi phần dịch, ở đây Huyền dịch để mọi người hiểu nghĩa của ví dụ thôi).

Cách rút từ vựng IELTS khi phân tích bài mẫu

Khi phân tích bài mẫu, mình nên rút từ theo cụm và mỗi khi rút một cụm từ như vậy Huyền thường chú ý hai yếu tố:

từ vựng đó được sử dụng như thế nào? → Để biết được một cụm từ được sử dụng như thế nào, thông thường khi rút từ, Huyền sẽ viết kèm một câu văn trong bài văn mẫu có chứa cụm từ đó.

life expectancy: tuổi thọ

carbon dioxide ≈ greenhouse gases (khí thải nhà kính) ≈ emissions (khí thải)

the greenhouse effect: hiệu ứng nhà kính

average global temperatures ≈ the earth’s average temperatures ≈ our planet’s average temperatures: nhiệt độ trung bình toàn cầu/trái đất

human activity: hoạt động của con người

deforestation ≈ forest clearance ≈ illegal logging (chặt cây trái pháp luật) ≈ cutting and burning trees

produce = release + khí thải + into….(v): thải khí thải ra đâu

the burning of fossil fuels: việc đốt nhiên liệu hóa thạch

ozone layer depletion: sự phá hủy tầng ô-zôn

melting of the polar ice caps: việc tan chảy các tảng băng ở cực

sea levels: mực nước biển

extreme weather conditions: những điều kiện thời tiết khắc nghiệt

put heavy pressure on…: đặt áp lực nặng nề lên…

wildlife habitats: môi trường sống của động vật hoang dã

the extinction of many species of animals and plants: sự tuyệt chủng của nhiều loài động thực vật

people’s health: sức khỏe của con người

introduce laws to…: ban hành luật để….

renewable energy from solar, wind or water power: năng lượng tái tạo từ năng lượng mặt trời, gió và nước.

raise public awareness: nâng cao ý thức cộng đồng

promote public campaigns: đẩy mạnh các chiến dịch cộng đồng

posing a serious threat to: gây ra sự đe dọa đối với

power plants/ power stations: các trạm năng lượng

absorb: hấp thụ

global warming/ climate change: nóng lên toàn cầu/ biến đổi khí hậu

excessive consumption of…: việc tiêu thụ quá mức…

sedentary lifestyles: lối sống thụ động

fast food – junk food (đồ ăn vặt) – pre-made food (thức ăn được chuẩn bị sẵn)

have a healthy diet = have a balanced diet: có 1 chế độ ăn lành mạnh, cân bằng

have an unhealthy diet = have an imbalanced diet: có 1 chế độ ăn không lành mạnh, không cân bằng

Take part in = participate in = engage in: tham gia vào

Rapid weight gain: sự tăng cân nhanh chóng

weight problems: các vấn đề về cân nặng

obesity (n): sự béo phì

obese(adj): béo phì

child obesity = childhood obesity = obesity among children: béo phì ở trẻ em

take regular exercise: tập thể dục thường xuyên

physical activity: hoạt động thể chất

make healthier food choices: lựa chọn thực phẩm lành mạnh hơn

public health campaigns: chiến dịch cộng đồng vì sức khỏe

school education programmes: chương trình giáo dục của trường học

significant taxing of fast food: đánh thuế nặng lên thức ăn nhanh

suffer from various health issues: mắc hàng loạt các vấn đề về sức khỏe

home-cooked food: thức ăn được nấu tại nhà

to be at a higher risk of heart diseases: tỷ lệ cao mắc phải bệnh tim

average life expectancy: tuổi thọ trung bình

treatment costs: chi phí chữa trị

the prevalence of fast food and processed food: việc thịnh hành của thức ăn nhanh và các thức ăn được chế biến sẵn.

raise public awareness: nâng cao ý thức cộng đồng

try to eat more vegetables and fruit: cố gắng ăn nhiều rau củ quả và trái cây

people’s personal and professional relationships: mối quan hệ cá nhân và sự nghiệp

keep in contact with = keep in touch with: giữ liên lạc với

loved ones: những người yêu thương

as a way of communication: như là 1 cách thức giao tiếp

technological devices and applications: những ứng dụng và thiết bị công nghệ

expand business network: mở rộng mạng lưới kinh doanh

telecommunication services: các dịch vụ viễn thông

have more opportunities to: có nhiều cơ hội hơn để

an internet-connected smart phone: 1 chiếc điện thoại được kết nối internet

do multiple tasks all at the same time: thực hiện nhiều công việc cùng 1 lúc

suffer from social isolation: bị sự cô lập xã hội

surf/browse the internet: lướt web

take part in interactive activities : tham gia vào các hoạt động có tính tương tác

take video lessons with someone: tham dự buổi học video với ai đó

interact through computers rather than face to face: tương tác thông qua máy tính thay vì trực tiếp

face-to-face meetings: các cuộc họp gặp mặt trực tiếp

online meetings = virtual meetings: các cuộc họp online

discourage real interaction: ngăn cản sự tương tác thực

the loss of traditional cultures: sự mất đi của các văn hóa truyền thống

improve the quality of life: cải thiện chất lượng cuộc sống

give someone access to information: cho ai đó sự truy cập vào thông tin

social networking sites such as Facebook or Twitter: mạng xã hội như Facebook hay Twitter

Huyền thấy nguồn học từ vựng IELTS tốt nhất là thông qua việc phân tích bài mẫu, đặc biệt là bài mẫu IELTS Writing Task 2. Bài mẫu IELTS Writing Task 2 bạn có thể tham khảo tại chuyên mục này.

Reader Interactions

Từ Vựng Tiếng Anh Theo Chủ Đề Học Tập

I. Phân loại về các trường – cơ sở đào tạo

1. Phân loại về trường – cơ sở đào tạo

Có 3 loại trường được phân loại chính

Thường thì các trường công lập (public school) sẽ được mọi người yên tâm lựa chọn để học hơn là trường dân lập (private school). Ngay từ khi còn nhỏ, các bạn chắc đã được ba mẹ cho học tại nhà trẻ (nursey school), trường mầm non (kindergaten) công lập rồi. Vì ở đó bạn sẽ được chăm sóc đầy đủ, dạy dỗ kỹ hơn, bởi các thầy cô là những người được tuyển chọn rất kỹ, nên các bậc phụ huynh rất yên tâm.

Lớn hơn một chút, bạn sẽ được đi học tại trường tiểu học (elementary school), rồi tới trung học (middle school), các trường trung học phổ thông (cấp 3) (high school). Và mọi người có xu hướng học bán trú (day shool) hơn là học nội trú (boarding school).

Về học vị, học hàm sẽ có 9 từ vựng

15 từ vựng tiếng Anh bằng cấp

3. Từ vựng tiếng Anh về các môn học

The most beautiful thing about learning is that no one take that away form you. (Điều tuyệt vời nhất của việc học hành là không ai có thể lấy nó đi khỏi bạn)

Study not what the world is doing, but what you can do for it. (Học không phải về việc thế giới đang làm gì, mà là những gì bạn có thể làm cho nó)

Adventure is the best way to learn. (Trải nghiệm là cách học tốt nhất)

Once you stop learning, you’ll start dying. (Một khi bạn ngừng học tập thì bạn sẽ chết)

Study the past if you would define the future. (Học về quá khứ nếu bạn muốn định nghĩa tương lai)

Learning is the eye of the mind. (Học tập là con mắt của trí tuệ)

If you are not willing to learn, no one can help you. If you are determined to learn, no one can stop you. (Nếu bạn không muốn học, không ai có thể giúp bạn. Nếu bạn quyết tâm học, không ai có thể ngăn cản bạn dừng lại)

You learn something everyday if you pay attention. (Bạn luôn học được thứ gì đó mỗi ngày nếu bạn để ý)

Never stop learning because life never stop teaching. (Đừng bao giờ ngừng học tập vì cuộc đời không bao giờ ngừng dạy)

What we learn with pleasure we will never forget. (Những gì chúng ta học được với sự thoải mái chúng ta sẽ không bao giờ quên)

It’s what we think we know keep us from learning. (Chính những gì chúng ta nghĩ mình đã biết kéo chúng ta ra khỏi việc học)

Learning is the treasure that will follow its owner everywhere. (Học tập là một kho báu đi theo chủ nhân của nó tới mọi nơi)

Education is the most powerful weapon we use to change the world. (Giáo dục là vũ khí mạnh nhất chúng ta sử dụng để thay đổi thế giới)