Review 1: Units 1-2-3Skills – trang 37 Review 1 SGK Tiếng Anh 10 mớiLanguage – trang 36 Review 1 SGK Tiếng Anh 10 mớiReview 2: Unit 4-5Language – trang 58 Review 2 SGK Tiếng Anh 10 mớiSkills – trang 59 Review 2 SGK Tiếng Anh 10 mớiReview 3: Unit 6-7-8Language – trang 36 Review 3 SGK Tiếng Anh 10 mớiSkills – trang 37 Review 3 SGK Tiếng Anh 10 mớiReview 4: Unit 9-10Skills – trang 59 Review 4 SGK Tiếng Anh 10 mớiUnit 10: EcotourismVocabulary – Phần từ vựng – Unit 10 Tiếng Anh 10 mớiGetting Started – trang 48 Unit 10 SGK Tiếng Anh 10 mớiProject – trang 57 Unit 10 SGK Tiếng Anh 10 mớiCommunication and Culture – trang 55 Unit 10 SGK Tiếng Anh 10 mớiLanguage – trang 49 Unit 10 SGK Tiếng Anh 10 mớiLooking Back – trang 56 Unit 10 SGK Tiếng Anh 10 mớiSkills – trang 51 Unit 10 SGK Tiếng Anh 10 mớiUnit 1: Family LifeVocabulary – Phần từ vựng – Unit 1 Tiếng Anh 10 mớiGetting Started – trang 6 Unit 1 SGK Tiếng Anh 10 mớiCommunication and Culture – trang 13 Unit 1 SGK Tiếng Anh 10 mớiProject – trang 15 Unit 1 SGK Tiếng Anh 10 mớiLanguage – trang 7 Unit 1 SGK Tiếng Anh 10 mớiLooking Back – trang 14 Unit 1 SGK Tiếng Anh 10 mớiSkills – trang 9 Unit 1 SGK Tiếng Anh 10 mớiUnit 2: Your Body And YouVocabulary – Phần từ vựng – Unit 2 Tiếng Anh 10 mớiCommunication and Culture – trang 23 Unit 2 SGK Tiếng Anh 10 mớiGetting Started – trang 16 Unit 2 SGK Tiếng Anh 10 mớiProject – trang 25 Unit 2 SGK Tiếng Anh 10 mớiLooking Back – trang 24 Unit 2 SGK Tiếng Anh 10 mớiLanguage – trang 17 Unit 2 SGK Tiếng Anh 10 mớiSkills – trang 19 Unit 2 SGK Tiếng Anh 10 mớiUnit 3: MusicVocabulary – Phần từ vựng – Unit 3 Tiếng Anh 10 mớiGetting Started – trang 26 Unit 3 SGK Tiếng Anh 10 mớiProject – trang 35 Unit 3 SGK Tiếng Anh 10 mớiLanguage – trang 27 Unit 3 SGK Tiếng Anh 10 mớiLooking Back – trang 34 Unit 3 SGK Tiếng Anh 10 mớiCommunication and Culture – trang 33 Unit 3 SGK Tiếng Anh 10 mớiSkills – trang 29 Unit 3 SGK Tiếng Anh 10 mớiUnit 4: For A Better CommunityVocabulary – Phần từ vựng – Unit 4 Tiếng Anh 10 mớiGetting Started – trang 38 Unit 4 SGK Tiếng Anh 10 mớiLanguage – trang 39 Unit 4 SGK Tiếng Anh 10 mớiCommunication and Culture – trang 45 Unit 4 SGK Tiếng Anh 10 mớiProject – trang 47 Unit 4 SGK Tiếng Anh 10 mớiLooking Back – trang 46 Unit 4 SGK Tiếng Anh 10 mớiSkills – trang 41 Unit 4 SGK Tiếng Anh 10 mớiUnit 5: InventionsVocabulary – Phần từ vựng – Unit 5 Tiếng Anh 10 mớiGetting Started – trang 48 Unit 5 SGK Tiếng Anh 10 mớiProject – trang 57 Unit 5 SGK Tiếng Anh 10 mớiCommunication and Culture – trang 55 Unit 5 SGK Tiếng Anh 10 mớiLooking Back – trang 56 Unit 5 SGK Tiếng Anh 10 mớiLanguage – trang 49 Unit 5 SGK Tiếng Anh 10 mớiSkills – trang 51 Unit 5 SGK Tiếng Anh 10 mớiUnit 6: Gender EqualityVocabulary – Phần từ vựng – Unit 6 Tiếng Anh 10 mớiGetting Started – trang 6 Unit 6 SGK Tiếng Anh 10 mớiCommunication and Culture – trang 13 SGK Tiếng Anh 10 mớiProject – trang 15 Unit 6 SGK Tiếng Anh 10 mớiLanguage – trang 7 Unit 6 SGK Tiếng Anh 10 mớiLooking Back – trang 14 Unit 6 SGK Tiếng Anh 10 mớiSkills – trang 8 Unit 6 SGK Tiếng Anh 10 mớiUnit 7: Cultural DiversityVocabulary – Phần từ vựng – Unit 7 Tiếng Anh 10 mớiGetting Started – trang 16 Unit 7 SGK Tiếng Anh 10 mớiProject – trang 25 Unit 7 SGK Tiếng Anh 10 mớiCommunication and Culture – trang 23 Unit 7 SGK Tiếng Anh 10 mớiLooking Back – trang 24 Unit 7 SGK Tiếng Anh 10 mớiLanguage – trang 17 Unit 7 SGK Tiếng Anh 10 mớiSkills – trang 19 Unit 7 SGK Tiếng Anh 10 mớiUnit 8: New Ways To LearnVocabulary – Phần từ vựng – Unit 8 Tiếng Anh 10 mớiGetting Started – trang 26 Unit 8 SGK Tiếng Anh 10 mớiCommunication and Culture – Unit 8 trang 33 SGK Tiếng Anh 10 mớiProject – Unit 8 trang 35 SGK Tiếng Anh 10 mớiLanguage – trang 27 Unit 8 SGK Tiếng Anh 10 mớiLooking Back – Unit 8 trang 34 SGK Tiếng Anh 10 mớiSkills – trang 29 Unit 8 SGK Tiếng Anh 10 mới
Top 10 # Học Tốt Tiếng Anh Mới 9 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend
Tổng hợp các bài viết thuộc chủ đề Học Tốt Tiếng Anh Mới 9 xem nhiều nhất, được cập nhật mới nhất trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung Học Tốt Tiếng Anh Mới 9 để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất.
Học Tốt Tiếng Anh Lớp 9
Học Tốt Tiếng Anh Lớp 9 Language Review (phần 1→7 trang 42-43 SGK Tiếng Anh 9 mới) giúp bạn giải các bài tập trong sách tiếng anh, sách giải bài tập tiếng anh 9 tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ (phát âm, từ vựng và ngữ pháp) để phát triển bốn kỹ năng (nghe, nói, đọc và viết):
A: What are you doing? ↓Are you baking?↑
B: Yes. I’m trying a recipe for Japanese cotton cheesecake.
A: Japanese cotton cheesecake?↑ Sounds strange.
B: Right, but my friends say it’s really delicious.
A: Do they sell that kind of cake in bakeries?↑
B: Yes. But I want to make it myself.
b. Mark the sentences with falling or rising arrows. …. (Đánh dấu những câu với những mũi tên đi lên hoặc đi xuống. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại.)
A: This tour is cheap.↓
B: That tour is cheaper.↑
A: Let’s book that tour today.↓
B: But the travel agent is closed↑
A: Tomorrow is fine.↓
Hướng dẫn dịch
1. Nhớ thịt bò đã thái với một ít dầu khoảng nửa tiếng trước khi xào. Thịt bò sẽ mềm với cách nấu như thế.
2. Tôi đang học trang trí những món ăn khác nhau để làm cho chúng trông hấp dẫn hơn.
3. Bạn nên ninh/ hầm thịt bò nửa tiếng nếu bạn muốn ông bà ăn nó.
4. Bạn thấn nhất của tôi không thể tham dự bữa tiệc vì cô ấy đang bị say máy bay sau chuyến đi đến Mỹ.
5. Bạn sắp đi du lịch với lớp Chủ nhật tuần này à?
– Ừm, chúng mình đi tham quan 2 lần 1 năm.
6. – Bạn muốn nửa miếng hay cả miếng?
7. Tôi được sinh ra ở Việt Nam và lớn lên ở Pháp. Tôi có thể nói cả tiếng Việt và tiếng Pháp, vì vậy tôi là người thành thạo hai thứ tiếng.
8. – Ngôn ngữ chính thức của Canada là gì?
– Có hai ngôn ngữ: Anh và Pháp.
Hướng dẫn dịch:
1. Anh trai tôi được đào tạo để thành giáo viên, nhưng sau đó lại quyết định trở thành hướng dẫn viên du lịch.
2. Nếu bạn muốn mua với một giá hợp lý hơn, nhớ đặt chuyến du lịch trước 2 tuần.
3. Tiếng Anh của tôi rò rỉ một chút rồi. Tôi đã không dùng đến nó nhiều năm nay.
4. Ông của tôi 80 tuổi và ông thông thạo cả tiếng Anh và tiếng Pháp.
5. Không gì buồn tẻ hơn một thị trấn ven biển vào mùa ít khách.
6. Để làm bánh cà rốt cho 4 người, chúng ta cần 200g cà rốt đã nạo vỏ.
7. Khi bạn đặt thức ăn phía trên nước đang sôi để nấu, có nghĩa là bạn hấp nó.
8. Người nào đó đi ngang qua một nơi nào đó là người đi ngang qua.
1. B: the Lake Hudson → Lake Hudson
2. C: bunches → cloves
3. D: will be → would be
4. B: the breakfast → breakfast
5. C: have → has
6. D: the Vietnamese American → a Vietnamese American/Vietnamese American
Hướng dẫn dịch
1. Chúng tôi có một chuyến hành trình đến hồ Hudson, một bể chứa nước nhân tạo ở Oklahoma, vào Chủ nhật.
2. Đừng bỏ quá nhiều tỏi vào xà lách, 2 tép là đủ.
3. Nếu bạn luyện tập nhiều hơn nữa, cơ bắp của bạn sẽ mạnh hơn.
4. Nhớ đừng bỏ bữa sáng vì nó là bữa ăn quan trọng nhất.
5. Tôi không thích ăn ở ngoài bởi vì nó không dễ để tìm một nhà hàng có thức ăn ngon và phục vụ tốt.
6. Cô ấy nói trôi chảy cả tiếng Anh và tiếng Pháp nhưng tiếng Việt của cô ấy hơi kém mặc dù cô ấy là người Mỹ gốc Việt.
1. If you want to widen your English vocabulary, you should read short stories in English.
2. You can become a tour guide if you learn more about history and culture.
3. If you want to improve your English, you may go to eitherThe Sun orThe Shine language centres.
4. If I saw a fly in my soup, I would tell the manager.
5. If I were you, I would go to Song Nhi Resort.
1. Last holiday we stayed in a resort which/that Mi recommended.
2. I don’t like people who talk loudly in public places.
3. The dishes which/that my mother has cooked are so hot.
4. Last year I visited a small town where/in which they filmed The Little Girl.
5. Ms Mai was a teacher whom/who I will never forget.
Hướng dẫn dịch
1. A: Này đừng chạm vào cái đó. Con phải chờ ông bà trước khi bắt đầu ăn.
B: Nhưng con sắp chết đói rồi. Con đã không ăn gì từ sáng nay.
2. A: Sao bạn chuyển kênh vậy?
B: Tôi không có hứng thú với khoa học. Tôi thích di lịch sinh thái ở kênh 10 hơn.
3. A: Mi sắp thuyết trình về ẩm thực Việt Nam tại hội nghị quốc tế. Cô ấy đã quyết định mặc áo dài.
B: Tôi không thể tưởng tượng ra cô ấy trong trang phục truyền thống. Cô ấy thường mặc quần áo bình thường.
4. A: Chúng tôi định đi cắm trại vào cuối tuần này. Bạn có muốn đi cùng không?
B: Tuyệt. Tôi không thể chờ đợi để lại đi cắm trại cùng với các bạn.
5. A: Phong là người chiến thắng trong cuộc thi nói tiếng Anh. Anh ấy được thưởng 5 triệu đồng.
B: Anh ấy thật may mắn.
Tiếng Anh 6 Mới Unit 9: Looking Back
Tiếng Anh 6 mới Unit 9: Looking Back
Unit 9: Cities of the world
Looking Back (phần 1 – 5 trang 34 SGK Tiếng Anh 6 mới)
1. Choose the best two options. (Chọn hai lựa chọn tốt nhât trong các câu sau.)
Hướng dẫn dịch:
Thành phố sôi động (a. exciting)/ thú vị (b. amazing).
Thời tiết lạnh (a. cold)/ đầy nắng (c. sunny).
Con người thân thiện (a. friendly)/ tốt bụng (c. nice).
Những tòa nhà thật cao (a. tall)/ đẹp (b. beautiful).
Thức ăn ngon (b. delicious)/ ngon (c. good).
2. Put the verbs in brackets into the present perfect. (Chia những động từ trong ngoặc ở thì hiện tại hoàn thành.)
Hướng dẫn dịch:
Nhung: Bạn đã từng ăn bít tết bơ Philadelphia chưa?
Nora: Có, mình ăn rồi.
Nhung: Thật không? Bạn đã từng đến Philadelphia chưa?
Nora: Đúng thế, mình từng đến đó hai lần. Mình từng đến nhiều nơi nổi tiếng trong thành phố.
Nhung: Bạn có thăm Trung tâm Hiến pháp không?
Nora: Chưa, nhưng mình đã đến xem Chuông Tự Do. Nhìn vào bưu thiếp này.
3. In pairs, complete this fact sheet about Viet Nam. (Làm việc theo cặp, hoàn thành bảng thông tin này về Việt Nam.)
– Biggest city (Thành phố lớn nhất): Ho Chi Minh City (Thành phốHồ Chí Minh)
– Oldest university (Trường đại học lâu đời nhất): Quoc Tu Giam (Quốc Tử Giám), Thang Long (Thăng Long) – Ha Noi (Hà Nội) (1076)
– Most popular Vietnamese writer (Tác giả Việt Nam nổi tiếng nhất): Nguyen Du (Nguyễn Du), Nam Cao
Most popular drink (Thức uống phổ biến nhất): tea (trà), coffee (cà phê)
– Most common activity (Hoạt động phổ biến nhất): watching TV (xem tivi), football (bóng đá)
4. Using the information from your fact sheet, write a short paragraph (7-8 sentences) about Viet Nam. (Sử dụng thông tin từ bảng trên và viết một đoạn vản ngắn (7-8 câu) vể Việt Nam.)
Vietnam is a beautiful country with the biggest city is Ho Chi Minh . And many old universities like Quoc Tu Giam (Quốc Tử Giám), Thang Long (Thăng Long) – Ha Noi (Hà Nội) (1076) . And Nguyen Du is the most popular Vietnammese writer, he was recognized as cultural well-known man by UNESCO. The most popular drink is tea, coffee , and the most common activity watching TV , football …
5. Game: Yes I have (Trò chơi: Vâng tôi đã từng)
Hướng dẫn dịch:
Làm việc theo cặp, hỏi câu hỏi “Bạn đã từng…”. Em có thể sử dụng những câu hỏi từ bảng khảo sát trong lớp ở phần A Closer Look 2, trang 30 để làm. Sau đó hỏi 3 câu hỏi với từ “Wh” để hỏi và lấy thêm thông tin từ bạn học và đoán anh ấy/cô ấy có nói thật không?
A: Bạn đã từng lên truyền hình chưa?
B: Rồi.
A: Đó là khi nào?
B: Năm trước.
A: Bạn có mặt trong chương trình nào?
B: Erm… Tin tức buổi tối.
A: Tại sao bạn lại được lên tivi?
B: Tôi không nhớ!
Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 9 Chương Trình Mới Unit 1: A Closer Look 2, Communication Để Học Tốt
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 1: A CLOSER LOOK 2, COMMUNICATION Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 1: LOCAL ENVIRONMENT
Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 1: LOCAL ENVIRONMENT
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 1: A CLOSER LOOK 2, COMMUNICATION sẽ mang đến cho quý thầy cô giáo và các em học sinh các tài liệu hay, chất lượng phục vụ việc dạy và học môn Tiếng Anh. Để học tốt Tiếng Anh 9 thí điểm Unit 1: LOCAL ENVIRONMENT này dùng bổ trợ cho Unit 9 tiếng Anh lớp 1.
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 5: GETTING STARTED, A CLOSER LOOK 1
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 5: COMMUNICATION, SKILLS 1
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 5: SKILLS 2, LOOKING BACK – PROJECT
Giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Chương trình mới Unit 1: GETTING STARTED, SKILL 1
A CLOSER LOOK 2 XEM KỸ HƠN 2 (Tr. 9 SGK)
Ngữ pháp
Câu phức: ôn tập.
1. Gạch chân dưới mệnh đề phụ thuộc trong mỗi câu bên dưới. Nếu nó là một mệnh đề phụ thuộc chỉ sự sở hữu ghi là DC, chỉ mục đích ghi là DP, chỉ lý do ghi DR hoặc chỉ thời gian ghi DT.
1. When people talk about traditional paintings, they think of Dong Ho village. (DT)
Khi người ta nói về những bức tranh truyền thống, họ nghĩ đến làng tranh Đông Hồ.
2. My sister went to Tay Ho village in Hue so that she could buy some bai tho conical hats. (DP)
Chị tôi đã đến làng Tây Hồ ở Huế vì vậy chị ấy có thể mua vài chiếc nón lá bài thơ.
3. Although this museum is small, it has many unique artefacts. (DC)
Mặc dù viện bảo tàng này nhỏ nhưng nó có nhiều tạo tác có một không hai.
4. This square is our favourite place to hang out because we have space to skateboard. (DR)
Quảng trường này là địa điểm lang thang yêu thích của chúng tôi hởi vì chúng tôi có không gian để trượt ván.
Dân làng phải phơi khô da trâu dưới mặt trời trước khi họ làm mặt trống.
2. Tạo một câu phức từ mỗi cặp câu. Sử dụng liên từ được cho và thay đổi nếu cần.
1. The villagers are trying to learn English in order that they can communicate with foreign customers.
Dân làng đang cố gắng học tiếng Anh để có thể giao tiếp với khách nước ngoài.
2. After we ate lunch, we went to Non Nuoc marble village to buy some souvenirs.
Sau khi ăn trưa, chúng tôi đã đến làng đá cẩm thạch Non Nước để mua ít quà lưu niệm.
3. Even though this hand – embroidered picture was expensive, we bought it.
Mặc dù bức tranh thêu tay này đắt nhưng chúng tôi đã mua nó.
4. This department store is an attraction in my city because the products are of good quality.
Cửa hàng bách hóa này là một nơi thu hút ở thành phố của tôi bởi vì chất lượng sản phẩm tốt.
5. This is called a Chuong conical hat since it was made in Chuong village.
Nó được gọi là nón lá Chuông bởi vì nó được làm ở làng Chuông.
Cụm động từ
Cụm động từ là một động từ kết hợp với một từ nhỏ như back, in, on, off, through, up… Khi một từ nhỏ được thêm vào cùng với động từ, cụm động từ thường có một ý nghĩa đặc biệt.
Ex: get up (get out of bed) thức dậy
find out (get information) tìm ra
bring out (publish/launch) xuất bản, phát động
look through (read) đọc
Chú ý: Một động từ có thể đi cùng với 2 từ nhỏ.
Ex: keep up with (stay equal with) theo kịp ai, cái gì
look forward to (be thinhking with pleasure about something to come) mong đợi một cách hân hoan
run out of (have no more of) sử dụng hết
3. Đọc phần này của đoạn đối thoại trích từ phần Mở đầu. Chú ý phần gạch dưới và trả lời các câu hỏi.
Mi: Wow! When did your grandparents set up this workshop?
Ồ! Ồng bà của bạn đã xây nên công xưởng này khi nào vậy ?
Phong: My great – grandparents started it, not my grandparents. Then my grandparents took over the business.
Ông bà cố của mình đã bắt đầu nó chứ không phải ông bà mình. Sau đó ông bà mình đã tiếp nối nghề.
1. Nghĩa của những cụm động từ gạch chân là gì?
– set up (dựng nên): bắt đầu một cái gì đó (một công việc, một tổ chức,…)
– took over (tiếp quản, điều hành): điều hành một cái gì đó (một công việc, một tô chức…)
2. Mỗi phần của cụm động từ có thể giúp bạn hiểu được ý nghĩa của chúng không?
Yes, it can. Có thể.
4. Nối cụm động từ ở cột A với nghĩa của nó ở cột B
1 – c: pass down (kế tục). Truyền từ một thế hệ sang thế hệ kế tiếp
2 – g: live on (chịu đựng, cam chịu) – có đủ tiền để sông
3 – f: deal with (giải quyết, thực hiện) – hành động để giải quyết vấn đề
4 – a: close down (ngưng hoạt động) – dừng công việc kinh doanh
5 – h: face up to (đương đầu, đối mặt) – chấp nhận, giải quyết
6 – b: get on with (hợp với nhau, thân mật) – có một mối quan hệ tốt với ai đó
7 – e: come back (trở lại). Trở lại
8 – d: turn down (từ chối). Từ chối hoặc khước từ điều gì đó
5. Hoàn thành mỗi câu bằng cách sử dụng hình thức đúng của cụm động từ ở mục 4. Bạn không cần phải sử dụng tất cả các động từ.
1. face up to: Chúng ta phải chấp nhận với một sự thật rằng sản phẩm thủ công của chúng ta đang chịu sự cạnh tranh với các làng nghề khác.
2. turned down: Tôi đã mời cô ấy cùng tham gia chuyến đi Tràng An với chúng tôi, nhưng cô ấy đã từ chối lời mời của tôi.
3. pass down: Nghề đan mây thường được kế thừa từ đời này sang đời khác.
4. deal with: Bạn nghĩ rằng chúng ta có thể thực hiện việc bán khăn choàng lụa như một món quà lưu niệm được không?
5. close down: Họ phải đóng cửa viện bảo tàng bởi vì nó không còn là một địa điểm yêu thích nữa.
6. do – come back: Tối qua bạn trở về từ chuyến đi lúc mấy giờ?
6. Hoàn thành câu thứ 2 để chúng có nghĩa tương tự như câu thứ nhất, sử dụng từ được cho.
1. Where did you find out the information about Disneyland Resort?
Bạn tìm ra thông tin về Disneyland Resort ở đâu vậy?
2. What time do you get up this morning?
Sáng nay bạn thức dậy lúc mấy giờ?
3. I look through this leaflet to see what activities are organized at this attraction.
Tôi sẽ đọc tờ rơi này để xem những hoạt động gì được tổ chức ở điểm hấp dẫn này.
4. They’re going to bring out a guidebook to different beauty spots in Viet Nam.
Họ dự định xuất bản một quyển sách du lịch nói về các thắng cảnh ở Việt Nam.
5. I’m looking forward to the weekend!
Tôi đang hào hứng mong đợi đến cuối tuần!
COMMUNICATION GIAO TIẾP (Tr. 11 SGK)
Bổ sung từ vựng
team – building (adj) xây dựng đội ngủ
turn up (ph.v) xuất hiện, đến
set off (ph.v) khởi hành
1. Nick, Mi, Dương và Mai đang tổ chức một ngày đi chơi (tham quan) đến địa điểm yêu thích cho lớp của họ. Lắng nghe đoạn đối thoại của họ và hoàn thành kế hoạch của họ bằng cách điền vào mỗi chỗ trống không quá 3 từ.
Một ngày đi tham quan:
Audio script
Mi: So we’ve decided that we’re going to Green Park.
Duong: Yeah. It’s the best choice. We can go there by bus. And the bus stop is opposite our school!
Nick: We have to make sure everybody turns up at the school gate at 8a.m..
Mai: I’ll stick a notice on the board then.
Mi: What about food and drink? I think each person should bring their own lunch.
Nick: Good idea! But we need someone to buy drinks for everyone.
Mai: What about Nga? She lives next to the school and there’s a supermarket near her house.
Duong: Right. We’ll need some team-building games to play as well.
Nick: Like Tug of war? I’ll prepare them.
Mi: OK, Nick. And Thanh can prepare some fun quizzes.
Mai: Right. We’ll reach the park at about 9a.m.. We can look round and then gather at the big playground to play the games and do the quizzes.
Nick: We’ll have lunch at about 11.30. What about the afternoon?
Duong: There’s a traditional painting village about 1km from the park. We can walk there. The artisans will show us how to make paintings, and we can also make our own.
Mi: Great! We’ll go there at about 1.30p.m. and take the bus back to school at 5 p.m.
…..
3. Trình bày kế hoạch của em trước lớp. Nhóm nào có kế hoạch tốt nhất?
Bạn đang xem chủ đề Học Tốt Tiếng Anh Mới 9 trên website Lienminhchienthan.com. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!