Top 11 # Học Tốt Tiếng Anh 12 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Lienminhchienthan.com

Học Tốt Tiếng Anh Lớp 12

Học Tốt Tiếng Anh Lớp 12 Unit 1: Life stories giúp bạn giải các bài tập trong sách bài tập tiếng anh, học tốt tiếng anh 12 tập trung vào việc sử dụng ngôn ngữ (phát âm, từ vựng và ngữ pháp) để phát triển bốn kỹ năng (nghe, nói, đọc và viết):

Unit 1: Pronunciation (trang 5)

1. (trang 5 SBT Tiếng Anh 12 mới) Complete the (a) sentences with the words in the box. Then write the corresponding homophones to complete the (b) sentences. The first one is done as an example. (Hoàn thành các câu (a) với các từ trong hộp. Sau đó viết các từ đồng âm tương ứng để hoàn thành câu (b). Câu tiên được thực hiện như là một ví dụ)

Hướng dẫn dịch:

1. (a) Anh ta đã phải phanh rất mạnh để tránh va vào xe tải ở phía trước.

(b) Bạn nên nghỉ ngơi bây giờ. Bạn đã làm việc suốt trong 4 giờ rồi.

2. (a) Khao khát danh tiếng và sự giàu có là điểm yếu của cô ấy. (Achilles heel: điểm yếu)

(b) Bryan đã bị bong gân mắt cá chân, nhưng tôi tin anh sẽ vượt qua chấn thương của mình để giànhhuy chương vàng.

3. (a) Kate đeo một chiếc nhẫn kim cương 16 carat đẹp mắt. giá trị của nó là hơn $ 100,000.

(b) CEO đã quyết định sử dụng cà rốt và cây gậy để động viên nhân viên trong công ty của ông. (Cây gậy và củ cà rốt là một kiểu chính sách ngoại giao trong quan hệ quốc tế)

4 (a) Alex cho biết ngày của anh rất bận rộn, và anh chỉ muốn sự yên tĩnh hiện giờ.

(b) Nhóm chúng tôi khá mạnh, vì vậy hoàn thành dự án này trước thời hạn rất dễ dàng.

5. (a) John bị bắt lái xe vượt đèn đỏ.

(b) Angela ném một cục đá xuống sông.

6. (a) Múa lân đi kèm với âm thanh của chũm chọe thu hút đám đông lớn.

(b) Đà điểu Úc và chuột túi đã được chọn là biểu tượng của nước Úc để đại diện cho sự tiến bộ củaquốc gia bởi vì chúng không bao giờ di chuyển lùi về phía sau.

7. (a) Quần jean màu xanh, mặt hàng quần áo phổ biến nhất trên thế giới, đã được phát minh bởi Jacob Davis.

(b) Các bác sĩ sẽ sớm có thể sử dụng gen để điều trị hoặc ngăn ngừa bệnh.

2. (trang 5 SBT Tiếng Anh 12 mới) Practice the sentences in 1. (Học sinh thực hành luyện tập các câu ở trong phần 1)

Unit 1: Vocabulary & Grammar (trang 6)

2. (trang 6 SBT Tiếng Anh 12 mới) Complete the following sentences with the correct form of the words from the crossword puzzle. (Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của những từ trong câu đố ô chữ)

Hướng dẫn dịch:

1. Sự cống hiến không mệt mỏi của ông để bảo vệ động vật quý hiếm đã rất được ngưỡng mộ.

2. Chăm chỉ và sự kiên trì giúp cầu thủ tennis thành công trong sự nghiệp thể thao của họ.

3. Không dễ dàng để xây dựng một danh tiếng tốt, nhưng thậm chí còn khó khăn hơn để bảo vệ nó.

4. Công ty đang tìm kiếm các sinh viên tài năng từ các trường đại học về thời trang, những người sẵn sàng làm việc chăm chỉ.

5. Thế giới sẽ tốt hơn nếu có nhiều người bày tỏ sự hào phóng với người khác.

6. Các vị khách quý của chúng tôi vừa đến nơi. Hãy chào đón họ với tiếng vỗ tay thật lớn.

7. Winston Churchill là một trong những nhân vật nổi bật nhất trong nền chính trị Anh.

3. (trang 7 SBT Tiếng Anh 12 mới) Put the verbs in brackets in the past simple or past continuous. (Đặt động từ trong ngoặc ở thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.)

1. saw; left; was still talking; looked; was waiting; heard; had.

2. Did you hear; happened; fell; were filming; played/was playing; read; said; were still operating.

Hướng dẫn dịch:

1. Chiều hôm nay, tôi đã thấy Dingo, người vô địch môn boxing, ở sân bay. Khi tôi rời sân bay lúc 5 giờ chiều, anh ấy vẫn đang nói chuyện với người quản lý chăm sóc khách hàng. Anh ấy trông rất lo lắng. Sau đó khi tôi đang chờ taxi, tôi nghe thấy anh ấy có vấn đề với hành lý của mình.

2. Sue: Cậu đã nghe tin về Tim chưa?

Ken: Ý cậu là ngôi sao điện ảnh nổi tiếng à? Chuyện gì vậy?

Sue: Anh ấy ngã từ tầng 6 xuống khi họ đang quay một cảnh phim tòa nhà đang cháy. Anh ấy diễn làm một người lính cứu hỏa giải cứu một đứa trẻ.

Ken: Quả là một cú sốc! Anh ấy có ổn không?

Sue: Mình không biết. Mình chỉ đọc tin trên mạng xã hội. Họ nói các bác sĩ vẫn đang phẫu thuật cho anh ấy.

Hướng dẫn dịch:

Marco Polo sinh năm 1254, ở Venice, Ý, trong một gia đình thương gia giàu có. Ông đã đi rất nhiều nơi với gia đình của mình, hành trình đi từ châu Âu đến châu Á từ năm 1271 đến 1295. Ông sống ở Trung Quốc khoảng 17 năm. Hiện đang có một cuộc tranh luận giữa các nhà lịch sử về việc liệu Marco từng thực sự đã sang Trung Quốc không. Không có bằng chứng gì ngoài cuốn sách nổi tiếng của ông nói rằng ông đã từng đi đến Viễn Đông. Tuy nhiên, những kiến thức về văn hóa của ông về khu vực này thật khó để chối bỏ.

5. (trang 7 SBT Tiếng Anh 12 mới) Underline ten mistakes in the conversation and correct them. (Gạch chân 10 lỗi sai trong cuộc đối thoại sau và sửa chúng)

Van: What’s a book you’re reading about? → the

Quang: Pelé’s life story. It’s quite interesting. You can learn more about his life and career.

Van: When does he start playing the football? → did; X

Quang: When he was a teenager. And at an age of 15, he was gaining a reputation as the powerful goal scorer. → the; gained; a

Van: I see. But why is he considered a greatest of all football players? → the

Quang: Pelé was scoring 1281 goals in 1363 games, which is the remarkable achievement since he was always surrounded by the defenders of the opposing team. → scored, a

Van: I want to know more about him. Can I borrow a book? → your

Hướng dẫn dịch:

Vân: Cậu đang đọc sách về gì vậy

Vân: Ông ấy bắt đầu chơi bóng đá từ bao giờ vậy?

Quang: Khi ông còn là một thiếu niên. Và vào lúc 15 tuổi, ông đã tiếng như là người ghi bàn quyền lực.

Vân: Tớ hiểu rồi. Nhưng tại sao anh ấy được đánh giá là cầu thủ bóng đá tuyệt vời nhất?

Quang: Pelé đã ghi 1281 bàn trong 1363 trận đấu, điều này là một thành tựu đáng ghi nhận bởi anh luôn bị bao quanh bởi hậu vệ đối thủ.

Vân: Tớ muốn biết thêm về ông ấy. Cho tớ mượn cuốn sách được không?

Unit 1: Reading (trang 8)

1. (trang 8 SBT Tiếng Anh 12 mới) Read the first part of the text about Beethoven and fill each gap with a word from the box. (Đọc phần đầu tiên của văn bản về Beethoven và điền vào mỗi khoảng trống với một từ từ hộp)

2. (trang 8 SBT Tiếng Anh 12 mới) Read the second part of the text and answer the questions. (Đọc phần thứ 2 của văn bản và trả lời các câu hỏi)

Hướng dẫn dịch:

Hướng dẫn dịch

Có ba giai đoạn chính trong sự nghiệp âm nhạc của Beethoven: đầu, giữa và cuối.

Giai đoạn đầu của ông bắt đầu vào năm 1972 khi ông chuyển đến Vienna, Áo. Beethoven nhanh chóng làm nên tên tuổi một nghệ sĩ piano. Những sáng tác của ông trong giai đoạn này chủ yếu dành cho nhạc cụ chính của ông, đàn piano và thường là nhạc cổ điển tự nhiên. Tuy vậy, khả năng nghe của Beethoven ngày càng tệ hơn trong giai đoạn này, và ông cố gắng giấu đi sự thật này.

Năm 1880, Beethoven chuyển từ nhạc cổ điển của thế kỉ trước sang một dòng nhạc lãng mạn, sang trọng hơn. Sự bay bổng của ông bắt đầu đi xa hơn với đàn piano.

Giai đoạn giữa được tin là giai đoạn vĩ đại và năng suất nhất của Beethoven. Trong chưa đầy một thập kỉ, ông đã sáng tác rất nhiều tác phẩm kinh điển ở mọi thể loại.

Beethoven ngừng làm nhạc trưởng và biểu diễn trước công chúng, nhưng vẫn tiếp tục sáng tác – nhiều trong số các tác phẩm nổi tiếng của ông được sản xuất vào thời điểm này. Đến năm 1815, ông gần như đã điếc hoàn toàn và cư xử cũng thô lỗ hơn. Năm 1827, ông chết sau một thời gian dài mắc bệnh. Gần 20,000 người xếp hàng trên những con phố ở Vienna để bày tỏ lòng kính trọng với nhạc sĩ đã thay đổi nền âm nhạc của Tây Âu.

1. The early period in Beethoven’s music career began in 1792. Giai đoạn đầu trong sự nghiệp âm nhạc của Beethoven đã bắt đầu vào năm 1792.

2. He composed classical music mainly for his main instrument, the piano. Ông sáng tác nhạc cổ điểnchủ yếu cho nhạc cụ chính của ông, piano.

3. He was at the peak of his career in the middle period.

4. He started composing more expressive or romantic music in this period. Ông ở đỉnh cao của sự nghiệp của mình trong giai đoạn giữa.

5. He started losing his musical creativity because of his health problems and mental state. Ông bắt đầu mất đi sự sáng tạo âm nhạc của mình vì những vấn đề sức khỏe và trạng thái tinh thần.

6. No, he continued to compose music even though he stopped conducting and performing in public. Không, ông vẫn tiếp tục sáng tác nhạc ngay cả khi ông ngừng chỉ đạo và biểu diễn trước công chúng

7. A talented pianist; countless masterpieces; his most admired works; the composer who had changed the music scene of Western Europe. Một nghệ sĩ dương cầm tài năng; vô số kiệt tác; tác phẩm được ngưỡng mộ nhất của ông; nhà soạn nhạc người đã thay đổi nền âm nhạc của Tây Âu.

3. (trang 9 SBT Tiếng Anh 12 mới) Find the words or phrases from the two sections of the text which mean the following: (Tìm các từ hoặc cụm từ từ hai phần của văn bản mà có nghĩa như sau:)

Unit 1: Speaking (trang 10)

Gợi ý

Good morning teacher and friends, today I will talk about a famous historical figure. He is Chu Van An.

These are some facts about him. As you may know, he was an outstanding teacher and intellectual in Viet Nam. He was born in 1292. He passed his doctoral examination. He was in charge of Quoc Tu Giam – the first university of Viet Nam. He was responsible for teaching the crown prince who later became the King Tran Hien Tong. However, thereafter, he resigned and returned to his home village when the King Tran Du Tong refused his request of beheading eight mandarins who were accused of corruption.

When visiting him, high-ranking mandarins who used to be his students still observed high etiquette and showed respect for him.

Chu Van An is well respected due to his high moral standards and excellence in teaching. He was also a distinguished man who did not seek fame or wealth.

2. (trang 10 SBT Tiếng Anh 12 mới) Work in groups. Use the note cards to present your talk to your group members. (Làm việc nhóm. Sử dụng các thẻ ghi chú để trình bày bài nói của bạn trước thành viên trong nhóm)

Unit 1: Writing (trang 11)

1. Five years ago, when Edward was 35 years old, he was diagnosed with diabetes.

2. He loved sport and didn’t want to give it up because of illness.

3. He made his first attempt to engage in sporting activities four years ago with the support of his family.

4. He did the Black Mountain hike with his friends, but had to check his blood glucose levels every four hours.

5. The following year, he took part in the Melbourne Sunset Run to raise funds for an orphanage.

6. His dream is to climb Mt Everest next year, so he made a fitness plan.

7. He has to run twenty kilometers along the beach every day to keep fit and healthy.

8. This is his motto: You should live your life to the fullest, no matter what challenges you face.

2. (trang 11 SBT Tiếng Anh 12 mới) Imagine that you are Edward. Use the ideas in I to write your life story of 180-250 words. You can add further details to make your story more interesting. (Hãy tưởng tượng rằng bạn là Edward. Sử dụng ý tưởng trong 1 để viết câu chuyện cuộc sống của bạn trong 180-250 từ. Bạn có thể thêm thông tin chi tiết để làm cho câu chuyện của bạn thú vị hơn)

Gợi ý

Five years ago, when I was 35 years old, I was diagnosed with diabetes. I was completely shocked and could not accept the truth. However, I love sport and did not want to give it up because of illness.

I made my first attempt to engage in sporting activities four years ago with the support of my family.

I did the Black Mountain hike with my friends, but I had to check my blood glucose levels every four hours. The following year, I took part in the Melbourne Sunset Run to raise funds for an orphanage.

My dream is to climb Mt Everest next year, so I made a fitness plan. I have to run twenty kilometers along the beach every day to keep fit and healthy. I hope to be strong enough to make my dream come true.

I’ve told my own story hoping to encourage other people like me to try something challenging. Don’t allow illness to get in your way to success. You should live your life to the fullest, no matter what challenges you face. This is my motto.

Trung Tâm Nào Học Tiếng Anh Tốt Nhất Quận 12

Đáp ứng nhu cầu học tiếng Anh ngày càng nhiều cho mọi người tại quận 12, trường ngoại ngữ Saigon Vina là địa chỉ được các bạn trong quận 12 đánh giá là nơi học tiếng Anh tốt nhất bởi chất lượng đào tạo hàng đầu với đội ngũ giáo viên giỏi chuyên môn mà học phí rẻ chỉ 650.000đ/tháng (không áp dụng tối 2, 4, 6).

Dù bạn học tiếng Anh để giao tiếp, để đi làm, du học, du lịch hay luyện thi các chứng chỉ như Toeic, Toefl iBT, IELTS thì mục đích cuối cùng là nói được tiếng Anh một cách thành thạo cũng như giúp hoàn thiện cả 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết.

Để tìm được một trung tâm dạy tiếng Anh không khó, nhưng đâu là nơi tốt nhất và xứng đáng với mức học phí học viên bỏ ra là câu hỏi mà bất cứ ai đã, đang, sẽ có nhu cầu học tiếng Anh cần tìm.

Saigon Vina – trung tâm có mức học phí rẻ nhất TP. HCM nhưng học viên được cung cấp những dịch vụ tốt nhất, đồng thời đáp ứng mọi yêu cầu của khách hàng về chương trình và hình thức đào tạo.

Hơn 6 năm qua, Saigon Vina không ngừng đầu tư về chất lượng giáo viên và cơ sở hạ tầng, đến nay nhà trường có hàng chục giáo viên tiếng Anh người Việt và người Anh, Mỹ, Úc… 100% giáo viên có bằng cử nhân và làm việc nhiều năm tại nước ngoài. Giỏi chuyên môn, giàu kinh nghiệm, tận tâm, yêu nghề, trẻ tuổi và nhiệt huyết là những phẩm chất hội tụ đầy đủ ở các thầy cô của Saigon Vina.

Đặc biệt với thời gian dài đã từng sống và làm việc ở nước ngoài, các thầy cô hiểu sâu sắc về văn hóa, đất nước của những quốc gia nói tiếng Anh – là điều thuận lợi để truyền đạt kiến thức tiếng Anh thật chuẩn tới học viên.

Dựa vào giáo trình có sẵn với chất lượng hàng đầu đến từ các trường Đại học danh tiếng thế giới như Oxford, các thầy cô sẽ phát triển bài giảng sát với mục đích của học viên, nhằm củng cố kiến thức và lấy lại căn bản cho học viên một cách nhanh nhất, đồng thời giúp học viên phát triển đồng đều cả 4 kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết.

Điều quan trọng nhất để hàng ngàn học viên tin tưởng ở Saigon vina nhiều năm qua không chỉ bởi đội ngũ giáo viên chất lượng, mà còn là sự kết hợp của nhiều yếu tố đã làm nên dịch vụ tốt nhất và dịch vụ khác biệt.

Học viên có thể tìm thấy bất cứ khóa học tiếng Anh nào mình muốn khi đến với Saigon Vina, bởi chương tình đào tạo da dạng như: tiếng Anh giao tiếp, tiếng Anh cho người đi làm, luyện thi các chứng chỉ quốc tế Toeic, Toefl iBT, IELTS, tiếng Anh cho trẻ em…ngoài ra nhà trường còn cung cấp gia sư, kèm báo bài cho học sinh các cấp tới tận địa chỉ yêu cầu.

Ưu điểm nội trổi nhất – điều học viên luôn hài lòng đó chính là phương pháp học tiếng Anh bằng hình ảnh mà Saigon Vina đã áp dụng từ lâu. Phương pháp này được cho là phương pháp giảng dạy hiệu quả nhất cho đến thời điểm hiện tại, bởi không những mang lại hiệu quả cao bằng việc học viên nhớ nhanh và nhớ lâu lượng từ vựng mới, mà còn làm cho không khí của buổi học sôi động, không gây nhàm chán, khuôn mẫu, tạo hứng thú và niềm say mê cho học viên.

Học tiếng Anh khó nhất là việc phát âm sao cho thật chuẩn và hầu như người Việt nào học tiếng Anh cũng gặp phải khó khăn này do kỹ năng nghe kém, dẫn đến việc ngại nói, không tự tin và sợ tiếng Anh. Để khắc phục tốt nhất nhược điểm này, học viên được luyện nghe nhiều với khoảng nửa thời gian trên lớp, thời gian còn lại các bạn sẽ được thực hành thường xuyên với nhau theo cặp, nhóm nhằm tăng tính tương tác, xóa tan mặc cảm, làm cho học viên dần dần yêu thích môn học này.

Trung tâm tiếng Anh quận 12 là cơ sở khang trang, tiện nghi hiện đại nhất trong hệ thống giáo dục của Saigon Vina, dụng cụ học tập đầy đủ, âm thanh ánh sáng đạt chuẩn, chỗ để xe rộng rãi, vị trí thuận tiện cho các bạn đi bằng xe bus là những điều kiện thứ yếu giúp cho học viên có thể hoàn thành khóa học với kết quả tốt nhất.

Các bạn đăng ký tại cơ sở 6: A101 – A100 Bis, đường Tô Ký, Khu phố 2, P. Đông Hưng Thuận, Q. 12 (Gần cầu vượt Quang Trung 1)

Hoặc liên hệ hotline 0902 516 288 (Thầy Tuấn – Cô Mai) để được tư vấn các khoá học của Trung tâm tiếng Anh SaiGon Vina tại quận 12.

Nguồn: https://saigonvina.edu.vn

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 12 Unit 1: Home Life Để Học Tốt Tiếng Anh Lớp 12 Unit 1

Giải bài tập tiếng anh lớp 12 Unit 1: Home life Để học tốt Tiếng Anh lớp 12 Unit 1

Giải bài tập tiếng anh lớp 12 Unit 1: Home life

Từ vựng tiếng Anh lớp 12 Unit 1: Home life Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 12 Unit 1: Home life Bài tập tiếng anh lớp 12 Unit 1: Home life có đáp án

A. READING Before you read Work in chúng tôi and answer these questions about the picture.(Làm việc từng đôi. Hỏi và trả lời những câu hỏi này theo hình) (sgk trang 13)

1. The family may be in the sitting room at home

2. The father is playing with the son and mother is helping the girl with her study.

3. It’s happy and closely-knit family, everyone of wich loves and helps one another.

While you read

Read the passage and do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và làm những bài tập theo sau)

Dịch:

Tôi xuất thân từ một gia đình có năm người: cha mẹ, hai em trai tôi và tôi. Mẹ tôi làm (việc như một) y tá ở một bệnh viện lớn. Bà phải làm việc nhiều giờ và mỗi tuần một lần, bà phải làm ca đêm. Cha tôi là một nhà sinh vật học. Ông ấy làm việc từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều ở một phòng thí nghiệm, nhưng đôi khi có một dự án ông không về nà mã cho đến rất khuya. Mặc dù cha mẹ tôi rất bận trong công việc, họ cố gắng dành càng nhiều thời gian cho con cái càng tốt. Nười ta thường tin rằng ” đàn ông xầy nhà, đàn bà xây tổ ấm” nhưng ờ gia đình tôi, cả hai cha mẹ cùng chung sức cho chúng tôi một mái nhà xinh và một tổ ấm hạnh phúc.

Mẹ tôi là một phụ nữ rất tận tụy. Bà đảm trách việc quán xuyến gia đình. Bà luôn là người đầu tiên thức dậy sớm vào buổi sáng để đảm bảo chúng tôi rời nhà đến trường với bữa điểm tâm và quần áo phù hợp. Vào buổi trưa, sau khi rời bệnh viện, bà vội đến chơn, và sau đó hối hả về nhà để bữa tối sẵn sàng trên bàn trước khi cha về đến nhà. Cha luôn sẵn sáng giúp lau nhà. Không giống đa số đàn ông, cha thích thú việc nấu ăn. Đôi khi vào ngày cuối tuần, ông nấu cho chúng tôi những món ăn đặc biệt. Món canh lươn của ông ngon hơn bất kì món cánh khác tôi đã từng ăn.

Vì hiện nay tôi đang học năm cuối của trường phổ thông trung học, và cố gắng thi đâu một trường đại học (chiếm một chỗ ở đại học), tôi chịu áp lực việc học rất nhiều. Tuy nhiên, vì là con cả và con gái duy nhât trong gia đình, tôi cố gắng giúp công việc lặt vặt trong nhà. Nhiệm vụ chính của tôi là rửa chén và đổ rác. Tôi cũng chăm sóc các em trai, chúng đôi khi hiếu động và nghịch ngợm, nhưng đa số thời gian chúng khá vâng lời và siêng năng. Chúng thích phụ cha tôi trong việc sửa đồ vật quanh nhà vào những ngày cuối tuần.

Task 1 : Choose the sentence A, B or C that is nearest in meaning tho the sentence given. ( Chọn câu A, B hoặc C có nghĩa gần nhất với câu được cho) (sgk trang 14)

1. B

2. C

3. A

4. B

5. A

Task 2: Answer the questions. (Trà lời các câu hỏi) (sgk trang 14)

1. They are very busy. They have to work long hours and sometimes they have to work at night.

2. She’s always the first to get up in the morning to make sure her children can leave home for school with breakfast and in suitable clothes. And she always makes dinner ready before her husband gets home.

3. The father sometimes cooks some secial dishes and mends things around the house at weekends. And the daughter helps with the household chores : washing up and taking out the garbage. She also takes care of two younger brothers.

4. She attempts to win a seat in a university.

5. Because they are a close-knit and supportive of one another, they often share their feelings and whenever proplems come up, they discuss them frankly and quickly find solutions.

After you read (sgk trang 14)

Work in groups. Compare the family in the text with your own family. (Làm việc từng nhóm. So sánh gia đình ở đoạn văn với gia đình riêng của em)

The family in the text is larger than mine. There are four us altogether: my parents, my sister and I.

Unlike the family in the text, only my father goes to work: hes a teacher in a secondary school in the city. My mother’s a housewife. My sister is married and working in a blank. She has’nt had a child yet. My sister’s family lives in the same district as my family.

My mother is a devoted wife. She always takes good care of everybody in the family. Never does she ger up after five a.m to prepare breakfast for dad and me. My father is a great husband. He always keeps an good eye on the family. In his spare time, he gives a hand with household chores. He is my great suppoer and guide in my study.

Since I’m in the final year and under the study pressure, my parents let me have a lot of time for my schooling. Despote this, I realize my reponsibility to help my parents with the chores: I sweep the floor, sometimes wash dishes and take out the garbage.

B. Speaking (sgk trang 15)

Task 1: Read the following sentences tick (V) the ones that apply to you and your family. (Đọc những câu sau và ghi dấu (V) những câu có thể áp dụng cho em và gia đình em) (sgk trang 15)

Task 2: Work in pairs. Pre pare a list of questions to ask another student to find out whether his/ her life is like yours. You wanr to khnow: ( Làm việc từng đôi. Chuẩn bị danh sách câu để hỏi một học sinh khác để tìm xem gia đình anh. Chị ấy giống gia đình em không. Em muốn hỏi) (sgk trang 15)

– Ai đi làm trong gia đình

– Ai làm công việc lặt vặt trong nhà.

– Trách nhiệm của bạn em trong gia đình.

– Người bạn em thường chia sẻ những điều thầm kín

– Người bạn em nói chuyện trước khi có một quyết định quan trọng.

A.Can I ask you some questions about your family’s life?

B.Sure. No proplem!

A.In your family who works?

B.Only my father

A.where does he work?

A. He teaches in a secondary school.

B. I see. So who does household chores in your family?

B. All members. I mean my father, mother and my self. We share the household chores together: each fulfills one’s own duties.

A.What’s your responsibility?

B.I’m charge of sweepong the fool, washing-up, and taking out the garbage.

A.What interest do you your family members closely?

B. We usually share with one another joys and sorrows, good or bad wxperiences or proplems we encounter.

A. Who do you often dhare your secrets with?

B. My mother.

A. Why not with your father?

B. As you know, the mother is the person who is the easiest and most sympathertic to share our secrets due to her motherly love. Right?

A. Alright. I see. Who do you talk to before making an important decision?

B. Usually with my father and mother. The more ideas, the better the decision.

A. You can say it again!

Task 3: Work with a different partner. Use the questions you have formed to ask your partner about his/her family life. (Làm việc với một bạn cùng học khác. Dùng những câu hỏi em đã lập để hỏi bạn cùng học với em về đời sống gia đình của bạn ấy) (sgk trang 15)

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 12 Unit 8: Life In The Future Để Học Tốt Tiếng Anh Lớp 12 Unit 8

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Unit 8: Life in the future Để học tốt Tiếng Anh lớp 12 Unit 8

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 12 Unit 8: Life in the future

A. Reading (Trang 84 – 85 – 86 SGK Tiếng Anh 12)

1. Do you think life will be better in the future? Why/ Why not? (Bạn có nghĩ rằng trong tương lai cuộc sống sẽ tốt hơn không? Tại sao/ Tại sao không?)

2. List three things that might happen in the future. (Liệt kê 3 điều mà có thể xảy ra trong tương lai.)

man can travel into outerspace: to the moon, and other planets in the universe

all dometic chores are done by machine or by robots

people can do most of things with computers such as shopping, buying goods or tickets, …

While you read (Trong khi bạn đọc)

Read the text and do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và làm các bài tập theo sau.)

Hướng dẫn dịch:

Cuộc sống sẽ ra sao trong tương lai? Những người khác nhau có câu trả lời khác nhau cho câu hỏi này. Một số thì bi quan trong khi những người khác lại lạc quan.

Những người bi quan cho rằng tương lai sẽ tệ hơn bây giờ. Cả thế giới sẽ trải qua một giai đoạn suy thoái kinh tế. Nhiều công ty lớn sẽ bị xóa sổ và hàng triệu người sẽ mất việc làm. Sự an toàn của thế giới sẽ bị đe dọa bởi những tên khủng bố vì các nhóm khủng bố trở nên mạnh hơn và nguy hiểm hơn. Ngược lại, những người lạc quan tin ràng cuộc sống sẽ tốt đẹp hơn nhiều so với ngày nay. Chúng ta sẽ sống trong một môi trường sạch hơn, hít thở bầu không khí tươi mát hơn và ăn thực phẩm lành mạnh hơn. Chúng ta cũng sẽ được chăm sóc tốt hơn bởi hệ thống y khoa hiện đại. Công việc nhà nhàm chán sẽ không còn là gánh nặng nhờ vào các phát minh ra những công cụ tiết kiệm sức lao động.

Dù tốt hay xấu hơn, chắc chắn một điều là trong tương lai có vài điều sẽ rất khác đi. Những phát triển về công nghệ vi mô – máy vi tính và viễn thông – chắc chắn có ảnh hưởng đến các lĩnh vực khác nhau của cuộc sống. Chẳng hạn, trong công việc, các nhà máy sẽ do những người máy điều hành phần lớn, nên chúng là nơi làm việc sạch sẽ hơn với ít nhân công hơn. Các văn phòng cũng sẽ được vận hành với thiết bị điện tử, và do vậy giấy sẽ gần như biến mất hẳn. Nhiều người sẽ làm việc tại nhà với máy vi tính được kết nối với văn phòng chính. Về việc đi lại, có khả năng kỹ thuật tàu con thoi sẽ được sử dụng trong lĩnh vực hàng không thông thường, với vận tốc lên đến 15.000 km một giờ. Chúng ta cũng vẫn còn dùng xe hơi, nhưng thay vì dùng xăng, xe hơi sẽ chạy bằng các vật liệu khác, từ điện đến khí mê – tan. Chúng cũng được kết nối với máy vi tính để cho chúng ta biết là ta đang vận hành chúng một cách hữu hiệu không, cũng như bảo cho ta biết nếu có sự cố đang xảy ra trên đường vài cây số phía trước.

Bất kể chúng ta đang kỳ vọng gì trong tương lai, ta phải nhớ rõ ràng sự tiến bộ không bao giờ đi trên con đường thẳng, và lịch sử đầy rẫy những khám phá bất ngờ. Tuy nhiên, chúng ta tin là tương lai nằm trong tay chúng ta, và chính chúng ta có trách nhiệm đóng góp vào việc làm cho cuộc sống của chúng ta tốt đẹp hơn.

Task 1. Find words or phrases in the passage which have the following meanings. (Tìm những từ hay cụm từ trong đoạn văn mà có nghĩa sau.)

Gợi ý:

1. pessimists: bi quan

2. optimists: lạc quan

3. economic depression: suy thoái kinh tế

4. terrorism: khủng bố

5. wiped out: làm biến mất hoàn toàn, xóa sổ

6. space – shuttle: tàu con thoi

Task 2. Answer the following questions. (Trả lời các câu hỏi sau.)

1. What will happen in an economic depression? (Điều gì sẽ xảy ra khi có suy thoái kinh tế?)

2. Why, according to pessimists, will the security of the earth be threatened? (Theo những người bi quan thì tại sao an ninh thế giới sẽ bị đe dọa?)

3. What will life be like in the future, according to optimists? (Theo những người lạc quan thì cuộc sống trong tương lai sẽ như thế nào?)

4. What are the most important factors that will bring about dramatic changes in different aspects of our lives? (Những nhân tố quan trọng nhất nào sẽ mang lại những sự thay đổi đáng kể trong các khía cạnh của cuộc sống chúng ta?)

Task 3. Complete the notes about how technology will influence our life in the future. (Hoàn thành những ghi chú về cách mà công nghệ sẽ ảnh hưởng tới cuộc sống chúng ta trong tương lai.)

Gợi ý:

– work: factories will be run by robots, offices will go electronic, many people will work from home.

– travel: travel by space shuttle very fast, at 15,000 kph per hour; cars could run on electricity or methane gas and fitted with computers.

Gợi ý:

B. Speaking (Trang 87 – 88 SGK Tiếng Anh 12)

Task 1. Look at the newspaper cuttings from the future, and say what will happened by the end of the 21st century. (Hãy nhìn vào các mẩu báo của tương lai, và nói những điều sẽ xảy ra vào cuối thế kỷ 21st.)

Gợi ý:

– By the end of the 21 st century, Chinese astronauts will have landed on Mars.

– By the end of the 21 st century, the third city on the moon will have been declared open.

– By the end of the 21 st century, scientiest will have found a cure for the common cold.

– By the end of the 21 st century, the oldest world citizen will have celebrated her 150thbirthday.

– By the end of the 21 st century, Vietnam tourism will have welcomed the fiftieth holiday – maker back from Jupiter.

– By the end of the 21 st century, the first car running on sea water will have been finished.

Task 2. Work in pairs. Which of these predictions are likely/ unlikely to happen? Give at least two reasons for each. (Làm việc theo cặp. Những dự báo nào có khả năng/ không có khả năng xảy ra? Đưa ra ít nhất hai lí do cho mỗi dự báo.)

Gợi ý:

– I think it’s very unlikely that by the end of the 21 st century, Chinese astronauts will have landed on Mars because it’s too far from the earth.

– I think it’s very likely that scientists will have found a cure for the common cold by the end of the 21 st century thanks to the development of science arid technology.

– In my opinion, it’s unlikely that by the end of the 21 st century people will be living to the age of 150 because there will be more and more diseases.

Làm tương tự với các vế câu because … sau:

– … because living standards will be/ have been improved.

– … the cures for fatal diseases will be/ have been found.

– … it’s (Jupiter/ Mars/ moon) too far.

– … it’s (Jupiter/ Mars/ moon) too cold/ hot there.

– … there’s no water there./ The atmosphere is too thin there.

– … it’s too costly/ just impossible to do that.

Task 3. Work in groups. Make some more predictions about what life will be like one hundred years from now. (Làm việc nhóm. Hãy đưa ra một vài dự báo nữa về cuộc sống sẽ ra sao trong 100 năm nữa.)

Gợi ý:

– I think we won’t need money or credit cards by the year 2106 because there won’t be any stores by then. We’ll do all our shopping through computers or interactive TV.

– I believe that schools will no longer be necessary thanks to the Internet and other new technology.