Top 9 # Học Tốt Tiếng Anh 10 Unit 5 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 5/2023 # Top Trend | Lienminhchienthan.com

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 10 Unit 5: Technology And You Để Học Tốt Tiếng Anh Lớp 10 Unit 5

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 5: Technology and you Để học tốt Tiếng Anh lớp 10 Unit 5

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 5: Technology and you

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 5: Technology and you giúp các em có thêm tài liệu tham khảo để dịch các bài khóa trong sách giáo khoa, trả lời các câu hỏi của các phần: Reading Unit 5 Lớp 10 Trang 54, Speaking Unit 5 Lớp 10 Trang 56,…

Bài tập Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: Special Education Số 2 Từ vựng Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: Special Education Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 10 Unit 4: Special Education

Reading Unit 5 Lớp 10 Trang 54

Before you read

Theo cặp, em hãy nhìn minh họa về các bộ phận khác nhau của hệ thống máy tính, sau đó ghép số với từ hay nhóm từ trong khung.

1- D 3 – G 5 – A 7 – B

2- E 4 – C 6 – F 8 – H

While you read

Máy tính đã trở thành một phần trong đời sống hàng ngày của chúng ta. Nhờ có máy tính chúng ta có thể thăm cửa hàng, sở làm, các danh lam thắng cảnh. Máy tính làm hóa đơn thanh toán tiền. Chúng ta có thể đọc báo và tạp chí xuất bản trên mạng máy tính. Chúng ta có thể nhận và gửi thư đến hầu hết mọi miền của thế giới nhờ vào máy tính. Chúng ta thậm chí có thể học ngoại ngữ bằng máy tính.

Điều gì đã khiến máy tính trở thành một công cụ kỳ diệu đến thế? Mỗi lần chúng ta bật máy tính có cài đặt phần cứng và phần mềm thích hợp, nó có khả năng thực hiện hầu hết bất cứ điều gì bạn yêu cầu. Nó là chiếc máy tính có thể thực hiện rất nhanh các phép tính cộng trừ nhân chia với tốc độ ánh sáng và độ chính xác hoàn hảo.

Máy tính là một thiết bị lưu trừ điện tử quản lý những tập dữ liệu lớn. Nó là chiếc máy thần diệu cho phép bạn đánh máy hay in bất kỳ loại văn bản nào thư từ, bản ghi nhớ hay đơn xin phép nghỉ. Nó là một công cụ giao tiếp cá nhân giúp bạn tương tác với các máy tính khác và với mọi người trên khắp thế giới. Và nếu bạn thích giải trí, bạn có thể thư giãn bằng cách chơi trò chơi điện tử cài trong máy hay nghe nhạc được chơi từ máy tính.

Task 1: Các từ cho ở cột A có trong bài đọc. Em hãy ghép những từ ấy với nghĩa của chúng ở cột B.

1 – c 2 – e 3 – a 4 – b 5 – d

Task 2: Quyết định xem cái nào trong số các lựa chọn sau là tiêu đề tốt nhất cho bài đọc.

c. What can the computer do?

Task 3: Theo cặp, em hãy trả lời các câu hỏi, dựa vào lời gợi ý bên dưới.

1/ What can a computer do to help US in our daily life?

– It can help US visit shops and places of scenic beauty, pay bills, read books, newspapers, magazines; receive or send e-mail, learn foreign languages and so on.

2/ Why is a computer a miraculous device?

– Because it is capable of doing anything you ask it to. It’s an accurate calculating machine, an electronic store, a magical typewriter, a personal communicator and a popular means of entertainment.

After you read

Theo cặp, em hãy bàn về các công dụng khác của máy tính trong đời sống hàng ngày của chúng ta.

Speaking Unit 5 Lớp 10 Trang 56

Task 1: Theo cặp, em hãy hỏi và đáp về công dụng của các phát minh hiện đại.

A: Can/ Could you tell me what a cell phone is used for?

B: Well, it is used to talk to people when you are away from home.

(Em hãy làm theo mẫu với lời gợi ý)

Task 2: Theo cặp, em hãy hoàn thành các câu sau đây, dùng các từ trong khung

1. store 2. transmit 3. process 4. send

5. hold 6. make 8. receive 7. send

9. design

Task 3: Em hãy xem các ý kiến ở bài tập 2, sau đó xếp chúng theo trật tự từ quan trọng nhất cho đến ít quan trọng nhất và cho biết lý do.

1. Receiving or sending all kinds of information quickly.

2. Storing very large amounts of information.

3. Processing all information as soon as we receive it

4. Managing and holding lonn-disiancc meetings in which the participants can see each other on screen.

4. Designing houses, bridges, gardens and buildings.

5. Making use of central store of information.

6. Sending messages from one computer to another.

7. Sending or receiving TV programmes 10 or from other countries.

Task 4: Theo nhóm, em hãy nói về các công dụng của công nghệ thông tin dựa vào các thông tin cho ở trên.

Listening Unit 5 Lớp 10 Trang 57 Before you listen

Em thường dùng các vật dụng sau ở mức độ nào? Đánh dấu vào cột em chọn rồi so sánh câu trả lời của em với bạn.

While you listen

Task 1: Lắng nghe một giám đốc lớn tuổi của một công ty nói về kinh nghiệm học cách sử dụng máy tính cùa ông và quyết định xem những lời nói sau đúng (T) hay sai (F).

1. F 2. T 3. T 4. F 5. F 6. F

Task 2: Em hãy nghe lại câu chuyện của ông ấy và điền vào chỗ trống.

1. invited 3. refused 5. anything

2. still 4. excuse

Lời trong băng:

Well, I wasn’t worried when my son bought a computer. After all lots of children have parents who don’t understand computers. But when my secretary asked me for a computer in the office. I really became worried. So I decided to take some lessons in computing and my son became my teacher. He’s very helpful. Fie invited me to sit down in front of the computer screen which I did not know what to call it. When I asked him what it was, he said that it was VDU. I still didn’t know’ what VDU was, but I was too shy to ask him anv more. From that moment my memory refused to learn because he told me a lot of things that I really didn’t understand at all. After a few lessons I began to feel tired. I made an excuse, saying that I was having a headache. I suggested we should leave the lesson until another day. Since then I haven’t said anything about the computer to my son and my secretary.

After you listen

Hãy nghe lại câu chuyện của ông ấy và kể lại, bắt đầu như sau:

The story is about an old man who doesn’t know how to use the computer.

Writing Unit 5 Lớp 10 Trang 58

Viết lời hướng dẫn.

Task 1: Em hãy đọc các hướng dẫn sử dụng điện thoại công cộng sau đây.

XIN HÃY ĐỌC LỜI HƯỚNG DẪN CẨN THẬN

Để gọi điện bạn phải có một thẻ điện thoại.

Phải nhớ số điện thoại bạn sẽ gọi.

SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI

Trước hết, nhấc ống nghe lên và nghe giọng nói trong điện thoại.

Tiếp theo, đút thẻ điện thoại vào khe.

Sau đó ấn số bạn cần gọi.

Đợi cho đến khi bạn nghe những tiếng bip dài.

TRƯỜNG HỢP KHẨN CÁP

Gọi cảnh sát, quay số 113.

Gọi cứu hỏa, quay số 114.

Gọi cấp cứu, quay số 115.

Yêu cầu được giúp đỡ, quay số 116.

Task 2: Theo cặp, em hãy tìm ra từ nối và động từ ở hình thức mệnh lệnh trong các lời hướng dẫn ấy.

1. Từ nối: First, next, then, until.

2. Động từ ở hình thức mệnh lệnh: lift, listen, insert, press, wait, dial.

1. If I want to operate the TV with the remote control, I have to make sure that the cord is plugged and the main is turned on.

2. To turn on the TV, press the Power button.

To turn off the TV, press the Power button again

3. To select a programme, press the Programme button.

4. To watch VTV1, press button number 1.

To watch VTV2, press button number 2.

To watch VTV3, press button number 3.

To watch VTV4, press button number 4.

5. To adjust the volume, press the volume button up or down.

6. Press the Mute button if you don’t want to hear the sound.

Task 4: Em hãy viết lời hướng dẫn cách sử dụng điều khiển TiVi bằng thiết bị điều khiển từ xa. Dùng tranh và các câu hỏi trên làm gợi ý. Em có thể bắt đầu như sau:

If you want to operate a TV w ith a remote control, you must make sure that the cord is plugged in and the main is turned on.

To turn on the TV, press. . . .

Language Focus Unit 5 Lớp 10 Trang 60

Exercise 1. Tân mời Quang đến nhà chơi. Khi Quang đến, bạn ấy thấy. . . Em hãy viết vào vở bài tập những gì mà em nghĩ Tân đã làm trước khi Quang đến.

1. Tan has opened the door.

2. He has turned on the TV.

3. He has tidied the house.

4. He has cleaned the floor.

5. He has switched on the lights.

6. He has laid two bottles of water on the table.

* The present perfect passive

Exercise 2. Em hãy dựng câu theo mẫu

Ví dụ: new bridge/ build/ across the river.

1. A new hospital for children has been built in our city.

2. Another man-made satellite has been sent up into space.

3. More and more trees have been cut down for wood by farmers.

4. Thousands of animals have been killed in the forest fire.

5. About one hundred buildings and houses have been destroyed in the earthquake.

6. More than 50 films have been shown in Ha Noi since June.

7. Their hands have been washed and dried on a towel.

8. Another book has been read by the students.

9. Some ink has been spilt on the carpet.

10. She has been shown how to do it.

Exercise 3. Điền vào chỗ trống bằng who, which hoặc that.

1. A clock is a machine which tells you the time.

2. A fridge is a machine which is used for keeping food fresh.

3. April 1st is the day which is called April Fool’s Day in the West.

4. A nurse is a person who looks after patients.

5. A teacher is a person who gives lessons to students.

6. A blind person is the one who cannot see anything.

7. The man who you visited last month is a famous scientist.

8. Please think of a word which comes from a foreign language into Vietnamese.

9. These are the pictures which my son drew when he was young.

10. Can you help me find the man who saved the girl?

Unit 5 Lớp 10: Writing

Unit 5: Technology and You

D. Writing (Trang 58-59 SGK Tiếng Anh 10)

Writing instructions ( Viết lời chỉ dẫn)

Task 1. Read the following set of instructions on how to use a public telephone. ( Đọc tập hướng dẫn cách sử dụng điện thoại công cộng sau.)

Hướng dẫn dịch:

XIN HÃY ĐỌC HƯỚNG DẪN CẨN THẬN

Để gọi điện bạn phải có một thẻ điện thoại.

Phải nhớ số điện thoại bạn sẽ gọi.

ĐỂ SỬ DỤNG ĐIỆN THOẠI

Trước hết, nhấc ống nghe lên và nghe giọng nói trong điện thoại.

Tiếp theo, đút thẻ điện thoại vào khe.

Sau đó ấn số bạn cần gọi.

Đợi cho đến khi bạn nghe những tiếng bíp dài.

TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP

Gọi cảnh sát, quay số 113.

Gọi cứu hỏa, quay số 114.

Gọi cấp cứu, quay số 115.

Yêu cầu được giúp đỡ, quay số 116.

Task 2. Work in pairs. Find out the connectors and the imperative form of the verbs from the instructions. ( Làm việc theo cặp. Tìm những từ nối và dạng mệnh lệnh của động từ từ lời chỉ dẫn.)

– Từ nối: First, next, then, until.

– Động từ ở dạng mệnh lệnh: lift, listen, insert, press, wait, dial.

1. What do you have to make sure of if you want to operate the TV with the remote control? ( Bạn phải chắc chắn điều gì nếu bạn muốn điều khiển tivi với thiết bị điều khiển từ xa?)

2. What should you do if you want to turn on or turn off the TV? ( Bạn nên làm gì nếu bạn muốn bật hoặc tắt tivi?)

3. What should you do if you want to select a programme? ( Bạn nên làm gì nếu bạn muốn chọn một chương trình (kênh)?)

4. What should you do if you want to watch VTV1, VTV2, VTV3, and VTV4? ( Bạn nên làm gì nếu bạn muốn xem VTV1, VTV2, VTV3, và VTV4?)

To watch VTV2, press button number 2.

To watch VTV3, press button number 3.

To watch VTV4, press button number 4.

5. What should you do if you want to adjust the volume? ( Bạn nên làm gì nếu bạn muốn điều chỉnh âm lượng?)

6. What should you do if you don’t want to hear the sound? ( Bạn nên làm gì nếu bạn không muốn nghe thấy âm thanh nữa?)

Task 4. Write a set of instructions on how to operate a TV with a remote control. Use the picture and the questions above as suggestions. You may begin with: ( Viết lời chỉ dẫn về cách điều khiển tivi với thiết bị điều khiển từ xa. Sử dụng bức tranh và các câu hỏi ở trên như là gợi ý. Bạn có thể bắt đầu với:)

If you want to operate a TV with a remote control you must make sure the cord is plugged in and the main is turned on.

To turn on the TV, press the POWER button, and if you want to turn it off, press this button again.

To select a programme, press the PROGRAMME button. If you want to watch VTV1, press button number 1; and if you want to watch other channels, press the corresponding button numbers VTV2/3/4. To adjust the volume, press the VOLUME button up or down. And if you don’t want to hear the sound, press the MUTE button.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k5: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-5-technology-and-you.jsp

Tiếng Anh 5 Unit 11 Lesson 3 (Trang 10

Unit 11 lớp 5: What’s the matter with you?

Tiếng Anh 5 Unit 11 Lesson 3 (trang 10-11)

1. Listen and repeat. (Nghe và lặp lại)

Bài nghe:

Học sinh tự thực hành nghe và lặp lại. Chú ý lặp lại thật chính xác phần lên giọng và xuống giọng.

2. Listen and circle a or b. Then ask and answer. (Nghe và khoanh tròn a hoặc b. Sau đó nói to các câu)

Bài nghe:

1 What’s the matter with you? I have a headache.

2 What’s the matter with you? I have a backache.

3. What’s the matter with you? I have a stomach ache.

4 What’s the matter with you? I have a pain in my stomach.

Hướng dẫn dịch:

1. Có chuyện gì với bạn thế? Mình bị đau đầu.

2. Có chuyện gì với bạn thế? Mình bi đau lưng.

3. Có chuyện gì với bạn thế? Minh bị đau bụng.

4. Có chuyện gì với bạn thế? Minh bị đau ở bụng.

3. Let’s chant. (Cùng hát)

Bài nghe:

What’s the matter with you?

What’s the matter with you?

I have a toothache.

You should go to the dentist.

You shouldn’t eat lots of sweets.

What’s the matter with you?

I have a headache.

You should go to the doctor.

You shouldn’t watch too much TV.

Hướng dẫn dịch:

Có chuyện gì với bạn thế?

Có chuyện gì với bạn thế?

Mình bị đau răng.

Bạn nên đi khám nha sĩ.

Bạn không nên ăn nhiều kẹo.

Có chuyện gì với bạn thế?

Mình bị đau đầu.

Bạn nên đi khám bác sĩ.

Bạn không nên xem ti vi quá nhiều.

4. Read and match. Then say. (Đọc và nối. Sau đó nói)

l. f

2. d

3. e

4. a

5. c

6. b

He/She should …

He/She shouldn’t…

1. Tony has a bad toothache

brush the teeth after meals

eat ice cream

3. Phong has a stomach ache

eat healthy food

eat too much chocolate

4. Phong has a sore throat.

keep warm

ice cream

6. Project (Dự án)

Gợi ý trả lời:

1. Tootache

– Should: brush your teeth 2 times a day, go to the dentist regularly.

– Shouldn’t: eat too much candies or ice cream.

2. Backache

– Should: rest, move carefully, go to the doctor.

– Shouldn’t: carry heavy things.

7. Colour the stars. (Tô màu các ngôi sao)

Now I can … (Bây giờ em có thể)

* Hỏi và trả lời các câu hỏi thông thường về các vấn để sức khỏe và đưa ra lời khuyên.

* Nghe và hiểu các bài nghe về các vấn đề sức khỏe thông thường.

* Nghe và hiểu các bài nghe về các vấn đề sức khỏe thông thường.

* Đọc và hiểu các bài đọc về các vấn đề sức khỏe thông thường.

* Viết lời khuyên về các vấn đề sức khỏe thông thường.

Các bài giải bài tập Tiếng Anh 5 khác:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-11-whats-the-matter-with-you.jsp

Giải Bài Tập Sgk Tiếng Anh Lớp 10 Unit 3: People’S Background Để Học Tốt Tiếng Anh Lớp 10 Unit 3

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 3: People’s background Để học tốt Tiếng Anh lớp 10 Unit 3

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 3

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 3: PEOPLE’S BACKGROUND – để học tốt tiếng anh lớp 10 giúp thầy cô và các em có thêm tài liệu để chuẩn bị và ôn tập bài học Tiếng Anh lớp 10 Uint 2 để nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập môn Tiếng Anh lớp 10.

Giáo án Tiếng Anh 10 Unit 2: School talks Từ vựng tiếng Anh lớp 10 Unit 2: School Talks Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 10 Unit 2: School Talks

UNIT 3: PEOPLE’S BACKGROUND

Before you read

Theo cặp, em hãy hỏi và đáp những câu sau.

1. Bạn có thể kể tên vài nhà khoa học và chuyên ngành của họ không?

2. Bạn đã từng nghe nói về Marie Curie chưa?

3. Bạn biết gì về bà ấy?

While you read

Marie Curie sinh tại Warsaw vào ngày 7/10/1867. Bà học phổ thông ở các trường địa phương và được bố mình dạy khoa học.

Là một học sinh xuất sắc và chín chắn, Marie ấp ủ giấc mơ trờ thành nhà khoa học, điều mà thời bấy giờ là không thể được đối với người phụ nữ. Đe dành dụm tiền đi học ở nước ngoài, bà phải làm gia sư và việc học của bà bị gián đoạn.

Cuối cùng vào năm 1891, Marie với số tiền ít ỏi, đã đến Paris để thực hiện giấc mơ cùa minh tại đại học Sorbonne. Dù điều kiện sống khó khăn, bà vẫn tận lực làm việc. Bà tốt nghiệp đại học ngành vật lý với hạng xuất sắc và tiếp tục lấy bằng đại học toán. Bà gặp Pierre Curie ở trường đại học vật lý năm 1894 và họ kết hôn vào năm sau đó. Kể từ đó họ cùng nhau nghiên cứu. Năm 1903 Maria trở thành người phụ nữ đầu tiên nhận bằng tiến sĩ của đại học Sorbonne.

Sau cái chết bi thảm cùa Pierre Curie năm 1906, bà đảm nhận chức vụ của chồng ở đại học Sorbonne. Do vậy bà là người phụ nữ đầu tiên ở Pháp là giáo sư đại học. Không lâu sau bà được trao giải thưởng Nobel về hóa học vì xác định được trọng lượng nguyên tử cùa nguyên tố radium. Nhưng niềm vui thật sự của bà là “làm vơi đi nỗi đau khổ cùa con người”. Việc thành lập Viện nghiên cứu Radium năm 1914 đã biến ước mơ nhân đạo của bà thành hiện thực.

Task 1: Em hãy ghép từ hay nhóm từ ở cột A với nghĩa của chúng ở cột B.

1-c 2-e 3 – a 4-d 5-b

Task 2: Em hãy quyết định xem những lời phát biểu sau đúng (T) hay sai (F), rồi sửa thông tin sai cho đúng.

1 – T

3 – T

5 – T

Task 3: Trà lời các câu hỏi sau.

1. She was born in Warsaw on November 7, 1867.

2. She was a brilliant and mature student.

3. She worked as a private tutor to save money for a study tour abroad.

4. She was awarded a Nobel prize in Chemistry for determining the atomic weight of radium.

5. No, it wasn’t. Her real joy was “easing human suffering”.

In spite of her difficult living conditions, she worked extremely hard.

2. ambitious (a) = có nhiều tham vọng

As a brilliant and mature student, Marie harbored the dream of a scientific career which was impossible for a woman at that time.

3. hard – working (a) = chăm chỉ, siêng năng

To save money for a study tour abroad, she had to work as a private tutor.

4. intelligent (a) = thông minh

She earned a physics degree with flying colours, and went on to take another degree in mathematics.

She became the first woman to receive a PhD from the Sorbonne.

5. humane (a) = nhân đạo

Her real joy was “easing human suffering”.

– education

– experience

Task 2: Theo cặp em hãy tưởng tượng mình là nhà báo. Dùng các gợi ý sau đây để phỏng vấn về lai lịch cùa bạn hay cùa người mà bạn ấy biết rõ. Khi đà phỏng vấn xong, em đổl vai với bạn mình.

A: Viet, Do you know a young or teenage genius our history?

Viet: Oh. yes. I know the one very well. That’s Le Quy Don.

A: When and where was he born?

Viet: He was born in Phu Hieu village. Hung Ha district, Thai Binh province in 1726.

A: Was he very intelligent when he was still a little boy?

Viet: Yes. When he was 5, he could write poems and essays, and read the “Kinh Thi”.

A: Did he gel any degrees ?

Viet: Oh, he was very brilliant. At the age of 18, he came top in the “Huong” exam. In 1752, he went on to come top in the “Hoi” exam(docioratc degree).And he went to China as an embassador in 1760.

A: Did he write any books?

Viet: Yes. He wrote a lot of books, such as “Thanh mô hien pham”, “Quan thu khao bien”, and specially two books “Van dai loai ngu” and “Kien van tieu luc”, which are still very famous nowadays.

A: What do these two books tell about?

Viet: They tell about philosophy, geography, astronomy, history, agriculture, literature, law, ways and customs, peoples and religions. …etc…

A: At his days, he could write about these topics. Indeed Le Quy Don is a real genius of our nation. When did he die?

Viet: He died in 1784.

Task 3: Theo nhóm, hãy nói về người mà em đã biết qua cuộc phỏng vấn ấy.

Le Quy Don is a Vietnamese genius. He was bom in Phu Hieu village. Hung Ha district, Thai Binh province. He was very brilliant. When he was a litile boy, he could write poems, essays and read the “Kinh Thi”. And when he was 18, he came top in the “Huong” exam. And he went on 10 come top in the “Hoi” exam in 1752. He went to China as an embassador. He wrote many books about various subjects, such as astronomy, history, geography, law, philosophy, …etc… Le Quy Don is really a genius in the Vietnamese scholarship.

Before you listen

* Theo cặp. Hãy trả lời các câu hỏi sau:

1. Bạn có biết nhà vô địch thế vận hội nào không?

2. Bạn muốn biết gì về các nhà vô địch thế vận hội?

* Nghe và lặp lại.

Olympic champion

Sports teacher Love story

Teacher’s diploma Romantic

While you listen Task 1: Lắng nghe bài đối thoại giữa Bob và Sally. Quyết định xem câu nói nào là đúng (T) hay sai (F).

1 – T

2 – T

3 – F (I don’t have much free time)

4 – T

5 – F (I want to be a sports teacher)

Task 2: Nghe lại bài đối thoại và điền vào chỗ trống.

1. Sally got a general education at local schools.

2. She lives in Manchester with her family.

3. She likes different sports – basketball and swimming for example.

4. She likes to read love stories – romantic books.

5. She wants to get her teacher’s diploma.

* Lời trong băng:

Bob: Congratulations! You are now the Olympic Champion.

Sally: Thanks. Yes, I’m very happy.

Bob: Our readers want to know all about you.

Sally: That’s nice! Well, ask me your questions.

Bob: First of all, tell me something about yourself.

Sally: Well, I was born in 1980. 1 got a general education at local school and when I was 15,1 joined the Star Sports Club near my home.

Bob: Where is your home?

Sally: In Manchester.

Bob: I see. And do you live alone?

Sally: No, I live with my family, my parents and two brothers.

Bob: What do you like to do in your free time?

Sally: Well, I don’t have much free time, but I like different sports – basketball and swimming for example and just sitting at home and reading.

Bob: What sorts of books do you like?

Sally: Oh, love stories – romantic books.

Bob: And what do you want to be in the future?

Sally: I want to be a sports teacher. I’m a student at college. I want to get my teacher’s diploma.

Bob: I see. Now’ tell me …

After you listen

Theo cặp, hãy hỏi và đáp về Sally.

Viết lai lịch của một người. Task 1: Hãy đọc sơ yếu lí lịch của ông Brown, và viết một đoạn văn về ông Brown, dùng các từ gợi ý sau.

Mr Brown was born on November 12, 1969, in Boston. He went to Kensington High School and passed exams In English, French and Mathematics. He worked as a tourist guide for a travel agency from June 1991 to December 1998, and from March 1999 to May 2002, he was a telephonist in a hotel. He likes music and dancing.

Task 2: Theo cặp, hãy hòi thông tin về bổ hoặc mẹ của bạn em và điền vào mẫu đơn sau.

You: Minh, can I ask you some questions about your father?

Minh: Yes, of course.

You: Do you mind telling me his name?

Minh: No problem. His name’s Nguyen Van Linh.

You: When and where was your father born?

Minh: He was born in Long An in 1958.

You: Where did he go to school?

Minh: He went to the local primary school.

You: Did he complete his secondary education?

Minh: No. He only completed primary education..

You: What does your father do now?

Minh: He’s a worker.

You: Where does he work?

Minh: He’s working in a textile factory (nhà máy dệt).

You: What does he work there exacily?

Minh: He’s in the packing section (bộ phận đóng gói).

You: How long has he been working there?

Minh: For about ten years.

You: What job did he do before this one?

Minh: No. He has just only this one.

You: What’s his interest?

Minh: He likes watching football.

You: Thanks a lot for your information.

Minh: That’s OK.

Name: Nguyen Van Linh Mr / Ms

Date of birlh: 1959

Place of birth: Ben Luc, Long An

Education

School attended: local primary school

Exams passed: primary education

Job Date from Date to worker 1996 2006

Interests: watching football

Task 3: Hãy viết một đoạn vãn về bố hoặc mẹ của bạn em, sau đó nhờ bạn đọc lại và kiểm tra xem thông tin có đúng không.

My classmate’s father’s name is Nguyen Van Linh. He was born in Ben Luc, Long An provinve in 1958. He only completed his primary education in the local school. Now he’s a worker in a textile factory. He’s been working there since 1996. He does the work of packing all products. He likes watching football.

You: Minh, please read and check whether the information I’ve written I w n righi or not.

Minh: It’s OK.