Top 14 # Học Tiếng Trung Thật Dễ Dàng Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 5/2023 # Top Trend | Lienminhchienthan.com

Học Tiếng Anh Thật Dễ Dàng!

Học trực tuyến và các nguồn thông tin trực tuyến đa dạng sẽ giúp bạn lĩnh hội tiếng Anh một cách dễ dàng. Bạn có thể tìm thấy những đoạn video học tiếng Anh trực tuyến miễn phí trên mạng để vừa học vừa giải trí. Bạn có thể tự học và nghe tiếng Anh qua các chương trình radio trên các trang web tiếng Anh

Tiếp cận từng bước

Đây là hướng tiếp cận đặc biệt trong học ngoại ngữ, cụ thể là học tiếng Anh. Có những khóa học đặc biệt mà nhiều người tham gia cảm thấy rất dễ dàng và hữu ích. Đầu tiên là các chương trình đặc biệt dành cho người mới bắt đầu học. Từng người học sẽ trải qua từng bước với những bài học đa dạng như cách đặt món ăn, liên hệ với dịch vụ y tế, hỏi đường và rất nhiều các cách diễn đạt khác trong thực tiễn.

Giá trị của “sự đắm chìm hoàn toàn vào ngôn ngữ”

Với những người muốn học tiếng Anh trong khoảng thời gian ngắn thì khái niệm “đắm chìm hoàn toàn” có một giá trị nhất định. Về cơ bản, phương pháp này gắn với việc đưa những người không nói tiếng Anh tới ở tại một nơi nào đó chỉ sử dụng tiếng Anh làm ngôn ngữ giao tiếp mà không phải thứ tiếng nào khác. Họ sẽ được hoàn toàn đắm mình vào ngôn ngữ, thức ăn, phong tục tập quán và thậm chí sử dụng cả ngôn ngữ cử chỉ để diễn đạt ý.

Phương pháp này thường được sử dụng với doanh nhân, chuyên gia thậm chí là cả giám đốc điều hành. Giá trị của phương pháp này đối với việc học tiếng Anh ở chỗ người tham gia không có sự lựa chọn nào khác ngoài việc buộc phải học cách nói và sử dụng ngôn ngữ ở một mức độ nào đó

Luyện tập trực tuyến

Luyện tập trực tuyến là một trong những cách học tiếng Anh rất dễ dàng và hiệu quả. Có một lượng lớn những trang web hay cho phép bạn có thể học và luyện tiếng Anh, đơn giản như việc tham gia vào các diễn đàn hay viết email cho bạn bè. Chăm chỉ luyện tập là cách tốt nhất để học bất kỳ một kỹ năng nào, và tiếng Anh không phải là ngoại lệ

​Học Tiếng Pháp Mỗi Ngày Thật Dễ Dàng

Nghe tiếng Pháp mỗi ngày và mọi thời điểm rảnh rỗi của bản thân. Chủ yếu là nghe trên các kênh tin tức của Pháp, có thể là Radio-đây là phương pháp cũ tuy nhiên có nhiều bạn vẫn cảm thấy quen thuộc và gần gũi với cách nghe truyền thống này. Nghe thường xuyên và tự nhiên đem đến tâm trạng thoải mái, học với tâm thế thoải mái đem đến sự phấn khởi và đem đến sự thích nghi nhanh chóng cho những ai chưa quen thuộc.

Học tiếng Pháp mỗi ngày

Học tiếng Pháp mỗi ngày từ các video tiếng Pháp

Học tiếng Pháp mỗi ngày từ các video tiếng Pháp

Một số thử thách bản thân khi học tiếng Pháp mỗi ngày

Khi đã nghe thường xuyên và quen với những giọng đọc chuẩn Pháp, bạn có thể bước tiếp trên con đường nói chuyện, khi nghe được chắc chắn bạn sẽ nói được, khi đã được trang bị đầy đủ về vốn từ vựng, mẫu câu và ngữ pháp bạn hãy thực hành chúng, xem đó như một sự ướm thử về kỹ năng giao tiếp và phản xạ của bản thân.

Để nói tốt không có cách nào khác ngoài việc thường xuyên nói, có thể nói theo nhóm hoặc nói một minh, mỗi phương pháp đều đem lại cho người học những cảm nhận khác nhau và những kiến thức kỹ năng học vấn mới. Khi thực hành nói chuyện với người khác trong một nhóm bạn sẽ được chỉ dẫn và phát hiện ra những lỗi sai mà bản thân ngày thường vẫn phạm phải mà không phát hiện được.

Học tiếng Pháp mỗi ngày bằng cách giao tiếp thường xuyên

Học tiếng Pháp mọi nơi

Mạnh dạn khi giao tiếp tiếng Pháp với mọi người

Tâm lí e ngại không đem lại cho việc học tiếng Pháp hiệu quả, cởi mở về tinh thần ham học hỏi và sửa sai là kỹ năng khó và không phải ai cũng làm được. Nếu vượt qua được tâm lí sợ sệt của bản thân sẽ giúp tầm nhìn học thức của bạn mở rộng và thực tế hơn.

Tags: tự học tiếng pháp giao tiếp, giáo trình tự học tiếng pháp cơ bản, học tiếng pháp online miễn phí cho người mới bắt đầu, học tiếng pháp từ con số 0, nói tiếng pháp, hướng dẫn giao tiếp tiếng pháp, luyện nói tiếng pháp, bài tiếng pháp

Giao Tiếp Tiếng Anh Tại Ngân Hàng Thật Dễ Dàng

Cách luyện nói tiếng Anh như thế nào?

1. Lưu ý 1

Khi học tiếng Anh, chắc bạn không còn lạ lẫm với ký tự phiên âm quốc tế đúng không? Nếu đây là lần đầu bạn nhìn thấy những ký tự này thì cũng chẳng sao cả. Bạn sẽ dần quen hơn thôi. Ý nghĩa của chúng là gì nhỉ?

Các kí hiệu trong ví dụ

       

Các ký tự này chính là phiên âm, hay còn gọi là cách đọc. Bạn nên nhấn mạnh những phần ký tự được in đậm và đọc to rõ, kéo dài hơn những từ còn lại.

Trong khi đó, những âm không bạn cần đọc nhẹ, không nhấn mạnh với phần nguyên âm sẽ được đọc là /ə/. Người luyện nói tiếng Anh hay gọi đây là âm Schwa.

2. Lưu ý 2

        

Bài viết này với nhiều cấu trúc câu nói tại ngân hàng. Không phải cấu trúc nào cũng có những từ bạn đã biết, hãy cài đặt

eJOY eXtension

vào trình duyệt Chrome để học nhanh và hiệu quả hơn.

Tải eJOY eXtension miễn phí

        

Bước tiếp theo là bôi đen phần cấu trúc từ muốn học và chọn biểu tượng loa bên trái để eJOY eXtension phát âm mẫu cho bạn tham khảo

3. Lưu ý 3

Giờ thì chúng ta đã sẵn sàng tìm hiểu những mẫu câu thú vị khi giao tiếp tại ngân hàng rồi.

Các tình huống giao tiếp thường gặp khi đến ngân hàng

Khi bước vào ngân hàng, bạn thường có nhiều mục đích khác nhau. Những mục đích khác nhau sẽ có những câu hỏi tương ứng để đặt cho nhân viên ngân hàng.

1. Đổi tiền – Exchanging money

Giao dịch này là một trong những giao dịch phổ biến nhất tại ngân hàng. Bạn thường cần đổi tiền khi chuẩn bị ra nước ngoài công tác, du lịch hoặc từ nước ngoài trở về. Khi đổi tiền người giao dịch thường chú ý đến Tỷ lệ chuyển đổi – Exchange rate. Mỗi ngân hàng sẽ cung cấp tỷ lệ chuyển đổi khác nhau, người đổi thường cân nhắc thực hiện giao dịch nếu tỷ lệ này là tốt nhất có thể.

Những câu bạn có thể đặt là:

      

 I’d like to change some money.

(Tôi muốn đổi một số tiền)

/ aɪd laɪk tuː ʧeɪnʤ sʌm ˈmʌni/

(Các bạn hãy chú ý đọc âm /aɪd/ của từ I là âm /d/ của từ ‘d viết tắt từ would, hãy phát âm nhẹ nhàng)

      

 What’s the exchange rate of (tiền tệ gốc) to (tiền tệ muốn đổi) today?

(Tỷ lệ chuyển đổi (tiện tệ gốc) sang (tiền tệ muốn đổi) hôm nay là bao nhiêu?)

/ wɒts ði ɪksˈʧeɪnʤ reɪt ɒv (…) tuː (…) təˈdeɪ?/

       

What’s your exchange rate?

(Tỷ lệ chuyển đổi của bạn là bao nhiêu?)

/ wɒts jɔːr ɪksˈʧeɪnʤ reɪt?/

Ví dụ:

Trang: Hello. I’d like to change some money, please. (Xin chào, tôi muốn đổi một số  tiền ạ.)

/hɛˈləʊ. aɪd laɪk tuː ʧeɪnʤ sʌm ˈmʌni, pliːz/

Nhân viên: Yes, madam. (Được thôi, thưa bà.)

/ jɛs, ˈmædəm/

Trang: What’s the exchange rate of VND to USD today? (Tỷ lệ hối đoái từ VND sang USD hôm nay là bao nhiêu vậy?)

/ wɒts ði ɪksˈʧeɪnʤ reɪt ɒv viː-ɛn-diː tuː juː-ɛs-diː təˈdeɪ?/

Nhân viên: It’s 23.300 VND for 1 USD. (23,300 VND cho 1 đô la ạ.)

/ ɪts 23.300 viː-ɛn-diː fɔː 1 juː-ɛs-diː/

2. Mở tài khoản – Opening an account

Nếu chưa có tài khoản ngân hàng, bạn sẽ cần phải thực hiện giao dịch này. Thông thường, có 2 loại tài khoản bạn cần chú ý là:

Checking account /ˈʧɛkɪŋ əˈkaʊnt/: đây là một tài khoản dùng thanh toán cơ bản hàng ngày. Bạn có thể sử dụng thẻ debit hoặc check để mua hoặc thanh toán các hóa đơn.

Saving account /ˈseɪvɪŋ əˈkaʊnt/: tài khoản này giúp bạn có thêm tiền lãi – interest để tiết kiệm cho tương lai. Tiền lãi sẽ tính theo ngày, tuần, tháng hoặc năm, tùy theo quy định và thỏa thuận của ngân hàng.

Bạn có thể sử dụng các câu hỏi để mở tài khoản như sau:

May I open a new account in your bank?

(Tôi có thể mở một tài khoản mới ở ngân hàng này chứ?)

/ meɪ aɪ ˈəʊpən ə njuː əˈkaʊnt ɪn jɔː bæŋk?/

I’d like to open a checking/ saving account, please.

(Tôi muốn mở một tài khoản thanh toán/ tiết kiệm.)

/ aɪd laɪk tuː ˈəʊpən ə ˈʧɛkɪŋ/ ˈseɪvɪŋ əˈkaʊnt, pliːz. /

What kind of accounts can I open here?

(Tôi có thể mở loại tài khoản nào ở đây ạ?)

/ wɒt kaɪnd ɒv əˈkaʊnts kæn aɪ ˈəʊpən hɪə?/

Ví dụ:

Nhân viên: What can I help you? (Tôi có thể giúp anh gì không ạ?)

/ wɒt kæn aɪ hɛlp juː?/

/ jɛs, pliːz. aɪ wɒnt tuː ˈəʊpən ə njuː ˈʧɛkɪŋ əˈkaʊnt ɪn jɔː bæŋk. /

Nhân viên: Please give me your ID card or passport? (Xin cho tôi xem thẻ chứng minh hoặc passport được không ạ?)

/ pliːz gɪv miː jɔːr aɪ-diː kɑːd ɔː ˈpɑːspɔːt?/

Nam: Sure. Here you are. (Chắc chắn rồi, đây ạ.)

/ ʃʊə. hɪə juː ɑː./

3. Đóng tài khoản – Closing an account

Hãy tham khảo những câu sau đây:

I’d like to close my account at your bank, please.

(Tôi muốn đóng tài khoản tại ngân hàng này ạ.)

/ aɪd laɪk tuː kləʊs maɪ əˈkaʊnt æt jɔː bæŋk, pliːz./

Can you help me to close my account?

(Xin giúp tôi đóng tài khoản ngân hàng của mình.)

/ kæn juː hɛlp miː tuː kləʊs maɪ əˈkaʊnt?/

Sorry, how can I close my account?

(Xin lỗi, làm sao để đóng tài khoản ngân hàng của tôi ạ?)

/ ˈsɒri, haʊ kæn aɪ kləʊs maɪ əˈkaʊnt?/

Ví dụ:

Minh Ngọc: I want to close my account at your bank. (Tôi muốn đóng tài khoản của mình.)

/ aɪ wɒnt tuː kləʊs maɪ əˈkaʊnt æt jɔː bæŋk./

Nhân viên: Please go to the counter number 9. Our client manager will help you. (Xin mời đến quầy số 9. Quản lý khách hàng sẽ giúp anh ạ.)

/ pliːz gəʊ tuː ðə ˈkaʊntə ˈnʌmbə 9. ˈaʊə ˈklaɪənt ˈmænɪʤə wɪl hɛlp juː./

Minh  Ngọc: Thanks. (Cảm ơn.)

/ θæŋks /

4. Rút tiền – Withdrawing money

Dù ATM đã có ở khắp mọi nơi, nhưng khi cần rút một khoản tiền lớn thì việc đến ngân hàng là cực cần thiết. Những câu giao tiếp để rút tiền cũng cực kỳ đơn giản.

I want to withdraw some money from my account.

(Tôi muốn rút tiền khỏi tài khoản của mình.)

/ aɪ wɒnt tuː wɪðˈdrɔː sʌm ˈmʌni frɒm maɪ əˈkaʊnt./

Can you help me to withdraw (số tiền) from my account?

(Xin giúp tôi rút (số tiền) từ tài khoản của mình.)

/ kæn juː hɛlp miː tuː wɪðˈdrɔː (ɛsố tiːềɛn) frɒm maɪ əˈkaʊnt?/

Good morning. I need to withdraw some money. Here is my ID.

(Xin chào. Tôi cần rút tiền. Đây là thẻ của tôi.)

/ gʊd ˈmɔːnɪŋ. aɪ niːd tuː wɪðˈdrɔː sʌm ˈmʌni.  hɪər ɪz maɪ kɑːd./

Ví dụ:

Nhân viên: Could I help you? (Tôi có thể giúp anh chứ?)

/ kʊd aɪ hɛlp juː?/

Hoàng: Yes. I want to withdraw some money from my bank account. (Vâng. Tôi muốn rút tiền từ tài khoản của mình.)

/ jɛs. aɪ wɒnt tuː wɪðˈdrɔː sʌm ˈmʌni frɒm maɪ bæŋk əˈkaʊnt./

Nhân viên: Sure. Please fill out a withdrawal slip and show me your card. (Được ạ. Xin mời điền vào phiếu rút tiền và xin cho tôi xem thẻ ạ.)

/ ʃʊə. pliːz fɪl aʊt ə wɪðˈdrɔːəl slɪp ænd ʃəʊ miː jɔː kɑːd./

/ θæŋks, pliːz gɪv miː ə fjuː ˈsɛkəndz./

5. Tư vấn – Consultation

I’d like to talk/speak to someone about (vấn đề cần tư vấn).

(Tôi muốn nói chuyện cùng người tư vấn về vấn đề…)

/ aɪd laɪk tuː tɔːk/spiːk tuː ˈsʌmwʌn əˈbaʊt/

Could you give me detail information about (vấn đề cần tư vấn).

(Xin cho tôi thông tin chi tiết về …)

/ kʊd juː gɪv miː ˈdiːteɪl ˌɪnfəˈmeɪʃən əˈbaʊt/

Người bố trong đoạn video này đã không nhận ra mình hời hợt thế nào khi chọn lựa tin tưởng một broker cho đến khi nghe những câu hỏi ngô nghê của cậu con trai.

Các từ vựng cần biết khi đến ngân hàng

Asset /ˈæsɛt/: tài sản

Brokerage /ˈbrəʊkərɪʤ/: sự môi giới

Balance /ˈbæləns/: quyết toán, số dư

Cash /kæʃ/: tiền mặt

Capital /ˈkæpɪtl/: vốn

Cost /kɒst/: chi phí

Debt /dɛt /: nợ

Deposit /dɪˈpɒzɪt/: tiền gửi

Exchange rate / ɪksˈʧeɪnʤ reɪt/: tỷ lệ hối đoái

Investment /ɪnˈvɛstmənt/: sự đầu tư

Invoice  /ˈɪnvɔɪs/: hóa đơn

Interest /ˈɪntrɪst/: lãi suất

Bài tập thực hành

1. Video thứ 1

Hướng dẫn cách phát âm:

So what kind of account would you like to open?

/ səʊ wɒt kaɪnd ɒv əˈkaʊnt wʊd juː laɪk tuː ˈəʊpən?/

I suggest you open two accounts – a current account and a savings account.

/ aɪ səˈʤɛst juː ˈəʊpən tuː əˈkaʊnts – ə ˈkʌrənt əˈkaʊnt ænd ə ˈseɪvɪŋz əˈkaʊnt./

Sure. What is the difference between the two accounts?

/ ʃʊə. wɒt ɪz ðə ˈdɪfrəns bɪˈtwiːn ðə tuː əˈkaʊnts? /

The current account is where you keep your money that you’ll be spending on a regular basis, however you can put most of your money in a savings account and get some interest on it.

/ ðə ˈkʌrənt əˈkaʊnt ɪz weə juː kiːp jɔː ˈmʌni ðæt juːl biː ˈspɛndɪŋ ɒn ə ˈrɛgjʊlə ˈbeɪsɪs, haʊˈɛvə juː kæn pʊt məʊst ɒv jɔː ˈmʌni ɪn ə ˈseɪvɪŋz əˈkaʊnt ænd gɛt sʌm ˈɪntrɪst ɒn ɪt. /

Great! So I will open both accounts!

/ greɪt! səʊ aɪ wɪl ˈəʊpən bəʊθ əˈkaʊnts!/

Please fill in the application form.

/ pliːz fɪl ɪn ði ˌæplɪˈkeɪʃ(ə)n fɔːm./

Okay, here it is!

/ ˈəʊˈkeɪ, hɪər ɪt ɪz!/

Please sign your name to confirm you agree with the terms and conditions.

/ pliːz saɪn jɔː neɪm tuː kənˈfɜːm juː əˈgriː wɪð ðə tɜːmz ænd kənˈdɪʃənz./

Okay, done!

/ ˈəʊˈkeɪ, dʌn!/

That’s great, now your application will be processed and the bank card will be sent to you within seven working days.

/ ðæts greɪt, naʊ jɔːr ˌæplɪˈkeɪʃ(ə)n wɪl biː ˈprəʊsɛst ænd ðə bæŋk kɑːd wɪl biː sɛnt tuː juː wɪˈðɪn ˈsɛvn ˈwɜːkɪŋ deɪz./

2. Video thứ 2

Hướng dẫn cách phát âm:

What can I do for you today?

/ wɒt kæn aɪ duː fɔː juː təˈdeɪ?/

I’d like to open up an account here, please.

/ aɪd laɪk tuː ˈəʊpən ʌp ən əˈkaʊnt hɪə, pliːz./

Certainly, sir.

/ ˈsɜːtnli, sɜː./

What sort of account are you looking to open?

/ wɒt sɔːt ɒv əˈkaʊnt ɑː juː ˈlʊkɪŋ tuː ˈəʊpən?/

I want to open up a checking account.

/ aɪ wɒnt tuː ˈəʊpən ʌp ə ˈʧɛkɪŋ əˈkaʊnt./

Okay, do you want an unlimited checking account, or a fixed monthly checking account?

/ ˈəʊˈkeɪ, duː juː wɒnt ən ʌnˈlɪmɪtɪd ˈʧɛkɪŋ əˈkaʊnt, ɔːr ə fɪkst ˈmʌnθli ˈʧɛkɪŋ əˈkaʊnt?/

What is the difference?

/ wɒt ɪz ðə ˈdɪfrəns?/

With an unlimited checking account, you can write as many checks as you like every month.

/ wɪð ən ʌnˈlɪmɪtɪd ˈʧɛkɪŋ əˈkaʊnt, juː kæn raɪt æz ˈmɛni ʧɛks æz juː laɪk ˈɛvri mʌnθ./

Is there a monthly fee with that account?

/ ɪz ðeər ə ˈmʌnθli fiː wɪð ðæt əˈkaʊnt?/

You need to maintain a minimum balance of one thousand dollars.

/ juː niːd tuː meɪnˈteɪn ə ˈmɪnɪməm ˈbæləns ɒv wʌn ˈθaʊzənd ˈdɒləz./

Okay, so as long as I maintain the minimum balance, there’s no fee.

/ ˈəʊˈkeɪ, səʊ æz lɒŋ æz aɪ meɪnˈteɪn ðə ˈmɪnɪməm ˈbæləns, ðeəz nəʊ fiː./

I think that would work out better for me. Let’s go that route.

/ aɪ θɪŋk ðæt wʊd wɜːk aʊt ˈbɛtə fɔː miː. lɛts gəʊ ðæt ruːt./

Lời kết

Tải eJOY eXtension miễn phí