きります : cắt おくります : gửi あげます : tặng もらいます : nhận かします : cho mượn かります : mượn おしえます : dạy ならいます : học かけます :gọi điện 「でんわをかけます」 : gọi điện thoại て : tay はし : đũa スプーン : muỗng ナイフ : dao フォーク : nĩa はさみ : kéo ファクス (ファックス) : máy fax ワープロ : máy đánh chữ パソコン : máy tính cá nhân パンチ : cái bấm lỗ ホッチキス : cái bấm giấy セロテープ : băng keo けしゴム : cục gôm シャツ : áo sơ mi
プレゼント : quà tặng にもつ : hành lí おかね : tiền きっぷ : vé クリスマス : lễ Noel ちち : cha tôi はは : mẹ tôi おとうさん : bố của bạn おかあさん : mẹ của bạn もう : đã ~ rồi まだ : chưa これから : từ bây giờ すてきですね : tuyệt vời quá nhỉ ごめんください : xin lỗi có ai ở nhà không ? いらっしゃい : anh (chị) đến chơi どうぞ おあがり ください : xin mời anh (chị) vào nhà しつれいします : xin lỗi, làm phiền (~は)いかがですか : ~có được không ? いただきます : cho tôi nhận りょこう : du lịch おみやげ : quà đặc sản ヨーロッパ : Châu Âu かみ : giấy ( tóc ) はな : hoa (cái mũi)
Lưu ý: từ はし có hai nghĩa. Một nghĩa là đũa, nghĩa còn lại là cây cầu. Để phân biệt nếu nghĩa là đũa thì đọc xuống giọng (giống như hách xì vậy đó ), còn cái kia thì đọc lên giọng. Còn かみ cũng có hai nghĩa là tóc và giấy, nhưng mình không biết cách phân biệt, chắc dựa vào nghĩa của câu. Từ はな thì cũng tương tự như はし nghĩa là lên giọng là hoa, còn xuống giọng thì là cái mũi
Cấu trúc:どうぐ + で + なに + を + Vます
Cách dùng: Làm gì bằng dụng cụ gì đó.
わたしははさみでかみをきります。 [Tôi cắt tóc bằng kéo ( hoặc cắt giấy cũng được )] きのうあなたはなんでばんごはんをたべましたか。 (Hôm qua bạn ăn cơm tối bằng gì thế ?) (Vô duyên quá ) きのうわたしははしでばんごはんをたべました。 (Hôm qua tôi đã ăn cơm tối bằng đũa.)
Cấu trúc:~は + こんご+ で + なんですか
Cách dùng: Dùng để hỏi xem một từ nào đó theo ngôn ngữ nào đó đọc là gì.
Good bye はにほんごでなんですか。 (Good bye tiếng Nhật là gì thế ?) Good bye はにほんごでさようならです。 (Good bye tiếng Nhật là sayounara)
Cấu trúc:だれ + に + なに + を + あげます Cách dùng: Khi tặng ai cái gì đó
わたしはともだちにプレゼントをあげます。 (Tôi tặng quà cho bạn)
Cấu trúc:だれ + に + なに + を + もらいます Cách dùng: Dùng để nói khi mình nhận một cái gì từ ai đó.
わたしはともだちにはなをもらいます。 (Tôi nhận hoa từ bạn bè)
+ Câu hỏi: もう + なに + を + Vましたか +Trả lời: はい、もう Vました。 いいえ、まだです。 Cách dùng:Dùng để hỏi một ai đó đã làm công việc nào đó chưa
あなたはもうばんごはんをたべましたか。 (Bạn đã ăn cơm tối chưa ?) はい、もうたべました。 (Vâng, tôi đã ăn rồi) いいえ、まだです。 (Không, tôi chưa ăn)