Top 4 # Học Tiếng Trung Sơ Cấp Bài 7 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Lienminhchienthan.com

Bài 7 Tiếng Nhật Sơ Cấp

きります : cắt おくります : gửi あげます : tặng もらいます : nhận かします : cho mượn かります : mượn おしえます : dạy ならいます : học かけます :gọi điện 「でんわをかけます」 : gọi điện thoại て : tay はし : đũa スプーン : muỗng ナイフ : dao フォーク : nĩa はさみ : kéo ファクス (ファックス) : máy fax ワープロ : máy đánh chữ パソコン : máy tính cá nhân パンチ : cái bấm lỗ ホッチキス : cái bấm giấy セロテープ : băng keo けしゴム : cục gôm シャツ : áo sơ mi

プレゼント : quà tặng にもつ : hành lí おかね : tiền きっぷ : vé クリスマス : lễ Noel ちち : cha tôi はは : mẹ tôi おとうさん : bố của bạn おかあさん : mẹ của bạn もう : đã ~ rồi まだ : chưa これから : từ bây giờ すてきですね : tuyệt vời quá nhỉ ごめんください : xin lỗi có ai ở nhà không ? いらっしゃい : anh (chị) đến chơi どうぞ おあがり ください : xin mời anh (chị) vào nhà しつれいします : xin lỗi, làm phiền (~は)いかがですか : ~có được không ? いただきます : cho tôi nhận りょこう : du lịch おみやげ : quà đặc sản ヨーロッパ : Châu Âu かみ : giấy ( tóc ) はな : hoa (cái mũi)

Lưu ý: từ はし có hai nghĩa. Một nghĩa là đũa, nghĩa còn lại là cây cầu. Để phân biệt nếu nghĩa là đũa thì đọc xuống giọng (giống như hách xì vậy đó ), còn cái kia thì đọc lên giọng. Còn かみ cũng có hai nghĩa là tóc và giấy, nhưng mình không biết cách phân biệt, chắc dựa vào nghĩa của câu. Từ はな thì cũng tương tự như はし nghĩa là lên giọng là hoa, còn xuống giọng thì là cái mũi

Cấu trúc:どうぐ + で + なに + を + Vます

Cách dùng: Làm gì bằng dụng cụ gì đó.

わたしははさみでかみをきります。 [Tôi cắt tóc bằng kéo ( hoặc cắt giấy cũng được )] きのうあなたはなんでばんごはんをたべましたか。 (Hôm qua bạn ăn cơm tối bằng gì thế ?) (Vô duyên quá ) きのうわたしははしでばんごはんをたべました。 (Hôm qua tôi đã ăn cơm tối bằng đũa.)

Cấu trúc:~は + こんご+ で + なんですか

Cách dùng: Dùng để hỏi xem một từ nào đó theo ngôn ngữ nào đó đọc là gì.

Good bye はにほんごでなんですか。 (Good bye tiếng Nhật là gì thế ?) Good bye はにほんごでさようならです。 (Good bye tiếng Nhật là sayounara)

Cấu trúc:だれ + に + なに + を + あげます Cách dùng: Khi tặng ai cái gì đó

わたしはともだちにプレゼントをあげます。 (Tôi tặng quà cho bạn)

Cấu trúc:だれ + に + なに + を + もらいます Cách dùng: Dùng để nói khi mình nhận một cái gì từ ai đó.

わたしはともだちにはなをもらいます。 (Tôi nhận hoa từ bạn bè)

+ Câu hỏi: もう + なに + を + Vましたか +Trả lời: はい、もう Vました。 いいえ、まだです。 Cách dùng:Dùng để hỏi một ai đó đã làm công việc nào đó chưa

あなたはもうばんごはんをたべましたか。 (Bạn đã ăn cơm tối chưa ?) はい、もうたべました。 (Vâng, tôi đã ăn rồi) いいえ、まだです。 (Không, tôi chưa ăn)

Giáo Trình Boya Sơ Cấp 1 Bài 7

Giáo trình Boya Sơ cấp 1 Bài 6

Tổng hợp các video giáo trình Boya Sơ cấp 1 bài 7 của thầy Vũ

1. “有”字句: câu chữ “有” “有”có thể được dùng để biểu thị sự sở hữu. Câu chữ “有”có tất cả 3 hình thức:

a, hình thức khẳng định: S + 有+N 1, 我有汉语课本 (wǒ yǒu hànyǔ kèběn : tôi có sách tiếng Trung) 2,她上午有课 ( tā shàngwǔ yǒu kè : buổi chiều cô ấy có giờ học) 3,大卫有中国朋友 ( Dàwèi yǒu Zhōngguǒ péngyou :David có bạn người Trung Quốc)

b, hình thức phủ định: S+没有+N: 1, 我没有美国朋友 (wǒ měiyǒu měiguǒ péngyou : tôi không có bạn người Mỹ) 2,玛丽没有自行车。( mǎlì měiyǒu zīxīngchè : Marry không có xe đạp) 3,晚上大卫没有时间 (wǎnshàng Dàwèi měiyǒu shíjiān: buổi tối David không có thời gian rãnh)

c, hình thức nghi vấn: S + 有 + N + 吗? 1,你有同屋吗? (nǐ yǒu tóngwù ma ?: bạn có bạn cùng phòng không?) 2,张红有英语词典吗?( Zhāng hóng yǒu yīngyǔ cǐdiǎn ma ? Trương Hồng có từ điển tiếng Anh không?) 3,明天下午你有时间吗? (míngtiān xiàwǔ nǐ yǒu shíjiān ma ? chiều mai bạn có rãnh không? )

2. Trợ từ “吧”thường được đạt ở cuối câu nghi vấn , có ý nghĩa yêu cầu xác nhận lại thông tin. Khi chưa chắc chắn điều gì đó, còn chút hoài nghi, ta sẽ dùng “吧”để yêu cầu xác minh lại cho chắc chắn. Vd: 她是美国留学生吧?(tā shì měiguǒ liūxuēsheng ba ? cô ấy là lưu học sinh người Mỹ à?)

3. Danh từ phương vị: từ phương vị thường dùng để biểu thị phương hướng, vị trí không gian , gồm có: “上,下,里,外,前, 后,左,右”có thể đặt trực tiếp ngay sau danh từ để chỉ phương hướng, vị trí:

Ví dụ: 1, 他的自行车在楼下 (tā de zīxíngchè zài lóuxià : xe đạp của cô ấy ở dưới lầu) 2,玛丽在车棚里 ( Mǎlì zài chēpéng lǐ : Marry ở trong nhà xe) 3,老师在教室外 (lǎoshī zài jiāoshì wài: thầy giáo ở ngoài phòng học)

4. Danh từ chỉ thời gian làm trạng ngữ: danh từ chỉ thời gian thường đặt trước động từ làm trạng ngữ. Trong tiếng Trung, khác hơn so với tiếng Việt một điểm, nếu yếu tố nào mang tính chất rộng rãi, bao hàm hơn sẽ đứng trước, và yếu tố nhỏ, cụ thể sẽ đứng sau.

Ví dụ: 今天晚上你有时间吗? ( jīn tiān wǎnshàng nǐ yǒu shíjiān ma ? tối nay bạn có rãnh không?) Trong ví dụ trên thì “今天” có ý nghĩa bao hàm hơn sẽ đứng trước, “晚上”có ý nghĩa cụ thể hơn sẽ đứng sau. Như vậy trong tiếng Trung sẽ viết năm, tháng, ngày.

Tiếng Nhật Sơ Cấp Bài 4

Tiếng Nhật sơ cấp bài 4

Chủ nhật – 27/12/2015 22:28

Nhật Bản là nước có nền kinh tế đứng thứ 3 thế giới , song song với đó là nên khoa học kỹ thật phát triển vượt bậc. Đặc biệt , người Nhật rất coi trọng và đánh giá cao , những người hiểu biết , nói ngôn ngữ của họ . Học tiếng Nhật là bạn đang từng bước nắm giữ những cơ hội học tập du học và việc làm với mức lương hậu hĩnh trong các công ty , tập đoàn Nhật Bản . Vì vậy học tiếng Nhật sẽ là lựa chọn hoàn hảo nhất cho bạn .

– でんわばんごう : số điện thoại

* Động từ hiện tại – tương lai: Theo sau là chữ ます[masu]

– わたしは 7時(じ)から 4時(じ)まで 働(はたら)きます。:Tôi làm việc từ 9h đến 5h

– 私はご飯を食べます。: Tôi ăn cơm.

– Nếu trong câu có từ chỉ tương lai như : あした [ashita] nghĩa là ngày mai thì động từ trong câu là tương lai

– 明日はサイゴンに行きます。: Ngày mai tôi đi Sài Gòn.

* Động từ quá khứ: Theo sau là chữ ました [mashita]

Hiện tại sang quá khứ : ますーました [masu – mashita]

Trợ Từ theo sau động từ có nhiều trợ từ, nhưng đây là 3 trợ từ ở sơ cấp :

– かえります[kaerimasu] : trở về

* を[o] (chữ を[o]thứ hai) : Dùng cho các tha động từ

– おきます[okimasu] : thức dậy

– やすみます[yasumimasu] : nghỉ ngơi

– おわります[owarimasu] : kết thúc

Đặc Biệt : あいます[aimasu]: gặp

– 私は7時過ぎに目が覚めました。: Tôi ngủ dậy lúc 7 giờ.

– 今(いま) 何時(なんじ)ですか。Bây giờ là mấy giờ?

Ông cha ta có câu : Không thầy đố mày làm nên . Việc tự học là rất tốt nhưng nếu có người hướng dẫn , định hướng thì việc học sẽ đơn giản và đạt hiệu quả tốt nhất .

Hiện nay , trung tâm Tiếng Nhật SOFL chuyên cung cấp các khóa học tiếng Nhật từ sơ cấp , trung cấp đến cao cấp với đội ngũ giảng viên có trình độ tiếng Nhật cao với phương pháp giảng dạy linh hoạt sẽ mang đến cho các bạn một khóa học tốt , chất lượng , trải nghiệm thú vị đáng để thử đúng không?

Tác giả bài viết: tiengnhatsofl

Tiếng Nhật Sơ Cấp: Bài 1

Thực tập sinh kỹ năng là hướng đi mới vào những năm gần đây tại Việt Nam. Tuy nhiên, để có thể học tập và làm việc tại Nhật Bản, mọi người cần củng cố cho mình kiến thức về tiếng Nhật. TT tiếng Nhật Minanotame sẽ giới thiệu cho các bạn 40 bài tiếng Nhật sơ cấp của giáo trình Minano Nihongo giúp mọi người có cái nhìn tổng quan và nắm rõ hơn về tiếng Nhật.

Học tiếng nhật cơ bản – bắt đầu với giáo trình Minano Nihongo Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 1 – Giáo trình Minano Nihongo

Chú ý: Từ bài này trở về sau, quy ước là:* Chữ Romaji khi các bạn nhìn thấy chữ thường tức là chữ đó viết bằng HIRAGANA, còn chữ IN là viết bằng KATAKANA.

* Với mẫu câu này ta dùng trợ từ は (đọc là, chứ không phải là trong bảng chữ – đây là cấu trúc câu-.) Từ chỗ này về sau sẽ viết là luôn, các bạn cứ hiểu khi viết sẽ là viết chữ trong bảng chữ

(tôi là Michael Miler)

* Mẫu câu vẫn dùng trợ từ は nhưng với ý nghĩa phủ định. Ở mẫu câu này ta có thể dùng じゃ hoặc では đi trước ありません đều được.

* Cách dùng tương tự như cấu trúc khẳng định.

(anh Santose không phải là sinh viên.)

* Đây là dạng câu hỏi với trợ từ は và trợ từ nghi vấn か ở cuối câu

* Đây là mẫu câu dùng trợ từ も với ý nghĩa là “cũng là” (“too” trong tiếng Anh đó mà!!!!)

* Đây là trợ trừ có thể dùng để hỏi và trả lời. Khi dùng để hỏi thì người trả lời bắt buộc phải dùng はい để xác nhận hoặc いいえ để phủ định câu hỏi. Nếu xác nhận ý kiến thì dùng trợ từ も, chọn phủ định thì phải dùng trợ từ は.

Cách dùng: thay thế vị trí của trợ từ は và mang nghĩa “cũng là” Vd: A: わたしはベトナムじんです。あなたも ( ベトナムじんですか ) (Tôi là người Việt Nam, bạn cũng là người Việt Nam phải không ?)

B: はい、わたしもベトナムじんです。わたしはだいがくせいです、あなたも?

(Vâng, tôi cũng là người Việt Nam. Tôi là sinh viên đại học, còn anh cũng vậy phải không)

A: いいえ、わたしはだいがくせいじゃありません。(わたしは)かいしゃいんです

(Không, tôi không phải là sinh viên đại học, tôi là nhân viên công ty.)

CHÚ Ý: Đối với các cấu có quá nhiều chủ ngữ “watashi wa” hoặc các câu hỏi trùng lắp ta có thể lược bỏ bớt cho câu văn ngắn gọn.

5.ミラーさん は IMC の しゃいん です。

(Anh Michael là nhân viên công ty IMC)

6.テレサちゃん は なんさい(おいくつ) ですか。

(Bé Teresa 9 tuổi)

7.あのひと (かた) はだれ (どなた) ですか。

(Sách tiếng Nhật)

(Bé Taro 9 tuổi)

やまださんはおいくつですか

(Anh Yamada 45 tuổi)

b. あのひとはだれですか。

(Người này là ai vậy ?)

あのかたはどなたですか

(Vị này là ngài nào vậy?)