Top 5 # Học Tiếng Trung Sơ Cấp Bài 5 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Lienminhchienthan.com

10 Bài Học Tiếng Trung Sơ Cấp

Học tiếng Trung cơ bản cho người mới học đáp ứng nhu cầu đơn giản trong giao tiếp hàng ngày là mục tiêu của rất nhiều người. Ai cũng biết học tiếng Trung bài bản và chuyên sâu cần rất nhiều thời gian. Tuy nhiên, nhiều người lại mong muốn có thể giao tiếp được ngay những câu cơ bản để phục vụ mục đích nào đó.

1. Lộ trình tự học tiếng Trung cơ bản

Trong bất kỳ việc gì, để lên được nâng cao, chắc chắn phải vượt qua bước cơ bản. Học tiếng Trung cũng vậy, bạn cũng cần phải đi dần dần từ sơ cấp học phát âm ô a. Rồi trải qua giai đoạn cơ bản tập đánh vần từng chữ, ghép từng âm. Sau đó mới đến được giai đoạn nâng cao “chém” như gió. Bạn nên học lại lộ trình học phát âm chuẩn từ đầu cho người mới

Thời lượng khóa học

Khóa tự học tiếng Trung cơ bản, do Học Tiếng Trung Từ Đầu biên soạn bao gồm:

Thời lượng: 10 buổi học, kết hợp học lý luyết với tự thực hành.

Thời gian học: 20h học cho tổng kiến thức. Mỗi buổi học 2h đồng hồ.

Biết chào hỏi cơ bản, nắm được các cách chào hỏi thường dùng trong tiếng Trung.

Nắm được các cách cảm ơn, xin lỗi hàng ngày. Để sử dụng trong các tình huống cần thiết.

Làm quen và ghi nhớ các số đếm từ 1 đến 100. Có thể đếm tiền, đếm đồ vật chính xác.

Giới thiệu bản thân, làm quen, hỏi tên tuổi, địa chỉ của người nói chuyện.

Hỏi giá, mặc cả giá cả, hỏi đường, đổi tiền…

Lời chào cao hơn mâm cỗ. Ngôn ngữ nào cũng vậy, lời chào thể hiện tinh thần hiếu khách, thân thiện với người đối diện. Chính vì thế lời chào mang theo các bao nhiêu văn hóa, tinh túy. Học hán ngữ cơ bản thì cũng nên học cách chào hỏi đầu tiên.

Ở bài này, chúng ta sẽ cùng học qua các cách chào hỏi thông dụng nhất. Thường gặp nhất, và thường được sử dụng nhất trong ngôn ngữ Trung Quốc. Khi bạn xem phim hay nghe người TQ nói chuyện, bạn thường thấy họ nói 你好 (Nǐ hǎo), 您好 (nín hǎo), 早啊 (zǎo ā)… Đấy đều là các câu chào quen thuộc.

早上好/Zǎoshang hǎo: Chào buổi sáng (sớm) , từ 早 ở đây có nghĩa là sáng sớm, sớm tinh mơ

早安/Zǎo ān:Chào buổi sáng ( Người Đài Loan thường dùng)

早/Zǎo – 早啊/Zǎo a:Chào(lời chào lúc gặp mặt nhau vào buổi sáng)

中午好/Zhōngwǔ hǎo:Chào buổi trưa

下午好/Xiàwǔ hǎo:Chào buổi chiều

晚上好/Wǎnshàng hǎo:Chào buổi tối

哈罗/hā·luo: Hello 。

Cách chào theo tên người: Tên người + lời chào

老师好/Lǎoshī hǎo:Chào thầy(giáo)

老师早上好/Lǎoshī zǎoshang hǎo:Chào buổi sáng thầy giáo

阿姨好/Āyí hǎo:Chào dì(cô)

Lâu ngày gặp nhau, người Trung Quốc hay nói: 好久不见了/Hǎojiǔ bùjiànle:Lâu rồi không gặp!

最近怎么样?/Zuìjìn zěnme yàng?:Dạo này bạn thế nào?

Lời chào tạm biệt 再见/Zàijiàn:Tạm biệt- dùng với mọi đối tượng.

Ngoài ra chào tạm biệt chúng ta còn có thể dùng: Thời gian+见:Gặp lại lúc…. ( ~ với lời nói tạm biệt) Vd: 明天见/Míngtiān jiàn:Ngày mai gặp lại

下午见/Xiàwǔ jiàn:Buổi chiều gặp lại 晚安/Wǎn’ān:ngủ ngon!

拜拜/Bàibài:bye bye!

你好。最近怎么样? – Chào bạn. Dạo này thế nào? nǐhǎo zuìjìn zěnmeyàng

你会说中文吗? – Bạn có biết nói tiếng Trung không? nǐ huì shuō Zhōngwén ma?

不, 我不会说中文 – Không, tôi không biết tiếng Trung Quốc bù wǒ bù huì shuōzhòng wén

仅仅一点点 – Biết một chút chút thôi. jǐnjǐn yīdiǎndiǎn

你来自哪个国家? – Bạn đến từ quốc gia nào? nǐ láizì nǎge guójiā

你持有哪国国籍?- Bạn có quốc tịch nước nào? nǐ chíyǒu nǎ guó guójí

我是英国人 – Tôi là người Anh wǒ shì Yīngguórén

你住在这里吗?- Bạn sống ở đây à? nǐ zhùzài zhèlǐ ma

对,我住在这里 – Đúng vậy, tôi ở chỗ này. duì wǒ zhùzài zhèlǐ

我叫李子柒,你呢? – Tôi là Lý Tử Thất, còn bạn? wǒ jiào sà lā nǐ ne

你在这里干什么? – Bạn làm gì ở đây thế? nǐ zài zhèlǐ gànshénme

我在休假 – Tôi đang nghỉ dưỡng (du lịch) wǒ zài xiūjià

我在出差 – Tôi đang đi công tác. wǒ zài chūchāi

我在这里工作 – Tôi ở đây làm việc. wǒ zài zhèlǐ gōngzuò

哪里有比较好的餐厅?- Ở đâu có hàng ăn ngon nhỉ? nǎli yǒu bǐjiào hǎo de cāntīng

附近有博物馆吗?- Ở gần đây có viện bảo tàng không? fùjìn yǒu bówùguǎn ma

到哪里能上网? – Ở đâu có thể lên mạng (internet) vậy? dào nǎli néng shàngwǎng

Bài 3: Cách đọc các số đếm tiếng Trung

Số đếm xuất hiện mọi lúc mọi nơi, cũng như trong cuộc sống thường nhật. Bạn mua hàng bạn cần phải nói về số lượng hàng hóa, bạn cũng cần phải đếm tiền. Bạn chỉ cần ra khỏi cửa bạn đã phải đụng đến các con số. Vậy thì xét trên mức độ quan trọng và tầm ảnh hưởng trong cuộc sống, bạn nhất thiết phải ghi nhớ được các con số.

Tính số lượng hàng hóa. (cân nặng, khối lượng, trọng lượng…)

Tính số tiền (bao nhiêu tiền, bao nhiêu con số…)

Tính số đơn vị (số cm, mét, km, kg, g…)

Tính các số lượng về người, đồ vật.

Đọc số thứ tự trên các loại vé, số ghế, hàng ghế…

Bài 4: Làm quen và giới thiệu bản thân

Cách hỏi tên tuổi / trả lời về tên tuổi

Các mẫu câu hỏi về nghề nghiệp / Cách trả lời

Mẫu câu hỏi quê quán / Cách trả lời nơi ở, quê quán

Câu hỏi về nơi ở, nơi sống

Các mẫu câu giới thiệu về gia đình

Nói về một vài sở thích của bản thân

Một vài công việc thường xuyên làm hàng ngày..v.v…

Ở bài này, các bạn sẽ học được tương đối đầy đủ cách bắt quen, làm quen và giới thiệu bản thân mình. Khi bạn đi xin việc, hay bạn muốn giới thiệu mình với ai đó nhưng bạn chưa biết làm thế nào, thì bài học này chính là dành cho bạn.

Mình đã từng đọc ở đâu đó một tài liệu nói rằng: Ở Trung Quốc gần như mọi thứ đều có thể mặc cả. Từ vào shop quần áo, cho đến đồ trang sức, đồ gia dụng, đồ trang trí…v.v…. Bạn đều có thể mặc cả. Ngoại trừ một thứ đó là đồ văn và đồ uống. Điều này mình thấy khá giống VN, các đồ khác mặc cả vô tư, nhưng khi đã ngồi vào quán ăn thì gần như không có mặc cả.

Bài này các bạn sẽ học được cách mặc cả, thương lượng giá cả đơn giản trong cuộc sống hàng ngày. Một vài vấn đề cần nắm vững sau khi học qua mặc cả giá cơ bản như:

Cách nói giá tiền, hiểu được cơ bản về tỉ giá tiền tệ.

Một vài cấu trúc về mặc cả giá: Đắt, rẻ, giảm giá, chiết khấu…v.v…

Nắm vững các đơn vị tiền tệ trong tiền Trung Quốc.

Hoc được một vài lượng từ cơ bản về một số vật dụng, vật phẩm hàng ngày

Học bài này là tiền đề để bạn sau này có thể đánh hàng taobao, 1688… Rất thiết thực đúng không nào?

Bài 6: Học thứ ngày tháng tiếng Trung

Thứ, ngày, tháng trong năm cũng là phần chúng ta dùng hàng ngày. Ngay cả trên vé xe, máy bay, lịch họp, lịch làm việc cũng đều phải dựa vào thứ, ngày, tháng để triển khai. Vậy thì nếu bạn không biết những kiến thức nền tảng này, sẽ thật là thiệt thòi cho bạn. Học qua bài này, các bạn sẽ nắm được những gì?

Kiến thức về cách nói các loại thứ trong tiếng Trung.

Cách diễn đạt năm, ngày, tháng và mùa trong năm.

Các mẫu câu và từ vựng nhất định về ngày tháng.

Bài 7: Cách hỏi thăm bằng tiếng trung cơ bản

Thông thường, các cấu trúc dùng để hỏi thăm thường là dành cho những người quen. Những người bạn đã từng có thời gian chơi với nhau và quen biết nhau. Cũng có những trường hợp hỏi thăm là dùng cho trường hợp cần thiết như:

Hỏi thăm để tìm đường đi, bạn đang bị lạc đường chẳng hạn…

Hỏi thăm để tìm người, tìm một ai đó.

Hỏi thăm trong trường hợp cần đến một địa điểm, cần ăn một món ăn, hay đến nhà hàng, nhà nghỉ.

Tóm lại, hỏi thăm là dùng để trao đổi, quan tâm bạn bè và thu thập một thông tin nào đó mà mình mong muốn.

Bài 8: Cách gọi món ăn trong nhà hàng

Nhu cầu ăn, ở, mặc, hỏi đường đi là những nhu cầu cấp thiết nhất khi bạn đặt chân tới Trung Quốc. Quả thực bạn sẽ không dễ bị chết đói nếu như bạn không biết tiếng Trung. Nhưng bạn sẽ không thoải mái để có được những món ăn ngon như mong muốn. Không biết tìm đến những nhà hàng và tận tưởng những gì mình vốn nên được tận hưởng.

Khuyết thiếu đi phần từ vựng về ăn uống, gọi đồ bạn sẽ gặp rắc rối lớn. Nhiều bạn Nam là tín đồ của Lý Tiểu Long thì chắc không thể quên được cảnh trong phim Tinh Võ Môn. Khi Lý vào nhà hàng Mỹ và chọn bừa 1 loạt các món ăn. Tới lúc phục vụ lên đồ thì… chỉ toàn món canh. Người trong quán nhìn Lý như rơi từ hành tinh khác xuống trái đất vậy.

Bài 9: Các mẫu câu đổi tiền

Chủ đề này khá đơn giản, bạn chỉ cần nắm vững một số mẫu câu trong đổi tiền, số đếm, và đơn vị tiền tệ của Trung Quốc, Việt Nam cũng như một số nước khác là ta có thể đổi được tiền từ nước này sang nước khác rồi.

Ví dụ ta có tiền Trung Quốc là 人民币 Rénmínbì: Nhân dân tệ; Việt Nam là: 越盾 yuè dùn; Nước Mỹ là 美元 Měiyuán: Đô la………

Sau khi học qua bạn sẽ nắm được:

Cách đổi tiền, các cấu trúc thường dùng.

Tỷ giá tiền nhân dân tệ so với tiền Việt Nam, USD

Một số từ vựng về nơi đổi tiền và thuật ngữ dùng trong đổi tiền…

Trong khi bạn cũng biết, Google, Facebook… và rất nhiều thứ bị cấm sử dụng ở Trung Quốc. Các app nội địa của TQ cũng đa phần viết hoàn toàn bằng tiếng Trung. Chưa kể vấn đề về mạng điện thoại, data, sóng chập chờn khiến cho bạn rất khó khăn trong quá trình sử dụng thiết bị công nghệ. Lúc này, bạn mà biết tiếng Trung thì quá hay rồi.

3. Cách tự học 10 bài tiếng trung cơ bản

3.1 Cố gắng ghi nhớ các từ vựng chính

Cố gắng ghi các từ vựng này ra, học thuộc và áp vào trong các ví dụ để ghi nhớ được lâu.

3.2 Ghi nhớ các cấu trúc cố định

Đặt câu với cấu trúc ở thể khẳng định.

Thể phủ định của cấu trúc đó là như thế nào?

Thể nghi vấn là như thế nào?

Như thế mình sẽ hiểu rõ hơn về cấu trúc mình cần học thuộc. Ngoài ra, bạn có thể lên google, search những cấu trúc vừa học được bằng 1 câu. Điều kiện câu đó hoàn toàn bằng tiếng Trung Quốc. Khi đó ta đọc sơ các ví dụ bằng tiếng Trung trên Google cũng sẽ nắm được và nhớ được phần nào cấu trúc.

3.3. Luyện tập 10 bài học tiếng trung cơ bản

Điều cuối cùng để bạn có thể vận dụng được kiến thức đã học vào thực tế vẫn là: Phải tập luyện nhuần nhuyễn các cấu trúc ngữ pháp bạn vừa học được.

Bạn có thể biên tập thành từng câu, từng đoạn hội thoại ngắn. Và tự mình nói theo, ghi âm để nghe chính giọng của mình.

Lải nhải hàng ngày khi bạn làm việc, đi đường, hay làm gì đó mà có bối cảnh khá giống với bài học.

Học Ngữ Pháp Tiếng Nhật Sơ Cấp 1 Bài 5

Học ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp 1 bài 5

Thứ tư – 28/10/2015 03:34

Hôm nay Tiếng Nhật SOFL chia sẽ với các bạn bài ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp 1bài 5 với các câu hỏi ai đó đang làm gì, làm cùng ai,… hi vọng sẽ cùng các bạn tích lũy vốn ngữ pháp tiếng Nhật sơ cấp.

__はなにをしますか [__wa nani o shimasuka]: __ Đang làm gì?

あなたはなにをしますか Bạn đang làm gì đó ?

私は、日本語を学んでいます。: Tôi đang học tiếng Nhật.

– Mẫu Câu 2: Dùng để hỏi người nào đó đang làm gì với ai

__はだれとなにをしますか [__wa dare to nani o shimasuka]: __ đang làm gì với bạn vậy?

Harry さんはともだちとなにをしますか ?: Harry đang làm gì với bạn vậy?

ハリーはあなたとチェスをしました。: Harry đang chơi cờ với bạn.

– Mẫu Câu 3: Dùng để hỏi một người nào đó đang làm gì ở một nơi nào đó.

__はどこでなにをしますか [__wa doko de nani o shimasu ka]: __ Đang làm gì ở nơi nào?

ハリーはこの庭でやっていましたか?Harry đang làm gì ở trong vườn vậy ?)

ハリーは、野菜を植えました。: Harry đang trồng rau.

– Mẫu Câu 4: Dùng để nói một người nào đó cùng với ai, đi đến đâu bằng phương tiện gì.

__だれとなんでどこへいきます [__dare to nan de doko e ikimasu] : __ đi đến đâu bằng phương tiện gì?

– Mẫu Câu 5: Là dạng câu hỏi có, không để hỏi ai về một vấn đề gì đó.

__はなにをどうしか [__ wa nani o doushi ka]: __ Hỏi ai đó về vấn đề gì đó?

今日あなたは行使しないのですか?: Hôm qua bạn có làm bài tập không?

Dĩ nhiên là trong các mẫu câu trên các bạn có thể thêm vào thời gian cho phù hợp với câu và động từ.

– なに [nani] : cái gì (dùng với danh từ)

– なん [nan] : cái gì (dùng với động từ)

– します [shimasu] : chơi, làm

– Thể khẳng định : Đuôi của động từ là ます[masu]

– Thể phủ định : Đuôi của động từ là ません masen]

いきません [ikimasen]: Đừng đi

かえりません [kaerimasen]: Không trở lại

– Thể nghi vấn : Thêm từ か [ka] vào sau động từ

みますか [mimasuka] : Có xem không ?

– Thể khẳng định trong quá khứ : Đuôi của động từ là ました [mashita]

みました[mimashita] : Đã xem rồi

– Thể phủ định trong quá khứ : Đuôi của động từ là ませんでした[masendeshita]

みませんでした[mimasendeshita] : Đã không xem

– Thể nghi vấn trong quá khứ

Như thể nghi vấn của động từ ở hiện tại

みましたか[mimashitaka] : Có xem không (trong quá khứ ?)

Chú ý : trong câu khẳng định và nghi vấn có động từ không dùng です [desu]ở cuối câu, です [desu] chỉ dùng cho danh từ.

Tác giả bài viết: Tiếng Nhật SOFL

Tiếng Nhật Sơ Cấp: Bài 3

Học tiếng nhật cơ bản cho thực tập sinh kỹ năng Nhật Bản – bắt đầu với giáo trình Minano Nihongo Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 3 – Giáo trình Minano Nihongo

I. Từ Vựng ここ ở đây そこ ở đó あそこ ở kia どこ (nghi vấn từ) ở đâu

II. Ngữ pháp – Mẫu câu

– Cách dùng dùng để giới thiệu, chỉ cho ai đó một nơi nào đó

– Cách dùng: dùng để chỉ rõ địa điểm nào đó ở đâu hoặc một người nào đó ở đâu. Thường đựơc dùng để chỉ cho ai đó một nơi nào hoặc người nào đó.

– Điều kiện đi xuất khẩu lao động Nhật Bản

– Cách dùng: dùng để hỏi nơi chốn hoặc địa điểm của một người nào đó đang ở đâu. Chúng ta có thể kết hợp câu hỏi này cho cả hai cấu trúc 1. và 2. ở trên.

– VD: a. koko wa doko desuka? (đây là đâu?) b. ROBI- wa doko desuka? (đại sảnh ở đâu?) c. SANTOSU san wa doko desuka? ( Anh SANTOSE ở đâu?) + SANTOSUSAN wa kaigi jitsu desu. ( Anh SANTOSE ở phòng họp)

– Cách dùng: Tương tự với cách hỏi địa điểm, nơi chốn, người ở trên. Nhưng nó được dùng để thể hịên sự lịch thiệp, cung kính đối với người đang nghe. Nghĩa gốc của các từ này lần lượt là (Hướng này/đó/kia)

– Cách dùng: đây là câu hỏi lịch sự cung kính của cách hỏi thông thường.

– Cách dùng: Đây là cấu trúc dùng để hỏi xuất xứ của một món đồ. Và trong câu trả lờI, ta có thể thay đổi chủ ngữ ( là món đồ thành các từ như và đưa ra đứng trước trợ từ WA và đổi từ đã thay thế vào vị trí sau trợ từ NO thì sẽ hay hơn, hoặc ta có thể bỏ hẳn luôn cái từ đã đổi để cho câu ngắn gọn.

– Cách dùng: Đây là câu hỏi địa đỉêm của một nơi nào đó ở tầng thứ mấy.

– Cách dùng: Dùng để hỏi giá một món đồ.

– VD: kono enpitsu wa ikura desuka? ( cái bút chì này giá bao nhiêu?) sore wa hyaku go jyuu en desu. ( cái đó giá 150 yên) Phần Phụ: なんがい。 Tầng mấy いっかい tầng 1 にかい tầng 2 さんがい tầng 3 よんかい tầng 4 ごかい tầng 5 ろっかい tầng 6 ななかい tầng 7 はっかい tầng 8 きゅうかい tầng 9 じゅうかい tầng 10 Các từ màu khác là các từ có âm đặc biệt. Các tầng sau ta cũng đếm tương tự và các số đặc biệt cũng được áp dụng cho các tầng cao hơn ( ví dụ: tầng 11 : jyuu ikkai, tầng 13: jyuu sangai)

Khóa Học Tiếng Nhật Sơ Cấp N5

THÔNG TIN “KHÓA HỌC TIẾNG NHẬT SƠ CẤP N5” KHAI GIẢNG NGÀY 4/3/2019

ĐIỀN THÔNG TIN VÀO FORM ĐỂ ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN

Miễn phí giáo trình cho khóa học N4, N5

Hoàn tiền 100% học phí nếu không hài lòng với khóa học

THÔNG TIN CHUNG, CHÍNH SÁCH MIỄN GIẢM HỌC PHÍ, CÁCH ĐÓNG HỌC PHÍ

Tổng số giờ học: 96 tiết (3 buổi 1 tuần, mỗi buổi 3 tiếng)

Thời gian hoàn thành: 4 tháng

Học phí: 5.000.000 đ – Giảm giá chỉ còn 4.000.000

[icon name=”chevron-right” class=”” unprefixed_class=””] ĐỐI TƯỢNG THAM GIA KHÓA HỌC CƠ BẢN N5:

Những bạn đã và đang muốn học tiếng Nhật

Những bạn muốn củng cố lại kiến thức và thành thục kỹ năng giao tiếp ở trình độ sơ cấp N5.

Là nhân viên của các công ty Nhật, đã có kiến thức cơ bản nhưng chưa tự tin giao tiếp.

Những bạn muốn đi Xuất khẩu lao động, cần tự tin để vượt qua các buổi phỏng vấn căn bản.

PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY TRONG “KHÓA HỌC TIẾNG NHẬT SƠ CẤP N5”

Sử dụng phương pháp tương tác trực tiếp với Giảng viên và các học viên khác, tạo không khí chủ động.

Chủ yếu sử dụng phương pháp Shadowing để học viên giao tiếp một cách tự nhiên và thuần thục nhất.

Với các hoạt động Roleplay, Interview, Presentation,…sẽ giúp học viên phát triển kỹ năng giao tiếp một cách thoải mái và nhẹ nhàng.

Các nội dung học tập sẽ được ghi nhớ ngay tại lớp, giúp học viên hạn chế mất thời gian học bài tại nhà.

[icon name=”chevron-right” class=”” unprefixed_class=””] HÌNH THỨC KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ:

Có những bài kiểm tra định kỳ (giữa kỳ và cuối kỳ) nhằm giúp học viên củng cố, nắm vững các kiến thức đã được học và kiểm tra đánh giá lại những kiến thức đã được học tại lớp.

[icon name=”chevron-right” class=”” unprefixed_class=””] YÊU CẦU ĐỐI VỚI HỌC VIÊN:

Đảm bảo đi học xuyên suốt.

Có thái độ cầu thị và hợp tác, tinh thần chủ động và tích cực.

ĐIỀN THÔNG TIN VÀO FORM ĐỂ ĐĂNG KÍ KHÓA HỌC TRỰC TUYẾN

Miễn phí giáo trình cho khóa học N4, N5

Hoàn tiền 100% học phí nếu không hài lòng với khóa học

CHƯƠNG TRÌNH CHI TIẾT CỦA “KHÓA HỌC TIẾNG NHẬT SƠ CẤP N5”

THÔNG TIN LIÊN HỆ TRUNG TÂM NIPPON KYODAI:

Hotline: 0768502464 ( Mr. Dũ)/ 037 558 3951 ( Mr. Phúc)

0908192211 ( Mr. Nhựt Anh)/ 0388987030 ( Mr. Dương)