Top 6 # Học Tiếng Trung Bài 25 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Lienminhchienthan.com

Tiếng Trung Thương Mại Bài 25

Em nào chưa học hết quyển 4 thì cần phải nhanh chóng tự giác cày kéo xong nội dung của toàn bộ quyển 4 trong Bộ giáo trình Hán ngữ 6 quyển phiên bản mới.

Bộ giáo trình Hán ngữ 6 quyển phiên bản mới các em có thể hỏi thêm Thầy Nguyễn Minh Vũ, hoặc có thể mua ngay trực tiếp tại Trung tâm Tiếng Trung CHINEMASTER.

Các em vào link bên dưới tranh thủ ít phút hiếm hoi đầu giờ xem lại nội dung của bài số 24.

Tiếng Trung Thương mại Bài 24

Cách dùng từ vựng trong Tiếng Trung Thương mại

Cách dùng 甚至 trong Tiếng Trung Thương mại

甚至 (shènzhì) : thậm chí

Ví dụ:

(1) 总经理很少管这些杂事,有时候甚至连问都不问。 zǒng jīng lǐ hěn shǎo guǎn zhè xiē zá shì ,yǒu shí hòu shèn zhì lián wèn dōu bú wèn. Tổng giám đốc rất ít khi quản những việc vặt, thậm chí có những lúc nên hỏi đều không hỏi.

(2) 有的人整天打麻将,不上班,甚至连家也不顾了。 yǒu de rén zhěng tiān dǎ má jiāng ,bú shàng bān ,shèn zhì lián jiā yě bú gù le. Có một số người suốt ngày đánh mạt chược, không đi làm, thậm chí cũng không quan tâm tới gia đình.

(3) 有些实力雄厚的私有企业不仅跟外企成立合资公司,甚至还购买了国有企业。 yǒu xiē shí lì xióng hòu de sī yǒu qǐ yè bù jǐn gēn wài qǐ chéng lì hé zī gōng sī ,shèn zhì hái gòu mǎi le guó yǒu qǐ yè. Có một số doanh nghiệp tư nhân thực lực hùng hậu không những kết hợp với doanh nghiệp nước ngoài thành lập công ty liên doanh, thậm chí còn mua cả doanh nghiệp nhà nước.

(4) 手机不但可以用来打电话,听收音机,甚至还可以上网和收发电子邮件。 shǒu jī bú dàn kě yǐ yòng lái dǎ diàn huà ,tīng shōu yīn jī ,shèn zhì hái kě yǐ shàng wǎng hé shōu fā diàn zǐ yóu jiàn. Điện thoại di động không những có thể gọi điện thoại, nghe đài, thậm chí còn có thể lên mạng và check mail.

(5) 政府提供良好的投资环境,制定优惠政策,甚至还允许私有企业收购国有企业。 zhèng fǔ tí gòng liáng hǎo de tóu zī huán jìng ,zhì dìng yōu huì zhèng cè,shèn zhì hái yǔn xǔ sī yǒu qǐ yè shōu gòu guó yǒu qǐ yè. Chính phủ tạo ra môi trường đầu tư tốt, đặt ra các chính sách ưu đãi, thậm chí còn cho phép doanh nghiệp tư nhân thu mua doanh nghiệp nhà nước.

Nội dung bài học hôm nay chúng ta chỉ đi có chừng đó thôi, không nên đi thêm nữa các em ah. Mỗi buổi học chúng ta học một ít, quan trọng ai là người kiên trì đến thời điểm cuối cùng đó mới chính là người chiến thắng.

Tiếng Trung cũng là một môn ngoại ngữ, chúng ta học chỉ cần có sự cần cù chăm chỉ là hoàn toàn đủ điều kiện để làm chủ môn học Tiếng Trung này rồi. Cần cù bù thông minh mà các em. Em nào thông minh sẵn nữa rồi thì sẽ càng học nhanh hơn.

Luyện Từ vựng Tiếng Trung Thương mại thì đơn giản lắm các em, chỉ cần các em học hết quyển 4 là có thể thi được HSK 4 rồi, nhưng để có thêm kỹ năng và mẹo làm bài Từ vựng Tiếng Trung Thương mại thì các em cần luyện thêm thật nhiều Đề thi thử HSK 4.

Em nào muốn thi HSK 5 hoặc HSK 6 thì phải hết quyển 5 và quyển 6 trong Bộ giáo trình Hán ngữ 6 quyển phiên bản mới. Từ vựng Tiếng Trung Thương mại đó hiện nay đang rất phổ biến trên khắp Thế giới. Hâu như tất cả lưu học sinh Nước ngoài trong các trường Đại học ở Trung Quốc đều đang dùng Từ vựng Tiếng Trung Thương mại.

Học Tiếng Trung Online Miễn Phí Bài 25

Học tiếng Trung online miễn phí thầy Nguyễn Minh Vũ

Học tiếng trung online miễn phí Chào các bạn học viên trực tuyến trung tâm tiếng Trung ChineMaster.

Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục học tiếng Trung online miễn phí, bài số 25 quyển hán ngữ 2 giáo trình phiên bản mới.

Chủ đề bài học hôm nay sẽ là : 她学得很好 (Cô ấy học rất giỏi)

第二十五课

Dì èrshíwǔ kè (bài 25)

她学得很好

Tā xué dé hěn hǎo (Cô ấy học rất giỏi)

课文 Kèwén(bài khóa) (一)她学得很好

(yī) Tā xué dé hěn hǎo

(Cô ấy học rất giỏi) 老师:罗兰,电视台想请留学生表演一个汉语节目,你愿意去吗?

Lǎoshī: Luólán, diànshìtái xiǎng qǐng liúxuéshēng biǎoyǎn yīgè hànyǔ jiémù, nǐ yuànyì qù ma?

Luólán: Lǎoshī, wǒ bùxiǎng qù.Wǒ hànyǔ shuō dé bù hǎo, yě bù huì biǎoyǎn. Ràng mǎlì qù ba. Tā hànyǔ xué dé hěn hǎo. Mǎlì hái huì chàng jīngjù.

(Thầy ơi, em không muốn tham gia ạ. tiếng Hán của em không tốt, cũng không biết biểu diễn. Hay là để Mali đi thầy ạ. Bạn ấy học tiếng Hán rất tốt, lại còn hát kinh kịch nữa.)

(二)她每天都起得很早!

(Er) tā měitiān dōu qǐ de hěn zǎo!

(mỗi ngày bạn ấy đều dậy rất sớm ) 麦克:老师,您看她太极拳打得怎么样?

Màikè: Lǎoshī, nín kàn tā tàijí quán dǎ dé zěnme yàng?

(Thầy ơi, thầy xem bạn ấy đánh thái cực quyền thế nào ạ?)

老师:打得不错。

Lǎoshī: Dǎ dé bùcuò. (đánh được lắm.) 麦克:为学太极拳,她每天都起得很早。

Màikè: Wèi xué tàijí quán, tā měitiān doū qǐ dé hěn zǎo.

(vì học đánh thái cực quyền, bạn ấy mỗi ngày đều dậy rất sớm.) 老师:麦克,你喜欢什么运动?

Lǎoshī: Màikè, nǐ xǐhuān shénme yùndòng?

(Maike, em thích chơi cái gì?) 麦克:我喜欢跑步,打篮球。老师,您每天都来锻炼吗?

Màikè: Wǒ xǐhuān pǎobù, dǎ lánqiú. Lǎoshī, nín měitiān dū lái duànliàn ma?

(em thích chạy bộ, bóng rổ. Thầy ơi, mỗi ngày thầy luyện tập ạ) 老师:对,我每天都坚持锻炼。你呢?

Lǎoshī: Duì, wǒ měitiān doū jiānchí duànliàn. (đúng vậy, mỗi ngày đều kiên trì luyện tập.)

Tiếp theo, mời các bạn cùng học tiếng trung online miễn phí với nội dung ngữ pháp bài học hôm nay.

Biểu thị thời gian tiếp diễn của động tác gọi là bổ ngữ thời lượng

Trong tiếng Hán, để biểu đạt thời gian diễn ra của động tác hoặc thời gian duy trì của trạng thái thường dùng bổ ngữ thời lượng.

Câu hỏi thường dùng là: 多长时间了?(bao lâu rồi?) .

Bổ ngữ thời lượng do từ chỉ thời đoạn đảm nhiệm, như: 一会儿(một lúc)半个小时(nửa tiếng)、半天(nửa ngày)、半个月(nửa tháng)、一个月(một tháng)、半年(nửa năm)、一年(một năm)

Khi động từ không mang tân ngữ, bổ ngữ thời lượng đặt sau động từ dưới hình thức là:

Chủ ngữ+độg từ+了+bổ ngữ thời lượng

他在大学学了一年。anh ta học đại học 1 năm rồi.

我每天都学习一个小时。tôi mỗi ngày đều học 1 tiếng

Khi động từ mang tân ngữ hoặc động từ là từ li hợp, cần phải lặp lại động từ, bổ ngữ đặt sau động từ lặp lại. Hình thức như sau:

Chủ ngữ+động từ+tân ngữ+động từ+了+bổ ngữ

他学汉语学了两年了。(anh ta học tiếng Hán được 2 năm rồi)

他写汉字写了半个小时。(cô ấy viết chữ Hán nửa tiếng rồi.)

Khi tân ngữ là đại từ nhân xưng, bổ ngữ thời lượng phả nđặt sát nhau sau tân ngữ.

我找了你半天 tôi tìm bạn nửa ngày rồi đó

Khi tân ngữ không phải đại từ nhân xưng, bổ ngữ thời lượng cũng có thể đặt vào giữa động từ và tân ngữ. Giữa nó và tân ngữ có thêm 的

我学了两年的汉语。 tôi học tiếng trung 2 năm rồi

Khi đông từ có 了 , cuối câu lại có trợ từ ngữ khí 了 thì biểu thị động tác vẫn dang tiến hành.

Ví dụ: 我学汉语学了两年了。 tôi học tiếng hán 2 năm rồi (tôi vẫn còn đang học )

2. Biểu đạt só lượng xấp xỉ

– dùng 2 số từ liên tiếp nhau

我每天上网两三个小时。tôi mỗi ngày lên mạng 2,3 tiếng

这件衣服三百多块。cái áo này hơn 300 tệ

昨天又20多个学生来教室。hôm qua có hơn 20 học sinh đi học.

Động từ ly hơn là động từ 2 âm tiết, có kết cấu động tân, chúng mang đặc điểm của từ , song cũng có thể tách ra trong quá trình sử dụng .

-phần lớn các đọng từ ly hợp không thể mang tân ngữ.

Ví du: để nói : tôi với bạn tôi gặp nhau ở trường học.

Chúng ta phải nói: 我在学校跟朋友见面

Bổ ngữ thời lượng và bổ ngữ động lượng có thể đặt giữa kết cấu động tân

我睡七个小时的睡。tôi ngủ 7 tiếng đồng hồ

Hình thức lặp lại của một số động từ ly hợp AAB

Khoá học tiếng Trung online miễn phí giáo trình Boya sơ cấp 1

Khoá học tiếng Trung online miễn phí qua Skype

Khoá học tiếng Trung miễn phí tại Hà Nội cùng thầy Vũ

Rất nhiều tài liệu học tiếng Trung miễn phí được share miễn phí trên website chuyên học tiếng Trung Quốc online free của trung tâm tiếng Trung ChineMaster. Các bạn chỉ việc truy cập vào trang chủ trung tâm tiếng Trung ChineMaster tìm là sẽ thấy ngay.

Học tiếng Trung online cơ bản, học tiếng Trung online cho người mới bắt đầu, tự học tiếng Trung online theo các video bài giảng của Thạc sỹ Nguyễn Minh Vũ sẽ giúp bạn nhanh chóng nắm bắt được toàn bộ trọng tâm kiến thức tiếng Trung giao tiếp thiết yếu nhất để phục vụ cho công việc của bạn. Trung tâm học tiếng Trung miễn phí tại Hà Nội ChineMaster là sự lựa chọn vô cùng tuyệt vời của chúng ta.

Học Tiếng Trung Online Bài 25 Bạn Tôi Học Rất Giỏi

Phần ngữ pháp Tiếng Trung trong bài học này rất quan trọng và có ở trong tất cả các kỳ thi HSK, chúng ta cần học thật kỹ phần này để tránh bị trừ điểm trong quá trình làm bài thi HSK.

Luyện tập ngữ âm ngữ điệu Tiếng Trung

Định nghĩa thế nào là Bổ ngữ trạng thái

Học cách dùng Bổ ngữ trạng thái trong Tiếng Trung

Học Tiếng Trung về cách đặt câu để minh họa rõ cách dùng bổ ngữ trạng thái

Ôn tập lại Động từ năng nguyện trong Tiếng Trung

Luyện tập hội thoại Tiếng Trung giao tiếp theo nhóm 2 bạn

Luyện nói Tiếng Trung giao tiếp với giáo viên

Luyện thêm 100 câu trong Giáo trình 2000 Câu Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày

Tổng kết lại trọng tâm của bài học hôm nay

Giải đáp thắc mắc cuối giờ học Tiếng Trung online

Học Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày

是的,另外,如果下次要用什么东西,请先问我一声。 Shì de, lìngwài, rúguǒ xià cì yào yòng shénme dōngxi, qǐng xiān wèn wǒ yīshēng.

对不起,我本想问你的。 Duìbùqǐ, wǒ běn xiǎng wèn nǐ de.

今天天气真好,是不是? Jīntiān tiānqì zhēn hǎo, shì bú shì?

是的,一点也不像收音机里说的那样。 Shì de, yīdiǎn yě bùxiàng shōuyīnjī lǐ shuō de nàyàng.

但愿整个周末都能保持这样的好天气。 Dàn yuàn zhěnggè zhōumò dōu néng bǎochí zhèyàng de hǎo tiānqì.

只要不下雪就行啊! Zhǐyào bú xià xuě jiùxíng a!

看来天要放晴了。 Kàn lái tiān yào fàngqíng le.

真实令人高兴的转变。 Zhēn shì lìng rén gāoxìng de zhuǎnbiàn.

我确实认为这样的好天长不了。 Wǒ quèshí rènwéi zhèyàng de hǎo tiān cháng bù liǎo.

但愿不会再冷。 Dàn yuàn bú huì zài lěng.

今天看来像是个晴天。 Jīntiān kàn lái xiàng shì gè qíngtiān.

是的。比昨天好多了。 Shì de. Bǐ zuótiān hǎo duō le.

据说待会儿要下雨。 Jùshuō dài huìr yào xià yǔ.

哦,我只希望一直暖和下去。 ò, wǒ zhǐ xīwàng yì zhí nuǎnhuo xiàqù.

Oke, vậy là chúng ta đã học xong bài 25, bài học hôm nay không khó, ngữ pháp chỉ tập trung xoay quanh bổ ngữ trạng thái và động từ năng nguyện trong Tiếng Trung. Các em về nhà cần xem lại nhiều lần video bài giảng để nắm thật chắc kiến thức ngữ pháp của bài học ngày hôm nay. Ngoài ra, các em chú ý học từ vựng Tiếng Trung hàng ngày, vì trong kỳ thi HSK có cả phần thi viết, nên chúng ta cần phải biết viết chữ Hán mới làm được bài thi HSK. Em nào có thắc mắc gì thì đăng câu hỏi lên Fanpage Tiếng Trung HSK trên Facebook. Chào các em và hẹn gặp lại các em trong Video học Tiếng Trung online buổi học sau.

Giáo Trình 301 Câu Đàm Thoại Tiếng Trung Bài 25

Giáo trình 301 Câu đàm thoại tiếng Trung giao tiếp cơ bản

Các bạn xem toàn bộ 40 bài giảng giáo trình 301 câu tiếng Trung giao tiếp thông dụng nhất do Thầy Vũ chủ biên và biên soạn tại link bên dưới.

Giáo trình 301 Câu đàm thoại tiếng Trung Bài 24

Bài giảng giáo trình 301 Câu đàm thoại tiếng Trung Bài 25 Thầy Vũ

Bức tranh này đẹp thật.

Tranh thủy mặc là một loại hình hội họa có nguồn gốc từ Trung Hoa. Từ thủy mặc chiết tự ra thủy có nghĩa là nước và mặc có nghĩa là mực. Mục đích của bức tranh là bắt được cái thần khí dáng vẻ, vẽ đá thì gân guốc, rắn rỏi; vẽ núi non thì phải lột tả được nét cái hùng vĩ kì bí của núi rừng, như vẽ bông hoa thì vẽ sao để họa được cái vẻ sinh động, mềm mại. Muốn vẽ một bức tranh thủy mặc đẹp và có chiều sâu người họa sĩ thời xưa không chỉ cần có kĩ xảo điêu luyện mà còn phải có một tâm hồn thanh cao, đạo đức cao thượng. Tranh thủy mặc có thể thu hút hấp dẫn được người xem bởi nó phản ánh vẻ đẹp cuộc đời, phản ánh hiện thực khác quan của tự nhiên và cuộc sống xã hội một cách nhẹ nhàng mà không kém phần sâu sắc tinh tế.

1. 这幅画儿有四米长。 Zhè fú huàr yǒu sì mǐ cháng. Bức tranh này dài 4m.

2. 这张画儿真美。 zhè zhāng huà’r zhēnměi. Bức tranh này thật đẹp.

3. 中国杂技是世界一流的。 Zhōngguó zájì shì shìjiè yīliú de. Xiếc Trung Quốc thuộc loại nhất thế giới.

4. 我能跟您合个影吗? Wǒ néng gēn nín hé gè yǐng ma? Xin bạn chụp chung với tôi một kiểu ảnh có được không ạ ?

5. 不会有问题的。 Bú huì yǒu wèntí de. Không có vấn đề gì đâu.

6. 太好了,谢谢你的介绍。 Tài hǎo le, xièxiè nǐ de jièshào. Tốt quá rồi, cảm ơn sự giới thiệu của cậu.

7. 我们各付各的。 Wǒmen gè fù gè de. Chúng ta ai trả của người nấy.

8. 永远不要放弃。 Yǒngyuǎn bùyào fàngqì. Nhất định không được bỏ cuộc.

Ngữ pháp:

1. “又。。又。。” “Vừa…vừa. ..” Chỉ hai tình huống hay hai tính chất đồng thời tồn tại Ví dụ (1)你的房间又干净又漂亮。/Nǐ de fángjiān yòu gānjìng yòu piàoliang./ Phòng của bạn vừa sạch vừa đẹp. (2)这个衣服又好又便宜。/Zhège yīfú yòu hǎo yòu piányí./ Bộ quần áo này vừa đẹp vừa rẻ. (3)他汉字写又好又快。/Tā Hànzì xiě yòu hǎo yòu kuài./ Anh ấy viết tiếng Hán vừa đẹp vừa nhanh.

2. “要是。。就。。”” nếu..thì…” “要是”chỉ giả thiết, ở phân câu sau dùng “就” để nối ý thức phần trước và nêu ra kết luận Ví dụ (1)我要是有”英语词典”,就带来。/Wǒ yàoshi yǒu”yīngyǔ cídiǎn”, jiù dài lái./ Nếu tôi có “Từ điển tiếng Anh”, sẽ mang tới. (2)要是明天不上课,我们就去北海公园。/Yàoshi míngtiān bù shàngkè, wǒmen jiù qù Běihǎi gōngyuán./ Nếu mai không phải học, thì chúng mình đi công viên Bắc Hải. (3)你要是有时间,就来我家玩儿。/Nǐ yàoshi yǒu shíjiān, jiù lái wǒ jiā wán er./ Nếu như bạn có thời gian, thì đến nhà tớ chơi.