Học tiếng Nhật bài 4 Minna no nihongo
Học Từ vựng bài 4 Minna no Nihongo
Từ vựng chính là nguyên liệu của ngôn ngữ. Đầu tiên các bạn cần nắm được từ vựng rồi mới lắp ghép vào ngữ pháp để tạo nên câu hoàn chỉnh .
Học Ngữ pháp bài 4 Minna no Nihongo
Ngữ pháp 1: Cách diễn tả về thời gian
*Câu hỏi về giờ
※ Với số phút lẻ là 30 phút, chúng ta có cách diễn đạt tương đương từ ” rưỡi” 」trong tiếng Việt
Ngữ pháp số 2: Động từ trong tiếng Nhật
Vます :Động từ trong tiếng Nhật
Ở những bài trước, chúng ta có ký hiệu N (Noun) cho danh từ, từ bài 4 chúng ta có ký hiệu V ( Verb) cho động từ. ます là dạng lịch sự của động từ thời hiện tại, giống như です của danh từ 。
Vます là ký hiệu chung cho các động từ thời hiện tại, dạng lịch sự.
Bài 4, chúng ta làm quen một số động từ sau:
Ngữ pháp số 3: cách chia các động từ trong tiếng Nhật
Vます/Vません/Vました/Vませんでした
Bài hôm nay, chúng ta sẽ học cách chia các thì động từ trong tiếng Nhật.
Ngữ pháp số 4: Hành động V diễn ra vào lúc nào
VD: 金曜日(に) 休みます。Tôi nghỉ vào thứ 6
Ngữ pháp số 5: Hỏi về thứ ngày tháng
Ngữ pháp số 6: Từ N1 đến N2
N1からN2まで: Từ N1 đến N2
Câu này dùng chỉ 2 mốc thời gian, hoặc 2 mốc địa điểm
VD 2:ハノイから ホーチミンまで 行きます。Tôi đi từ Hà Nội đến Hồ Chí Minh.
※ Lưu ý: 2 trợ từ có thể đứng 1 mình, không nhất thiết đi đôi với nhau
N1とN2: N1 và N2
Trợ từ と nối 2 danh từ với nhau
VD 1: あしたと あさっては みます。Ngày mai và ngày kia tôi nghỉ.
Ngữ pháp số 8:~ね。: ….nhỉ
Đặt ở cuối câu, truyền đạt cho người nghe về cảm xúc, kỳ vọng của người nói về một hiện tượng, sự vật nào đó. Nhất là phái nữ rất hay sử dụng
VD1: きょうは 暑いですね。Hôm nay nóng nhỉ!
VD 2: かのじょは きれいですね。Cô ấy xinh nhỉ!
GOJAPAN xin gửi tặng các bạn 1 bài hát tiếng Nhật có các thứ trong tuần
げつようび、かようび、すいようび。。。
Hẹn gặp lại các bạn trong các bài học tiếp theo….
Cũng giống như Duolingo và NHK bằng đội ngũ giảng viên dày dặn kinh nghiệm, Gojapan cũng có hệ thống trang web và ứng dụng để cho các bạn tiếp cận với tiếng Nhật tốt hơn.
Mời bạn tải về cho thiết bị iOS và cho thiết bị Android.