Top 7 # Học Tiếng Hàn Sơ Cấp 1 Bài 1 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Lienminhchienthan.com

Tiếng Hàn Sơ Cấp 1 (Bài 1): Chào Hỏi

Chào hỏi là việc đầu tiên bạn làm khi gặp người Hàn. Cách chào hỏi của bạn sẽ quyết định rất lớn đến cuộc đối thoại của các bạn về sau. Trong bài này các bạn sẽ học cách giới thiệu tên và học một số cụm từ thông dụng khi hỏi thăm người khác. Để hiểu được nội dung bài học, trước hết bạn cần biết bảng chữ cái và cách phát âm tiếng Hàn. Chào hỏi bằng tiếng Hàn – 안녕하세요

I. TỪ MỚI:

교과서 : Sách giáo khoa

학생 : Học sinh 의사 : Bác sĩ 선생님 : Giáo viên 안녕하세요 ? : Xin chào 안녕히 계세요 : Tạm biệt 안녕히 가세요 : Tạm biệt 안녕히주무세요 : Chúc ngủ ngon 식사하 셨어요? : Bạn đã ăn chưa ? 네,식사했어요 : Mình đã ăn rồi

II. HỘI THOẠI:

안녕하십니까? Xin chào

수 연: 안녕하십니까? Su-yeon: Xin chào 이수연 입니다. Tôi tên là I Su-yeon

리밍: 만나서 반갑습니다. Lee Ming: rất vui được làm quen

저는 첸리밍입니다. Tôi tên là Chen Lee Ming

Qua tình huống trên các bạn thấy điều gì nào? để gặp một ai đó ta sẽ nói 안녕하십니까?, câu này tương đương với “kính chào ông/bà” trong tiếng Việt. Các bạn xem tiếp cấu trúc ngữ pháp sau:

III. NGỮ PHÁP:

1. Cấu trúc 입나다

Để giới thiệu tên người hoặc đồ vật ta sử dụng mẫu câu: tên + 입니다

Ví dụ: 교과서입니다. Đây là cuốn sách giáo khoa

학생입니다 Tôi là học sinh

선생님입니다. Cô ấy là giáo viên

의사입니다 Anh ta là bác sĩ

2. Các mẫu câu thông dụng:

Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta hay sử dụng một số câu cơ bản: xin chào, tạm biệt, cảm ơn,

1.미안합니다. Tôi xin lỗi

괜찮습니다. Không có gì

2.안녕하십니까? 김선생님. : Chào cô Kim

만나서 반갑습니다: Rất vui được làm quen

3.고맙습니다. Xin cảm ơn

아니에요. Không có gì

4.안녕히 계십시요. Tạm biệt

안녕히 가십시요. Tạm biệt

Trong 2 ví dụ trên, để chào ai đó người ta có thể nói “안녕히 계십시요” hoặc “안녕히 가십시요”. Hai câu này tương ứng với cách chào sử dụng khi người nói ra đi hoặc ở lại

Đây đều là những mẫu câu mang tính chất trang trọng, có một cách khác nói thông dụng hơn là 안녕하세요? cũng có nghĩa là “chào bạn, chào anh chị…” chúng ta làm quen trong các bài sau.

Thông tin liên hệ – Hotline 0982.014.138

➤ CN Hà Nội: Tòa nhà A1/D21 ngõ 11 Duy Tân, Cầu Giấy, HN Điện thoại: 043.7957.382 Hotline: 096.728.9362 ➤ CN Hải Phòng: Tầng 3 tòa nhà Sholega, số 275 Lạch Tray, Ngô Quyền, HP Điện thoại: 031.3833.113 (Nhánh 14) Hotline 0981.074.326 ➤ CN Huế: Tầng 5, tòa nhà Techcombank, 24 Lý Thường Kiệt, TP  Huế Điện thoại: 054 3933 774 ➤ CN Đà Nẵng: Tầng 3, Tòa nhà Thư Dung Plaza, 87 Nguyễn Văn Linh, Hải Châu, Đà Nẵng. (05113.656.205) ➤ CN HCM: Lầu 4, Toà Nhà MB 538 CMT8 P11, Quận 3 (08 399 30988)

Hoặc để lại thông tin chi tiết, chúng tôi sẽ liên hệ lại với bạn trong vòng 24h:

Tiếng Hàn Sơ Cấp 1

tiếng Hàn Quốc đang nhận được rất nhiều sự quan tâm của mọi thế hệ, từ giới trẻ, học sinh sinh viên đến người đi làm. Nhận thấy sự ảnh hưởng tích cực của ngôn ngữ Hàn Quốc trong đời sống học tập, làm việc nên nhiều người đã lựa chọn đi học tiếng Hàn Quốc để trau dồi thêm vốn ngoại ngữ thứ 2; thậm chí là thứ 3. Người mới học tiếng Hàn từ đầu thường không biết nên phải học cái gì, học ở đâu và học như thế nào. Trung tâm tiếng Hàn SOFL là địa chỉ đào tạo tiếng Hàn uy tín và chất lượng nhất với đội ngữ giáo viên đa dạng, kết hợp Việt – Hàn giúp học viên hoàn thiện cả 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết trong tiếng Hàn. Với nhiều năm kinh nghiệm dạy tiếng Hàn cho người Việt, trung tâm tự hào là cái nôi nuôi dưỡng nguồn nhân lực tiếng Hàn chất lượng cao cho nước mình và nước bạn. Chương trình học tiếng Hàn tại trung tâm tiếng Hàn SOFL cũng đã được thiết kế theo đúng tiêu chuẩn dạy tiếng Hàn quốc tế, với sự hỗ trợ của các giáo viên tiếng Hàn nổi tiếng trong các trường đại học. Học tiếng Hàn được chia làm 3 cấp độ từ thấp đến cao gồm : Tiếng Hàn sơ cấp, tiếng Hàn trung cấp và tiếng Hàn cao cấp. Khóa học tiếng Hàn sơ cấp là khóa tiếng Hàn cơ bản dành cho người mới, những người muốn có năng lực tiếng Hàn ở trình độ giao tiếp thông thường. Trong đó, để giúp học viên tiếp thu kiến thức một cách chắc chắn và vận dụng hiệu quả trong thực tế thì trung tâm tiếng Hàn đã phân cấp khóa học tiếng Hàn sơ cấp thành 3 cấp độ nhỏ hơn với: – Tiếng Hàn sơ cấp 1 – Tiếng Hàn sơ cấp 2 – Tiếng Hàn sơ cấp 3 Khóa học tiếng Hàn sơ cấp 1 là khóa học mở đầu cho người học tiếng Hàn. Những người chưa biết gì về tiếng Hàn hay biết một ít như bảng chữ cái đều có thể tham gia khóa học này mà không cần kiếm tra năng lực đầu vào. Khóa học do giáo viên Việt Nam phụ trách và giáo viên Hàn Quốc luyện giao tiếp. Tiếng Hàn sơ cấp 1 sau khi hoàn thiện phần nhập môn với bảng chữ cái, cách đọc, cách viết chữ, ghép âm, ghép vần, quy tắc phụ âm cuối sẽ tiếp tục học 10 bài đầu tiên của giáo trình ” Tiếng hàn tổng hợp dành cho người Việt Nam”, quyển 1 – Sơ câp 1. Khóa học cung cấp cho các bạn các kiến thức cơ bản nhất về cấu tạo ngôn ngữ Hàn Quốc, các ngữ pháp nền tảng hình thành câu chữ trong tiếng Hàn và các từ vựng, tình huống, mẫu câu tiếng Hàn giao tiếp thông dụng nhất. Chi tiết cụ thể về khóa học tiếng Hàn sơ cấp 1 về lịch học, học phí, thời gian… Ngoài ra, các lớp học tiếng Hàn sơ cấp 1 còn thường xuyên tổ chức các hoạt động ngoại khóa bổ ích để giúp học viên nâng cao hiệu quả học tập, giao lưu và mở rộng vốn hiểu biết về tiếng Hàn cũng như đất nước Hàn Quốc. Đây được đánh giá là khóa học hot nhất tại trung tâm tiếng Hàn SOFL với lịch khai giảng liên tục hàng tháng. Bạn có thể theo dõi và cập nhật lịch khai giảng tại Khóa học tiếng Hàn sơ cấp 1. Mọi thắc mắc cần giải đáp về khóa học tiếng Hàn sơ cấp 1, bạn có thể liên hệ ngay với phòng tư vấn tuyển sinh của trung tâm tiếng Hàn SOFL theo hòm thử điện tử hay hotline : 0462 921 082

Ngữ Pháp Tiếng Nhật Sơ Cấp 1 : Bài 1 ( Phần 1) Minna No Nihongo

Sau khi học xong bảng chữ cái thì hôm nay chúng ta sẽ bắt đầu làm quen với ngữ pháp trong quyển minna no nihongo. Thanh Giang conincon sẽ thống kê các từ mới mẫu câu, cấu trúc một các đơn giản nhất để cho các bạn có thể hiểu được một cách đơn giản nhất.!

I. TỪ VỰNG

どうぞよろしくおねがいします : rất hân hạnh được làm quen

IMC: tên công ty

AKC: tên công ty

II. Ngữ pháp

 A là B

 B: là vị ngữ của câu.

* Cách dùng: Dùng để nói tên, nghề nghiệp, quốc tịch ( tương tự như động từ TO BE của tiếng Anh.

* Đây là mẫu câu khẳng định

Vd:

 1_わたし は マイク ミラー です。 ( tôi là Michael Miler)

 2_ わたしはがくせいです。( Tôi là sinh viên.)

 3_わたしはベトナムじんです。 ( tôi là người việt nam )

A không phải là B

* Cách dùng tương tự như cấu trúc khẳng định.

Vd:

 1_サントスさん は がくせい じゃ (では) ありません。

( anh Santose không phải là sinh viên.)

 2_わたしはベトナムじんじゃ (では) ありません。

( tôi không phải là người việt nam )

A là B phải không?

Dấu hỏi là dấu chấm cuối câu.

Vd:

1_ミラーさん は かいしゃいん ですか。

 ( anh Miler có phải là nhân viên công ty không?)

2_サントスさんは  がくせいですか。

(anh santosu là sinh viên phải không?)

A cũng là B

Vd:

 A: わたしはベトナムじんです。あなたも ( ベトナムじんですか )

<Watashi wa BETONAMU jin desu. Anata mo ( BETONAMU jin desu ka?)

(Tôi là người Việt Nam, bạn cũng là người Việt Nam phải không ?)

 B: はい、わたしもベトナムじんです。わたしはだいがくせいです、あなたも?

(Vâng, tôi cũng là người Việt Nam. Tôi là sinh viên đại học, còn anh cũng vậy phải không)

 A: いいえ、わたしはだいがくせいじゃありません。(わたしは)かいしゃいんです

(Không, tôi không phải là sinh viên đại học, tôi là nhân viên công ty.)

CHÚ Ý: Đối với các cấu có quá nhiều chủ ngữ “watashi wa” hoặc các câu hỏi trùng lắp ta có thể lược bỏ bớt cho câu văn ngắn gọn.

 A là S2 của S1

– Có khi mang nghĩa là “của” nhưng có khi không mang nghĩa để câu văn hay hơn.

Vd:

1_Mai さんは IMC のしゃいんです。

 2_日本語  の ほんです

Số đếm tuổi:

Vd:

1_たろくんはなんさいですか

(Bé Taro mấy tuổi vậy ?)

_たろくんはきゅうさいです

(Bé Taro 9 tuổi)

2_やまださんはおいくつですか

(Anh Yamada bao nhiêu tuổi vậy?)

_やまださんはよんじゅうごさいです

(Anh Yamada 45 tuổi)

                                                                    ( Còn tiếp )

Ngữ Pháp Tiếng Nhật Sơ Cấp 1 : Bài 5 ( Phần1) Minna No Nihongo 1

Hiragana

Kanji

Tiếng Việt

いきます

 行きます

đi

きます

 来ます

đến

かえります

 帰ります

về

がっこう

 学校

trường học

スーパー

siêu thị

えき

 駅

ga, nhà ga

ひこうき

 飛行機

máy bay

ふね

 船

thuyền, tàu thủy

でんしゃ

 電車

tàu điện

ちかてつ

 地下鉄

tàu điện ngầm

しんかんせん

 新幹線

tàu Shinkansen (tàu điện siêu tốc của Nhật)

バス

xe Buýt

タクシー

tắc-xi

じてんしゃ

 自転車

xe đạp

あるいて

 歩いて

đi bộ

ひと

 人

người

ともだち

 友達

bạn, bạn bè

かれ

 彼

anh ấy, bạn trai

かのじょ

 彼女

chị ấy, bạn gái

かぞく

 家族

gia đình

せんしゅう

 先週

tuần trước

こんしゅう

 今週

tuần này

らいしゅう

 来週

tuần sau

せんげつ

 先月

tháng trước

こんげつ

 今月

tháng này

らいげつ

 来月

tháng sau

きょねん

 去年

năm ngoái

ことし

năm nay

らいねん

 来年

năm sau

―がつ

 ―月

tháng –

なんがつ

 何月

tháng mấy

ついたち

 1日

ngày mồng 1

ふつか

 2日

ngày mồng 2, 2 ngày

みっか

 3日

ngày mồng 3, 3 ngày

よっか

 4日

ngày mồng 4, 4 ngày

いつか

 5日

ngày mồng 5, 5 ngày

むいか

 6日

ngày mồng 6, 6 ngày

なのか

 7日

ngày mồng 7, 7 ngày

ようか

 8日

ngày mồng 8, 8 ngày

ここのか

 9日

ngày mồng 9, 9 ngày

とおか

 10日

ngày mồng 10, 10 ngày

じゅうよっか

 14日

ngày 14, 14 ngày

はつか

 20日

ngày 20, 20 ngày

にじゅうよっか

 24日

ngày 24, 24 ngày

―にち

 ―日

ngày -, – ngày

なんにち

 何日

ngày mấy, ngày bao nhiêu, mấy ngày, bao nhiêu ngày

いつ

bao giờ, khi nào

たんじょうび

 誕生日

sinh nhật

ふつう

 普通

tàu thường (dừng cả ở các ga lẻ)

きゅうこう

 急行

tàu tốc hành

とっきゅう

 特急

tàu tốc hành đặc biệt

つぎの

 次の

tiếp theo

どういたしまして。

Không có gì.

ばんせん

 ―番線

sân ga số –

いきます

 行きます

Đi

*** Hồ sơ du học Nhật Bản thủ tục nhanh gọn, dễ dàng minh bạch

*** Công ty du học Nhật Bản uy tín tại Hà Nôi & tp.HCM

*** Chi phí du học Hàn Quốc trọn gói chỉ 139tr.

Trong bài 5 này chúng  ta sẽ học những mẫu câu chỉ phương hướng di chuyển đi với 3 động từ đó là :

いきます

 行きます

đi

きます

 来ます

đến

かえります

 帰ります

về

*きます:  来ます            :đến : dùng để nói khi người nói đang đứng tại địa điểm nói

Ví dụ:

1-あなたはなんじにがっこうへきますか。

Dùng khi người nói hiện đang ở trường.

2-あなたはなんじにがっこうへいきますか.

Dùng khi người nói không ở trường mà ở một nơi khác.

かえります: 帰ります:               về : dùng cho câu trở về những nơi thân thuộc như nhà , làng quê , đất nước….

Mâu câu 1: mẫu câu chỉ phương hướng , hướng đi.( đi đến , đến, về một địa điểm nào đó )

S は place( địa điểm) へ いきます・/きます・/かえります。

Trờ từ trong câu chỉ phương hướng, hướng đi thường  dùng へ .

へ: đứng sau địa điểm mà chủ ngữ đi/đến/về.

Ví dụ :

1_としょかんへいきます。Đi đến thư viện.

2_ぎんこうへきます。Đến ngân hàng

3_うちへかえります。Về nhà

Câu hỏi: 

A :_ Sはどこへいきます/きます/かえりますか。

B:_ Sは  place( địa điểm)へいきます/きます/かえります。

Từ để hỏi cho địa điểm cho câu hỏi phương hướng đó là : どこ

Ví dụ :

1_きのうどこへいきましたか。( hôm qua đi đâu thế ?)

びょういんへいきました。( đi  đến bệnh viện )

2_あしたどこへいきますか。( ngày mai đi đâu thế ?)

スーパーへいきます。( đi đến siêu thị )

Trợ từ もnhấn mạnh phủ định

A_ : S はどこへいきます・きます・かえりますか。

B_: ~どこもV ません

Ví dụ:

1_こんしゅうどこへいきますか。

どこもいきません。

                                                                                 ( còn tiếp )