--- Bài mới hơn ---
Cách Học Tiếng Hàn Quốc Giao Tiếp Cơ Bản Hiệu Quả
Hướng Dẫn Học Tiếng Hàn Giao Tiếp Cơ Bản Phần 2: Thực Hành Nói Tiếng Hàn Quốc
Khóa Học Tiếng Hàn Giao Tiếp Cơ Bản
Khóa Học Tiếng Hàn Cơ Bản
Khóa Học Tiếng Hàn Cơ Bản Cho Người Mới Bắt Đầu
Có nhiều cách học tiếng Hàn giao tiếp, nhưng quan trọng là khả năng tiếp thu và thực hành của bạn. Môi trường học tập là nhân tố tác động lớn đến các yếu tố để giao tiếp như phát âm, ngữ điệu và văn hóa giao tiếp. Môi trường học tiếng Hàn giao tiếp hiệu quả nhất chính là học với người bản xứ, sống trong môi trường nói tiếng Hàn hàng ngày hàng giờ. Tuy nhiên với nhiều học viên Việt, chưa có cơ hội, điều kiện tiếp xúc nhiều với ngôn ngữ bản xứ một cách trực tiếp, chúng ta hoàn toàn có thể khắc phục bằng cách gián tiếp như học giao tiếp qua mạng, xem các bài học qua mạng, các khóa học trực tuyến, luyện tập nghe nói mỗi ngày, học nói theo nhóm. Để học tiếng Hàn giao tiếp cơ bản bạn cần phải nắm rõ những nguyên tắc mang tầm quyết định mà thông qua những điều đó bạn sẽ có những kiến thức nền tảng cơ bản vô cùng vững chắc, giúp bạn có một tiền đề để nâng cao trình độ của mình sau này rất nhiều.
Điều đầu tiên trong tự học tiếng Hàn giao tiếp cơ bản đó chính là ngữ pháp. Ngữ pháp trong tiếng Hàn là tiền đề quan trọng để bạn có khả năng kết nối các từ vựng, nếu không nắm chắc ngữ pháp bạn sẽ dùng các từ vựng một cách rời rạc và khi đó bạn sẽ không thể diễn tả hoàn chỉnh những điều mà mình cần nói. Chỉ khi nắm chắc được ngữ pháp tiếng Hàn thì việc nghe và hiểu của bạn qua các chương trình tiếng Hàn mới đem lại được hiệu quả cao được. Tuy nhiên, cũng giống như tiếng Anh, nếu chỉ ở mức độ giao tiếp thông thường thì bạn chỉ cần nắm được các kiến thức về ngữ pháp cơ bản nhất, không cần quá đi sâu. Tóm lại, bước đầu tiên để tự học tiếng Hàn giao tiếp thì bạn cần nắm chắc về các kết hợp từ và ngữ pháp trong tiếng Hàn.
– Xin chào (trịnh trọng) thông dụng ở Bắc Triều Tiên, các tỉnh Hàn Quốc.
안녕 하십니까. (annyeong hasimnikka).
– Xin chào (thông dụng) ở Hàn Quốc, chào những người lớn tuổi hơn hoặc người bạn gặp lần đầu tiên.
안녕하세요. (annyeonghaseyo).
– Xin chào (thân mật) đối với bạn bè và người trẻ hơn.
안녕. (annyeong).
– Xin chào(trả lời điện thoại).
여보세요. (yeoboseyo).
Các câu tiếng Hàn giao tiếp cơ bản hàng ngày.
– Bạn khỏe không ?
어떻게 지내십니까? (eotteoke jinaesimnikka?).
– Khỏe, cảm ơn.
잘 지냅니다, 감사합니다. (jal jinaemnida, gamsahamnida).
Học tiếng Hàn thông dụng
성함이 어떻게 되세요? (seonghami eotteoke doeseyo?).
– Làm ơn/xin vui lòng.
부탁합니다. (butakamnida).
– Cảm ơn.
감사합니다. (gamsahamnida).
– Không có gì.
천만입니다. (cheonmanimnida).
– Vâng/phải.
예/네. (ye/ne).
– Không/không phải.
아니오. (anio).
– Xin lỗi (thu hút sự chú ý để có việc cần phiền đến người khác).
실례합니다. (shill(y)e hamnida).
– Tôi xin lỗi.
죄송합니다. (joesonghamnida).
– Tạm biệt (lịch sự).
안녕히 가십시오/계십시오. (annyeonghi gasipsio/gyesipsio).
– Tạm biệt (thân mật).
안녕. (annyeong).
– Ở đây có ai có thể nói tiếng Anh không ?
여기에 영어를 하시는 분 계십니까? (yeogie yeong-eoreul hasineun bun gyesimnikka?).
– Làm ơn nói chậm lại.
천천히 말해 주십시오. (cheoncheonhi malhae jusipsio).
– Làm ơn nói lại.
다시 한번 말해 주십시오. (dasi hanbeon malhae jusipsio).
– Tôi không thể nói {ngôn ngữ mà người đối diện đề nghị bạn nói} 못합니다. (jeoneun {eon-eoreul} [jal] motamnida).
– Bạn có biết nói {ngôn ngữ bạn cần người đối diện có thể nói}?
*Các từ để chỉ ngôn ngữ các nước:
조심하십시오! (josimhasipsio!).
– Xin chào (buổi sáng).
좋은 아침입니다. (jo-eun achimimnida).
– Xin chào (buổi tối).
좋은 저녁입니다. (jo-eun jeonyeogimnida).
– Chào tạm biệt/chúc ngủ ngon.
안녕히 주무십시오. (annyeonghi jumusipsio).
이해가 안갑니다. (ihaega ankamnida).
– Nhà vệ sinh ở đâu ?
화장실이 어디에 있습니까? (hwajangsiri odi-e isseumnikka?).
Các vấn đề trong cuộc sống hàng ngày:
Học giao tiếp tiếng Hàn hằng ngày
혼자 내버려 두십시오. (honja naebeoryeo dusipsio).
– Đừng động vào tôi !
만지지 마십시오! (manjiji masipsio!).
– Tôi sẽ gọi cảnh sát.
경찰을 부르겠습니다! (gyeongchareul bureukesseumnida!).
– Dừng lại ! Kẻ trộm !
서라! 도둑이야! (seora! dodukiya!).
– Tôi cần bạn giúp.
당신의 도움이 필요합니다. (dangshin-ui doumi pilyohamnida).
– Đây là một trường hợp khẩn cấp.
응급 상황입니다. (eungkeup sanghwang-imnida).
길을 잃었습니다. (gireul ireosseumnida).
– Tôi mất cái ví của tôi.
지갑을 잃었습니다. (jikabeul ireosseumnida).
상처를 입었습니다. (sangcheoreul ibeosseumnida).
– Tôi cần một bác sĩ.
의사가 필요합니다. (uisaga pilyohamnida).
– Tôi có thể sử dụng điện thoại của bạn không ?
당신의 전화기를 사용해도 되겠습니까? (dangshin-ui jeonhwagireul sayonghaedo doegesseumnikka?).
Tags: Học tiếng Hàn qua phim, học tiếng Hàn giao tiếp cơ bản, học tiếng Hàn, kinh nghiệm học tiếng Hàn giao tiếp, học tiếng Hàn cơ bản, học tiếng Hàn giao tiếp online, học tiếng Hàn, học bảng chữ cái tiếng Hàn, học ghép từ tiếng Hàn, học tiếng Hàn hiệu quả.
Để học được tiếng Hàn Quốc một cách nhanh chóng thì điều quan trọng là bạn cần phải hiểu rõ văn hóa và cách sống của người Hàn Quốc, như vậy bạn sẽ tránh được những phiền toái trong giao tiếp. Tiếng Hàn giao tiếp không quá khó, những điều quan trọng và ảnh hưởng nhất tới việc sử dụng các câu giao tiếp hàng ngày chính là văn hóa, đặc biệt là văn hóa “thứ tự vai vế” của người Hàn. Nếu không thận trọng trong điều này thì bạn sẽ không được đánh giá cao trong giao tiếp với người Hàn.
Học tiếng Hàn giao tiếp cơ bản là điều cần thiết ngay sau khi bạn đã nắm rõ bảng chữ cái, quy luật ghép từ và ngữ pháp cơ bản. Bởi nếu mục đích của bạn là nói thành thạo tiếng Hàn thì bạn phải biết giao tiếp cơ bản trước đã, có như vậy thì sau đó những bài giảng về giao tiếp sẽ dễ dàng hơn với bạn.
--- Bài cũ hơn ---
Phương Pháp Học Giao Tiếp Tiếng Hàn Cơ Bản
Học Tiếng Hàn Giao Tiếp Online Hiệu Quả Với Bí Quyết Sau
Học Tiếng Hàn Online Giao Tiếp Căn Bản
Học Tiếng Hàn Giao Tiếp Cơ Bản Nhanh Chóng
Một Số Ứng Dụng Học Tiếng Hàn Dành Cho Người Tự Học