Top 7 # Học Tiếng Bồi Trung Quốc Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 6/2023 # Top Trend | Lienminhchienthan.com

Tiếng Trung Bồi Là Gì ? Có Nên Học Tiếng Trung Bồi ?

Thông thường khi bắt đầu học tiếng Trung từ cơ bản, bạn sẽ bắt đầu với các bài học phát âm trước tiên. Bạn sẽ học cách đọc bảng phiên âm tiếng Trung theo chữ latinh, nguyên âm, phụ âm, cách ghép vần, thanh điệu, biến điệu…

Sau khi nắm được cách đọc phiên âm, bạn hoàn toàn chủ động để đọc được chữ cứng bất kỳ bằng cách đưa vào google dịch hoặc tra từ điển tiếng Trung để lấy được phiên âm. Đây là cách học bài bản, chính xác, phục vụ cho mục tiêu lâu dài của mỗi người đi học tiếng Trung. Mà bình thường chúng ta hay gọi là tiếng Trung phổ thông đó. Còn tiếng Trung bồi là các từ vựng, câu giao tiếp tiếng Trung được phiên âm trực tiếp ra tiếng Việt để bạn đọc theo.

Ví dụ: 你 /nǐ/ (nỉ): Bạn. 菜油, 食油/càiyóu, shíyóu/ (chai yếu): Dầu ăn 橄欖油/gǎnlǎn yóu/ (cán lản yếu): Dầu ôliu 植物油 /zhíwùyóu/ (trứ u yếu): Dầu thực vật 椰子油 /yē zǐ yóu/ (dê chử yếu): Dầu dừa

Ưu nhược điểm của việc học tiếng Trung bồi

Cách học này rất dễ học cho các bạn có nhu cầu học tiếng Trung cấp tốc, đặc biệt các bạn sắp đi xuất khẩu lao động mà thời gian học tiếng Trung bài bản và thuần thục trước khi đi là quá ngắn.

Nhược điểm của cách học tiếng Trung bồi này là bạn không thể chủ động học được mà phải chờ người phiên âm ra tiếng Việt cho mình. Bên cạnh đó, việc phiên âm ra tiếng Việt thường sẽ thiếu chính xác hơn nhiều so với cách học đọc tiếng Trung cơ bản theo bảng phiên âm.

Việc lựa chọn tự học tiếng Trung bồi chỉ nên phục vụ các mục tiêu giao tiếp đơn giản, nhanh chóng trước mắt.Đặc biệt, các nhà tuyển dụng Trung Quốc hay tuyển dụng Việt Nam có sử dụng tiếng Trung sẽ không bao giờ ưu tiên người nói tiếng Trung bồi. Cơ hội xin được việc làm tốt của bạn sẽ giảm đi rất nhiều.

Kokono khuyên bạn về lâu dài các bạn nên học cách đọc phiên âm bởi thời gian để nắm được cách đọc phiên âm cũng không quá dài, các bạn chỉ cần bỏ ra khoảng 2 tuần là có thể nắm được.Nếu bạn yêu thích tiếng Trung, bạn muốn học tiếng Trung giao tiếp thì Tiếng Trung Kokono khuyên bạn nên học theo các khóa học tiếng Trung cơ bản. Tại trung tâm Tiếng Trung Kokono, các khóa học tiếng Trung cho người bắt đầu được mở liên tục, bạn có thể liên hệ theo số hotline 0913.828.886 để được tư vấn miễn phí và lựa chọn cho mình lớp tiếng Trung phù hợp nhất.

Đây là cơ hội tuyệt vời cho những ai muốn học Tiếng Trung cấp tốc với mức học phí tốt nhất! Nhanh tay đăng ký nhận ưu đãi qua hotline! Lớp học tiếng Trung này chính là dành cho bạn!

Bạn đang muốn học Tiếng Trung ngay, bạn muốn rút ngắn thời gian học. Nhấc máy gọi ngay: 0989.129.886 – 0913.828.222 để đăng ký khóa học Tiếng Trung cấp giao tiếp nhất!

Một năm nữa có thể bạn sẽ ước bạn đã bắt đầu ngày hôm nay! Sự trì hoãn là kẻ trộm thời gian.

TẠI HÀ NỘI

MIỀN BẮC

MIỀN TRUNG

MIỀN NAM

MIỀN TÂY

Tiếng Trung Bồi Là Gì? Có Nên Học Tiếng Trung Bồi

Tiếng Trung bồi là gì. Ưu và nhược điểm của việc học tiếng Trung bồi. Có nên học tiếng Trung bồi để giao tiếp hay không.

Tiếng Trung bồi là gì?

Thông thường khi bắt đầu học tiếng Trung từ cơ bản, bạn sẽ bắt đầu với các bài học phát âm trước tiên. Bạn sẽ học cách đọc bảng phiên âm tiếng Trung theo chữ latinh, nguyên âm, phụ âm, cách ghép vần, thanh điệu, biến điệu…

Sau khi nắm được cách đọc phiên âm, bạn hoàn toàn chủ động để đọc được chữ cứng bất kỳ bằng cách đưa vào google dịch hoặc tra từ điển tiếng Trung để lấy được phiên âm. Đây là cách học bài bản, chính xác, phục vụ cho mục tiêu lâu dài của mỗi người đi học tiếng Trung. Mà bình thường chúng ta hay gọi là tiếng Trung phổ thông đó.

Còn tiếng Trung bồi là các từ vựng, câu giao tiếp tiếng Trung được phiên âm trực tiếp ra tiếng Việt để bạn đọc theo.

Ví dụ:你 /nǐ/ (nỉ): Bạn.菜油, 食油/càiyóu, shíyóu/ (chai yếu): Dầu ăn橄欖油/gǎnlǎn yóu/ (cán lản yếu): Dầu ôliu植物油 /zhíwùyóu/ (trứ u yếu): Dầu thực vật椰子油 /yē zǐ yóu/ (dê chử yếu): Dầu dừa

Ưu nhược điểm của việc học tiếng Trung bồi

Ưu điểm của việc học tiếng Trung bồi

Cách học này rất dễ học cho các bạn có nhu cầu học tiếng Trung cấp tốc, đặc biệt các bạn sắp đi xuất khẩu lao động mà thời gian học tiếng Trung bài bản và thuần thục trước khi đi là quá ngắn.

Nhược điểm của việc học tiếng Trung bồi

Nhược điểm của cách học tiếng Trung bồi này là bạn không thể chủ động học được mà phải chờ người phiên âm ra tiếng Việt cho mình. Bên cạnh đó, việc phiên âm ra tiếng Việt thường sẽ thiếu chính xác hơn nhiều so với cách học đọc tiếng Trung cơ bản theo bảng phiên âm.

Có nên học tiếng Trung bồi hay không?

Việc lựa chọn tự học tiếng Trung bồi chỉ nên phục vụ các mục tiêu giao tiếp đơn giản, nhanh chóng trước mắt.

Đặc biệt, các nhà tuyển dụng Trung Quốc hay tuyển dụng Việt Nam có sử dụng tiếng Trung sẽ không bao giờ ưu tiên người nói tiếng Trung bồi. Cơ hội xin được việc làm tốt của bạn sẽ giảm đi rất nhiều.

Về lâu dài các bạn nên học cách đọc phiên âm bởi thời gian để nắm được cách đọc phiên âm cũng không quá dài, các bạn chỉ cần bỏ ra khoảng 2 tuần là có thể nắm được.

Nếu bạn yêu thích tiếng Trung, bạn muốn học tiếng Trung giao tiếp thì Tiếng Trung THANHMAIHSK khuyên bạn nên học theo các khóa học tiếng Trung cơ bản. Tại trung tâm Tiếng Trung THANHMAIHSK, các khóa học tiếng Trung cho người bắt đầu được mở liên tục, bạn có thể liên hệ theo số hotline 0931715889 để được tư vấn miễn phí và lựa chọn cho mình lớp tiếng Trung phù hợp nhất.

ĐĂNG KÝ HỌC TẠI ĐÂY

Thủ đô của Việt Nam là gì (viết liền in hoa không dấu) ?

Tiếng Trung Bồi: 1000 Câu Giao Tiếp Tiếng Trung Thông Dụng (Phần 1)

1000 CÂU KHẨU NGỮ GIAO TIẾP TIẾNG TRUNG THÔNG DỤNG (PHẦN 1)

1 . 我明白了–Wǒ míngbáile (ủa mính pái lơ): Tôi hiểu rồi

2. 我不干了!–Wǒ bù gān le! (ủa pu can lơ): Tôi không làm đâu!

3. 放手!–Fàngshǒu! (phang sẩu): Buông ra!

4 . 我也是–Wǒ yěshì (uá dể sư): Tôi cũng vậy

5. 天哪!–Tiān nǎ! (thiên nả!): Trời ơi!

6 . 不行!–Bùxíng! (pu xính): Không được!

7. 来吧–Lái ba (lái pa): Đến đây!

8. 等一等–děng yī děng (tẩng y tẩng): Chờ một chút!

9. 我同意–Wǒ tóngyì (ủa thúng y): Tôi đồng ý!

10. 还不错–Hái bùcuò (hái pu chua): Không tệ lắm

11. 还没–Hái méi (hái mấy): Chưa

12. 再见–Zàijiàn (chai chen!): Tạm biệt

13. 闭嘴!–Bì zuǐ! (pi chuẩy): Im miệng !

14. 再见–Zàijiàn (chai chen!): Tạm biệt

15. 好呀! –Hǎo ya! (hảo da!): Được thôi!

16. 让我来–Ràng wǒ lái (rang ủa lái!): Tôi xin phép! / Để tôi làm

17. 安静点!–Ānjìng diǎn! (an chinh tẻn!): Im lặng!

18. 振作起来!–Zhènzuò qǐlái! (chân chua trỉ lái!): Vui lên!

19. 做得好!–Zuò dé hǎo! (chua tợ hảo): Làm tốt lắm !

21. 多少钱?–Duōshǎo qián? (tua sảo chén?): Bao nhiêu tiền?

22. 我饱了–Wǒ bǎole (úa pảo lơ): Tôi no rồi

23. 我回来了–Wǒ huíláile (ủa huấy lái lơ): Tôi về rồi nè

24. 我迷路了–Wǒ mílùle (ủa mí lu lơ): Tôi lạc đường rồi

25. 我请客–Wǒ qǐngkè (úa trỉnh khưa): Tôi đãi nhe

26. 我也一样–Wǒ yě yīyàng (úa dể ý dang): Tôi cũng vậy

27. 这边请–Zhè biān qǐng (chưa pen trỉnh): Lối này ạ

28. 您先–Nín xiān (nín xen): Mời cô đi trước

30. 跟我来–Gēn wǒ lái (cân ủa lái): Xin theo tôi

31. 休想!–Xiūxiǎng! (xiêu xẻng): Quên đi! Dẹp đi

32. 祝好运!–Zhù hǎoyùn! (chu hảo uyn!): Chúc may mắn!

33. 我拒绝!–Wǒ jùjué! (ủa chuy chuế): Tôi phản đối!

34. 我保证–Wǒ bǎozhèng (úa pảo châng): Tôi bảo đảm

35. 当然了!–Dāngránle! (tang rán lơ): Dĩ nhiên rồi!

36. 慢点!–Màn diǎn! (man tẻn): Chậm lại!

37. 保重!–Bǎozhòng! (pảo chung): Bảo trọng!

38. 疼–téng (thấng): Đau quá!

39. 再试试–Zàishì shì (chai sư sư): Thử lại đi

40. 当心–Dāngxīn (tang xin): Coi chừng!

41. 有什么事吗?–Yǒu shén me shì ma? (dẩu sấn mơ sư ma?): Có chuyện gì vậy?

42. 注意!–Zhùyì! (chu y!): Chú ý/ cẩn thận

43. 干杯–Gānbēi (can pây): Cạn ly nào

44. 不许动!–Bùxǔ dòng! (pu xủy tung!): Không được nhúc nhích

45. 猜猜看?–Cāi cāi kàn? (chai chai khan): Đoán thử xem

46. 我怀疑–Wǒ huáiyí (ủa hoái ý): Tôi nghi lắm

47. 我也这么想–Wǒ yě zhème xiǎng (úa dể chưa mơ xẻng): Tôi cũng nghĩ vậy

48. 我是单身贵族–Wǒ shì dānshēn guìzú (ủa sư tan sân quây chú): Tôi còn độc thân

50. 让我想想–Ràng wǒ xiǎng xiǎng (rang ủa xéng xẻng): Để tôi nghĩ xem

51. 不要紧–Bùyàojǐn (pú dao chỉn): Không sao/ không nghiêm trọng

52. 没问题!–Méi wèntí! (mấy uân tí): Không vấn đề gì

53. 就这样!–Jiù zhèyàng! (chiêu chưa dang): Vậy đó

54. 时间快到了–Shíjiān kuài dàole (sứ chen khoai tao lơ): Sắp hết giờ rồi/ sắp đến giờ rồi

55. 有什么新鲜事吗?–Yǒu shén me xīnxiān shì ma? (dẩu sấn mơ xin xen sư ma?): Có gì mới không?

56. 算上我–Suàn shàng wǒ (soan sang ủa): Tính luôn tôi

57. 别担心–Bié dānxīn (pía tan xin): Đừng lo

58. 好点了吗?–Hǎo diǎnle ma? (háo tẻn lơ ma?): Khoẻ hơn chưa?

59. 我爱你!–Wǒ ài nǐ! (ủa ai nỉ): Tôi yêu em/anh!

60. 我是他的影迷–Wǒ shì tā de yǐngmí (ủa sư tha tợ ỉnh mí): Tôi là người hâm mộ anh ấy

61. 这是你的吗?–Zhè shì nǐ de ma? (chưa sư nỉ tợ ma?): Cái này của bạn hả?

62. 这很好–Zhè hěn hǎo (chưa hấn hảo): Tốt lắm

63. 你肯定吗?–Nǐ kěndìng ma? (ní khẩn tinh ma?): Chắc không đó?

64. 非做不可吗?–Fēi zuò bùkě ma? (phây chua pu khửa ma?): Không làm không được sao?

65. 他和我同岁–Tā hé wǒ tóng suì (tha hứa ủa thúng suây): Anh ấy bằng tuổi tôi

66. 给你–Gěi nǐ (cấy nỉ): Gửi bạn

67. 没有人知道–Méiyǒu rén zhīdào (mấy dẩu rấn chư tao): Chẳng ai biết cả

68. 别紧张–Bié jǐnzhāng (pía chỉn chang): Đừng căng thẳng

69. 太遗憾了!–Tài yíhànle! (thai ý han lơ): Đáng tiếc thật!

70. 还要别的吗?–Hái yào bié de ma? (hái dao bía tợ ma?): Còn càn gì nữa không?

71. 一定要小心!–Yīdìng yào xiǎoxīn! (ý tinh dao xẻo xin): Nhớ cẩn thận đó!

73. 别客气–Bié kèqì (pía khưa tri): Xin cứ tự nhiên/ đừng khách sáo

74. 我在节食–Wǒ zài jiéshí (ủa chai chía sứ): Tôi đang ăn kiêng

75. 保持联络–Bǎochí liánluò (pảo trứ lén lua): Nhớ giữ liên lạc

76. 时间就是金钱–Shíjiān jiùshì jīnqián (sứ chen chiêu sư chin chén): Thời giờ là tiền bạc

77. 是哪一位?–Shì nǎ yī wèi? (sư nả ý uây): Là vị nào? ( là ai?)

78. 你做得对–Nǐ zuò dé duì (nỉ chua tợ tuây): Bạn làm đúng rồi

79. 你出卖我!–Nǐ chūmài wǒ! (nỉ chu mai ủa): Mày bán đứng tao!

80. 我能帮你吗?–Wǒ néng bāng nǐ ma? (ủa nấng pang nỉ ma?): Tôi có thể giúp bạn chứ?

82. 先生,对不起–Xiānshēng, duìbùqǐ (xen sâng, tuây pu trỉ!): Xin lỗi, thưa ông

83. 帮帮我!–Bāng bāng wǒ! (pang pang ủa): Giúp tôi một tay nào!

84. 怎么样?–Zěnme yàng? (chẩn mơ dang?): Thế nào?

85. 我没有头绪–Wǒ méiyǒu tóuxù (ủa mấy dẩu thấu xuy): Tôi không biết

86. 我做到了!–Wǒ zuò dàole! (ủa chua tao lơ): Tôi làm được rồi!

87. 我会留意的–Wǒ huì liúyì de (ủa huây liếu y tợ): Tôi sẽ lưu ý chuyện đó!

88. 我在赶时间!–Wǒ zài gǎn shíjiān! (ủa chai cản sứ chen): Tôi đang vội lắm!

89. 这是她的本行–Zhè shì tā de běn háng (chưa sư tha tơ pẩn háng): Nghề của nàng mà!

90. 由你决定–Yóu nǐ juédìng (dấu nỉ chuế tinh): Tùy bạn! ( Do bạn quyết định đấy)

91. 简直太棒了!–Jiǎnzhí tài bàngle! (chẻn trứ thai pang lơ): Thật tuyệt!

92. 你呢?–Nǐ ne? (nỉ nơ?): Bạn thì sao?

93. 你欠我一个人情–Nǐ qiàn wǒ yīgèrén qíng (nỉ chen ủa ý cưa rấn trính): Bạn nợ tôi một chuyện

94. 不客气–Bù kèqì (pú khưa tri): Không có chi

95. 哪一天都行–Nǎ yītiān doū xíng (nả y thiên tâu xính): Ngày nào cũng được

96. 你在开玩笑吧!–nǐ zài kāiwánxiào ba! (nỉ chai khai oán xeo pa!): Mày giỡn hả!

97. 祝贺你!–Zhùhè nǐ! (chu hưa nỉ!): Xin chúc mừng!

98. 我情不自禁–Wǒ qíngbùzìjīn (ủa trính pu chư chin): Tôi kiềm không được

99. 我不是故意的–Wǒ bùshì gùyì de (ủa pú sư cu y tợ): Tôi không cố ý

100. 我会帮你打点的–Wǒ huì bāng nǐ dǎdiǎn de (ủa huây pang nỉ tá tẻn tợ): Tôi sẽ giúp bạn

Những Câu Tiếng Nhật Bồi Tiện Dụng

Những câu tiếng nhật bồi tiện dụng. Chào các bạn, bên cạnh những người học tiếng Nhật chuyên và lâu dài để phục vụ cho học tập và làm việc thì còn có nhiều bạn học tiếng Nhật chỉ để phục vụ cho mục đích ngắn hạn : du lịch, làm việc, tu nghiệp ngắn tại Nhật… Với những bạn này, học tiếng Nhật theo hệ thống và lâu dài rất khó, Bởi vậy trong bài này Tự học tiếng Nhật online xin giới thiệu những câu tiếng Nhật bồi tiện dụng để các bạn có thể sinh hoạt tại Nhật dễ dàng hơn.

Để nói xin chào trong tiếng Nhật, các bạn cần nhớ được 3 câu chào tương đương với 3 buổi sáng chiều tối :

Chào buổi sáng (từ sáng sớm tới 10h sáng): ô hay ô gô zai mát

Chào buổi trưa và buổi chiều (từ khoảng 10h sáng tới 6h chiều) : côn ni chi wa

Chào buổi tối (sau 6h tối) : côn bang wa

Để nói tạm biệt trong tiếng Nhật, các bạn có thể dùng 1 trong các cách sau :

tạm biệt : say ô na ra

hẹn gặp lại : jà ma tạ

Hẹn gặp lại vào ngày mai : ma tà a shi tạ

Xin lỗi : sư mi ma xen (dùng để gọi hoặc tỏ ý muốn hỏi người bán hàng).

Ở đây có món hàng này không : cô rê wa, a ri mát cá? (chụp ảnh món hàng và chỉ cho nhân viên cửa hàng).

Ở đây có món hàng giống như này không : cô rê tố, ô na ji mô nô gá, a ri mát cá? (cho nhân viên xem ảnh món hàng hoặc món hàng đã mua). Nếu có nhân viên sẽ dẫn bạn tới chỗ món hàng. Nếu không có họ sẽ xua tay và nói : nai đề sự, hoặc a ri mát sen.

Cho tôi mua món này : cô rê ố cư đa sai. (khi mua hàng ở siêu thị thì chỉ cần mang ra quầy thanh toán và nhìn vào bảng tính tiền rồi trả tiền là xong 😀

cảm ơn : a ri ga tô, gô zai mát

Xin lỗi : sư mi ma xen (dùng để gọi và tỏ ý muốn nhờ vả, hỏi đường).

Đây là đâu ? cô cô wá, đô cô đề sự cá (cho họ xem bản đồ để họ chỉ vị trí hiện tại trên bản đồ)

Khi muốn hỏi nơi muốn đến ở đâu, bạn cũng hỏi câu trên và đưa cho họ địa chỉ nơi đến (thẻ danh thiếp khách sạn…) để họ chỉ mình hướng đi trên bản đồ.

Để bắt taxi bạn chỉ cần vẫy tay với chiếc xe có đèn sáng hoặc có chữ 空車 (xe trống).

Để tới nơi cần tới, bạn đưa địa chỉ cho lái xe và nói :

cô cô ma đế, ô nê gai shi mát : Vui lòng cho tôi tới đây.

Sau khi nhờ vả hoặc được giúp đỡ thì nói cảm ơn là điều cần thiết. Để nói cảm ơn trong tiếng Nhật với người không quen biết, các bạn nên nói :

a ri ga tô, gô zai mát : Cảm ơn (1 cách lịch sự)

hoặc : đô mộ, a ri ga tô, gô zai mát : cảm ơn rất nhiều