Top 13 # Học Tiếng Anh Với Thầy Kenny Tập 5 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 5/2023 # Top Trend | Lienminhchienthan.com

Học Từ Vựng Với Thầy Kenny N

Từ vựng là một phần rất quan trọng khi giao tiếp bằng tiếng Anh trong công việc. Đây là video đầu tiên trong chuỗi video hoc từ vựng của thầy Kenny N, một thầy giáo hết sức dễ thương và vui tính. Hy vọng nó sẽ được giúp các bạn học tiếng Anh tốt hơn.

BÀI 1: Legal, create, economy…

1. Legal (adj) – hợp pháp

VD:

A legal system…: một hệ thống pháp luật

Every country has a legal system: mỗi đất nước đều có một hệ thống pháp luật

In the US, it’s legal to drink alcohol at 2: Ở Mỹ, uống rượu lúc 21 tuổi là hợp pháp.

It is not legal to drive on the left side of the road in Vietnam: Lái xe lề bên trái là bất hợp pháp ở Việt Nam

* il + legal = illegal – không hợp pháp/ bất hợp pháp

Is it illegal to drink alcohol here? Uống rượu ở đây có bất hợp pháp không?

It’s illegal to steal. Ăn cắp có bất hợp pháp không.

2. Create (v) – tạo ra

Apple created the iPhone: Hãng Apple tạo ra iPhone.

Nature creates life. Thiên nhiên tạo nên cuộc sống.

The chef created a wonderful dish. Bếp trưởng tạo nên một món ăn ngon tuyệt.

He loves to create music. Anh ấy yêu việc sáng tạo ra âm nhạc.

* Creative (adj) – sáng tạo

He is very creative. Ah ấy rất sáng tạo.

My friend is a creative person. Bạn tôi là một người sáng tạo.

* Creation (n) – sự tạo thành, sự sáng tạo

“This is my new creation”, said the chef. “Đây là sáng tạo mới của tôi”, bếp trưởng nói.

Apple’s creation includes the iPhone, the iPad, and the iPod. Những thành quả sáng tạo của Apple bao gồm iPhone, iPad và iPod.

* Creator (n) – người tạo thành, người sáng tạo

He is the creator of many songs. Ông ấy là tác giả của rất nhiều bài hát.

Who is the creator of Doraemon? Ai là tác giả của Doraemon?

3. Economy (n) – kinh tế

I hope the economy gets better: Tôi hi vọng nền kinh tế sẽ khá lên.

The world economy is complicated. Nền kinh tế thế giới phức tạp.

* Economist (n) – người chuyên về kinh tế, nhà kin h tế học

He wants to be an economist. Anh ấy muốn trở thành một nhà kinh tế học.

The economists are concerned about the economy. Những nhà kinh tế học đang lo ngại về nền kinh tế.

* Economic (adj) – thuộc về kinh tế

We need to solve an economic problem. Chúng tôi cần giải quyết một vấn đề về kinh tế.

* Economics (n/ adj) – nghiên cứu kinh tế

She studies economics in school. Cô ấy học kinh tế ở trường.

My economics professor is very helpful. Giáo viên kinh tế của tôi giúp đỡ rất nhiều.

* Economical (adj) – tiết kiệm, ít tốn kém

It’s more economical to drive smaller cars because they use less fuel. Sử dụng xe nhỏ tiết kiệm hơn vì tốn ít nhiên liệu hơn.

Học Tiếng Anh Với Thầy Kenny N

Video học tiếng anh với thầy Kenny N -Bài 11: Cách đọc đuôi -ed trong tiếng Anh

Gồm 3 nhóm với 3 cách đọc khác nhau:

+ Nhóm 1: -ed đọc là /id/

Nhóm này gồm các động từ kết thúc bằng âm /t/ hoặc /d/. Khi đó -ed sẽ được đọc là /id/

VD:

Wait – waited /waidid/

Vote – voted /vodid/

Visit – visited /visidid/

Blend – blended /blendid/

Reside – resided /residid/

VD:

We waited for him all night.

I visited my brother today.

+ Nhóm 2: -ed đọc là /t/

Nhóm này gồm các động từ kết thúc bằng các âm /p/, /f/, /k/, /s/, /sh/, /ch/. Đây là những âm ra gió nhiều.

VD:

– Những chữ có âm /k/ ở cuối:

Look- looked

Kick – kicked

Ask – asked

(Vì âm /t/ nổi trội hơn âm /k/ nên các bạn hãy để âm /k/ câm khi đọc 2 từ “looked” và “kicked”. Tuy nhiên, âm /s/ là âm quan trọng trong tiếng Anh, do đó trong từ “asked” bạn phải phát âm cả âm /s/ và /t/.)

http://aroma.vn/hoc-tieng-anh-qua-video-cung-thay-kenny-n-bai-4-phan-biet-am-clgl-va-drtr/ – Những chữ có âm /p/ ở cuối:

Hope – hoped

Clap – clapped

(Tương tự âm /t/ nổi trội hơn âm /p/ nên các bạn cũng hãy để âm /p/ câm khi đọc 2 từ trên)

– Những chữ có âm /f/ ở cuối:

Sniff – sniffed

Laugh – laughed

(Âm /f/ cũng là âm quan trọng trong tiếng Anh, do đó trong từ “asked” bạn phải phát âm cả âm /s/ và /t/)

VD:

Dance – danced

Kiss – kissed

Chase – chased

Fix – fixed

Push – pushed

Wish – wished

Punch – punched

Approach – approached

Những động từ này khi đứng trước các từ bắt đầu bằng các nguyên âm U, E, O, A, I hoặc H thì âm /t/ sẽ đọc rõ ràng hơn do hiện tượng nối âm.

VD:

He danced_all night.

He kissed_on her cheek.

She put him out of the way.

They laughed_at his funny hair.

* Nếu động từ không đứng trước nguyên âm hoặc H thì các bạn có thể “ăn gian” không phát âm rõ âm /t/.

+ Nhóm 3: -ed đọc là /d/

Nhóm này gồm các động từ kết thúc bằng những âm còn lại.

VD:

Play – played

Live – lived

Cater – catered

Gain – gained

Những từ này khi đọc trong câu thì rất khó để nhận ra âm /d/. Nếu không nghe được âm /d/ bạn có thể xác định sai thì của động từ. Vậy bí quyết cho bạn đó là: Khi đọc động từ ở thì quá khứ (có -ed), các bạn phải dừng hơi ở đuôi chữ, ép ngắn, cắt ngắn âm cuối cùng lại so với động từ ở thì hiện tại.

Tương tự, khi đứng trước các từ bắt đầu bằng các nguyên âm U, E, O, A, I hoặc H thì âm /d/ sẽ đọc rõ ràng hơn do hiện tượng nối âm.

Học Từ Vựng Cùng Thầy Kenny N

TỪ VỰNG DIỄN TẢ MỨC ĐỘ CAO HƠN CỦA TÍNH TỪ:

– gorgeous (adj) – tuyệt đẹp

VD:

She looks gorgeous wearing that red dress (Cô ấy trông tuyệt đẹp khi mặc cái váy màu đỏ đó)

The flowers surrounding the house are gorgeous. (Những bông hoa quanh nhà tuyệt đẹp)

The new motorbike is gorgeous. (Chiếc xe mô tô mới trông tuyệt đẹp)

That was gorgeous! (Nó tuyệt đẹp!)

Gorgeous move! (Một hành động tuyệt đẹp!)

2. Ugly: xấu

VD:

He is ugly

Ugly car: xe xấu

Ugly personality

– Hideous (adj) – ghê tởm

VD:

I would not wear that hideous dress to that party. (Tôi sẽ không mặc cái váy ghê tởm đó đến bữa tiệc đâu)

You’re not ugly. You’re hideous! (Bạn không xấu mà bạn thật ghê tởm!)

The police discovered a hideous scene. (Cảnh sát phát hiện ra một cảnh tượng ghê tởm.)

That is hideous! (Thật là ghê tởm!)

– Grotesque (adj) – kì quái, quái dị

That car is far from ugly. It is grotsque. (Cái xe hơi đó còn hơn cả xấu. Nó thật kì quái!)

His action was so grotesque that everyone was shocked. (Hành động của anh ấy quá quái dị làm cho ai nấy đều bị sốc.)

Oh! That is grotesque. (Ôi! Nó thật là kì quái!)

Cold: lạnh

– freezing (adj) – lạnh thành băng

* to freeze (v): đóng băng

VD:

We need to freeze the water to make ice. (Chúng ta cần làm đóng băng nước để tạo thành đá)

“Freeze!” (Đứng yên!)

It is so freezing outside! (Ngoài trời lạnh muốn đóng băng!)

Yesterday was cold, but today is freezing. (Hôm qua trời lạnh nhưng hôm nay thì đóng băng luôn rồi!)

Hot: nóng

– scalding (adj) – nóng đến phỏng (bằng nước)

* to scald (v)

VD: The hot water from the faucet scalded me. (Nước nóng từ vòi làm phỏng tôi.)

Be careful! The water is scalding! (Cẩn thận! Nước nóng đến phỏng đấy!)

The chef stirred the giant pot of scalding soup. (Bếp trưởng khuấy một nồi súp to đang nóng sôi)

A scalding letter (một lá thư xé lòng)

– scorching (adj) – nóng đến cháy (ánh sáng, không khí)

VD:

Farmers often work under the scorching heat of sun. (Nông dân thường làm việc dưới nhiệt độ nóng đến cháy của Mặt Trời)

A scorching look from my girlfriend told me that I’m in trouble. (Một cái nhìn cháy xém từ bạn gái cho tôi biết rằng tôi gặp rắc rối rồi)

Bạn Đã Biết Về Thầy Kenny N Đẹp Trai Chưa?

Được xếp trong danh sách những thầy cô Việt dạy tiếng Anh trên Youtube “đỉnh của đỉnh”, thầy Kenny là cái tên không thể bỏ qua nếu bạn đang học Anh văn thông qua Youtube.

Kenny N là ai?

Kenny N, Kenny Ng hay Kenny Sig là một Việt Kiều hiện đang sống tại California. Thấy được nhu cầu học tiếng Anh của giới trẻ Việt, thầy luôn cố gắng giúp đỡ các bạn trong việc học tiếng Anh. Ban đầu chỉ đơn giản là giải đáp thắc mắc của các bạn, sau đó là những lớp học nhỏ trên Paltalk. Hiện tại, thầy thường xuyên mở những buổi học trực tuyến trên Youtube để giải đáp “nóng” những thắc mắc của các bạn. Những “buổi học” này thường có tới hơn 20.000 lượt xem.

Kênh Youtube của thầy Kenny

Vì sao thầy đẹp trai Kenny lại “hot” như vậy?

Kênh Youtube được “khai trương” vào năm 2013 của thầy đã có hơn 340.000 lượt subcrises, và khoảng 157.000 lượt like trên fanpage Facebook. Xuất thân là dân miền Tây nên cách thầy nói chuyện rất gần gũi và đáng yêu. Thầy cũng vô cùng dí dỏm. Hầu hết trong các video của mình, thầy đều khen bản thân đẹp trai. Vì thế cái tên “thầy Kenny đẹp trai” ra đời. Các “fan” còn yêu mến thầy bởi sự nhiệt tình. Những lớp học “ảo” được thầy mở ra, có hàng trăm người tham dự, nhưng thầy vẫn điềm tĩnh trả lời hết thắc mắc của các bạn. Ngoài ra, sự hài hước của thầy cũng là một điểm làm các bạn “chết mê”. Khi theo dõi các video của thầy, bạn ắt hẳn sẽ bắt gặp hình ảnh thầy đẹp trai của chúng ta rất “đẹp gái” để minh họa bài cho các bạn.

Các bạn không công nhận sự đẹp trai của thầy là thầy buồn đấy!

Kênh Youtube của thầy gồm rất nhiều bài giảng khác nhau từ những bài giảng ngắn về giao tiếp mau lẹ cho tới những video dài hơn 1 giờ giải thích cặn kẽ các vấn đề trong tiếng Anh. Cách giải thích của thầy rất gần gũi và dễ hiểu. Hơn thế nữa, thầy còn rất hài hước khi giảng bài. Những ví dụ minh họa hóm hỉnh của thầy chắc chắn sẽ giúp bạn nhớ bài lâu hơn và khơi dậy niềm hứng thú học Anh văn ở bạn.

* Bạn muốn học nhưng không biết học ở đâu tốt? Đọc đánh giá trên Edu2Review mỗi ngày để tìm nơi học tốt nhất.

Thúy Duy tổng hợp

Edu2Review – Cộng đồng đánh giá giáo dục hàng đầu Việt Nam