Hãy làm quen:
5 từ ngữ chuyên khoa (Let’s learn 5 terms of specialities).
5 từ ngữ bác sĩ chuyên khoa (Let’s learn 5 terms of specialist).
2 hậu tố chỉ chuyên khoa (let’s learn 4 suffixes associated with a medical speciality).
2 hậu tố chỉ bác sĩ chuyên khoa (Let’s learn 4 suffixes associated with a specialist).
Cấu trúc dùng để giới thiệu nghề nghiệp và chuyên khoa (The introduction of medical specialities.)
5 từ ngữ chuyên khoa (5 terms of specialities)
An(a)esthesiology. 2. Neurology. 3. Psychology. 4. Psychiatry. 5. Neurosurgery.
An(a)esthesiology: Chuyên khoa gây mê
Neurology: Chuyên khoa thần kinh
Psychology: Chuyên khoa tâm lý
Psychiatry: Tâm thần học/khoa tâm thần
Neurosurgery/ neurological surgery: Ngoại thần kinh/phẫu thuật thần kinh
-3 ví dụ (1,2,3) về từ ngữ chuyên khoa tận cùng bằng hậu tố – logy có nghĩa là “sự nghiên cứu” (the study of).
– Các gốc từ (roots) (1,2,3) a. “an(a)esthesi(o)-” gồm tiền tố “an” có nghĩa là “không”, ” esthesi/o-“: “cảm giác”, b. “neur(o)-“: thần kinh, c. “psych(o)-“: tâm trí/tâm thần.
– 1 ví dụ (4) về từ ngữ chuyên khoa tận cùng bằng hậu tố -iatry có nghĩa là “việc thực hành một chuyên khoa” (the practice of a medical speciality)
– 1 ví dụ (5) về từ ngữ chuyên khoa được kết hợp bằng tiền tố “neuro” và danh từ “surgery”: ngoại khoa/phẫu thuật hoặc một tính từ “neurological” và danh từ “surgery”
5 từ ngữ bác sĩ chuyên khoa (5 terms of specialists)
An(a)esthesiologist: bác sĩ chuyên khoa gây mê
Neurologist: bác sĩ chuyên khoa thần kinh
Psychologist: chuyên gia tâm lý
Psychiatrist: bác sĩ chuyên khoa tâm thần
Neurosurgeon: bác sĩ chuyên khoa ngoại thần kinh
– 3 ví dụ về từ ngữ chỉ bác sĩ chuyên khoa tận cùng bằng hậu tố -(o)logist
– 1 ví dụ về từ ngữ chỉ bác sĩ chuyên khoa tận cùng bằng hậu tố -iatrist
– 1 ví dụ về tính kết hợp của tiền tố và danh từ: neuro.surgeon
* Lưu ý:
– Anaesthesiologist (Anh)/anesthesiologist (Mỹ)
– An(a)esthesiologist: bác sĩ chuyên khoa gây mê
– An(a)esthetist/nurse an(a)esthetist: chuyên viên gây mê/y tá gây mê
Tuy nhiên, ở Anh, từ “an(a)esthetist” lại được dùng để chỉ “bác sĩ chuyên khoa gây mê”
– Neurologist/neurosurgeon
– Neurologist: bác sĩ chuyên khoa thần kinh
– Neurosurgeon: bác sĩ chuyên khoa ngoại thần kinh
– Psychiatrist/psychologist
– Psychiatrist: bác sĩ chuyên khoa tâm thần
– Psychologist: chuyên gia tâm lý
2 hậu tố chỉ chuyên khoa (Let’s learn 2 suffixes associated with a medical speciality):
– logy
– iatry
2 hậu tố này khi kết hợp với các gốc từ nói trên tạo ra các từ ngữ chỉ chuyên khoa như “neuro.logy” (chuyên khoa thần kink), “psycho.logy” (chuyên khoa tâm lý), “an(a)esthesiology (chuyên khoa gây mê) “psych.iatry” (chuyên khoa thần kinh), v.v.
Và 2 hậu tố chỉ bác sĩ chuyên khoa (and 2 suffixes associated with a specialist):
-(o)logist
-iatrist
2 hậu tố này khi kết hợp với các gốc từ nói trên tạo ra các từ ngữ chỉ bác sĩ chuyên khoa như “neurologist” (bác sĩ chuyên khoa thần kinh), “an(a)esthesiologist” (bác sĩ chuyên khoa gây mê), “psychiatrist” (bác sĩ chuyên khoa tâm thần), v.v.
Cấu trúc dùng để giới thiệu nghề nghiệp và chuyên khoa
– I am a(n)+ (từ ngữ chỉ bác sĩ chuyên khoa) an(a)esthesiologist, neurologist
– I am a specialist in + (từ ngữ chỉ chuyên khoa) an(a)esthesiology, neurology
Tiểu kết của ngày thứ nhất
– I specialize in + (từ ngữ chỉ chuyên khoa) an(a)esthesiology, neurology
Bạn đã học được:
– 5 thuật ngữ nói về chuyên khoa
– 5 thuật ngữ nói về bác sĩ chuyên khoa
– 3 gốc từ y học
– 2 hậu tố chuyên khoa
– 2 hậu tố chỉ bác sĩ chuyên khoa
– Cách giới thiệu nghề nghiệp và chuyên khoa
Phân tích một thuật ngữ y học
Phân tích một thuật ngữ y học (Analyzing a medical term)
Gốc từ (Root)
Hậu tố (Suffix)
Tiền tố (Prefix)
Nguyên âm kết hợp (Combining vowel)
Cách định nghĩa một thuật ngữ y học (how to define medical terminology)
Phân tích các thành phần một thuật ngữ y học là một công cụ có ích để biết nghĩa một thuật ngữ y học. Một thuật ngữ y học thường có 2 hoặc 3 thành phần:
Gốc từ (Root): là bộ phận chính/nền móng của thuật ngữ y học. Các thuật ngữ y học đều có 1 hoặc 2 gốc từ trở lên.
Hậu tố (Suffix): âm/từ thêm vào sau gốc từ làm thay đổi nghĩa của gốc từ. Các thuật ngữ y học đều có một hậu tố.
Tiền tố (Prefix): âm/từ thêm trước gốc từ. Không phải thuật ngữ y học nào cũng có tiền tố nhưng nếu có, nó có thể ảnh hưởng quan trọng đến nghĩa của gốc từ.
Cách định nghĩa một thuật ngữ y học
Nguyên âm kết hợp (Combining vowel): thường là nguyên âm “o” và thường được dùng để nối gốc từ với hậu tố, gốc từ này với gốc từ khác. Khi một nguyên âm được nối với gốc từ thì việc kết hợp này được gọi là hình thái kết hợp (combining forms).
Lấy thuật ngữ neurology/ neur/o/ logy làm ví dụ
– Neur(o)-: là gốc từ và có nghĩa là “thần kinh” (nerve, nerve tissue).
– /o/ là nguyên âm kết hợp.
– -logy là hậu tố và có nghĩa là “sự nghiên cứu” (the study of”)
Khi đọc một thuật ngữ y học, đọc hậu tố trước, rồi thành phần mở đầu của thuật ngữ. Vậy,
thuật ngữ ” neuro.logy” là ” the study of the nerve ” (nghiên cứu về thần kinh).
Tiểu kết của ngày thứ hai
Đối với thuật ngữ dài hơn, chia thuật ngữ đó thành các thành phần. Ví dụ chia thuật ngữ “electroencephalography” thành ” electr/o/ encephal/o/ graphy“, rồi bắt đầu định nghĩa hậu tố “- graphy” có nghĩa là “kỹ thuật/phép chụp” (the process of recording) và thành phần mở đầu ” electr(o)” có nghĩa là “điện” (electricity) và thành phần kế tiếp là ” encephal(o)” có nghĩa là “não” (brain). Vậy, thuật ngữ ” electro.encephalo.graphy” là ” the process of recording the electrical activity of the brain ” (kỹ thuật/phép chụp điện não).
Bạn đã học được:
– Cấu trúc của một thuật ngữ y học
– Gốc từ, tiền tố, hậu tố của một thuật ngữ y học
– Cách định nghĩa một thuật ngữ y học
10 hậu tố chỉ sự rối loạn/bệnh tật
8 hậu tố chỉ phương thức phẫu thuật
-Centesis: Surgical puncture chọc/dò
-Desis: Surgical binding làm dính
-Ectomy: Surgical removal cắt bỏ/lấy đi
-Pexy: Surgical fixation cố định
-Plasty: Surgical repair tạo hình/chỉnh hình
-Rrhaphy: Suture khâu
-Tomy: Cut/incision cắt/mở
-Stomy: Artificial opening mở thông/dẫn lưu
Tiểu kết của ngày thứ ba
A/an-: Without mất không có An.(a)ethesia (mất cảm giác)
Pachy-: Thick dày Pachy.meningitis (viêm màng não cứng)
Para-: Near, beside gần, bên cạnh Para.plegia (liệt chi dưới)
Schizo-: Split nứt, phân, tách Schizo.phrenia (tâm thần phân liệt)
Syn-: Union, together Syn.algia (đau liên hợp)
Uni-: One Uni.lateral (một bên)
Bạn đã học được:
– Hậu tố chỉ rối loạn/bệnh tật
– Hậu tố chỉ phương thức phẫu thuật
10 gốc từ chỉ bộ phận trên cơ thể người 7 hậu tố chỉ sự chẩn đoán
10 gốc từ chỉ bộ phận trên cơ thể người
7 hậu tố chỉ sự chẩn đoán
-Gram: Written/pictorial record bản ghi, hình ghi
-Graph: Device for graphic/pictorial recording dụng cụ dùng để ghi
-Graphy: An act of graphic/pictorial recording phép ghi, kỹ thuật dùng để ghi
-Meter: Device for measuring dụng cụ dùng để đo
-Metry: An act of measuring phép đo
-Scope: Device for viewing dụng cụ dùng để xem
-Scopy: An act of viewing kỹ thuật dùng để xem
Cerebri.tis: viêm não
Cerebro.pathy: bệnh não
Cerebro.malacia: chứng nhũn não
Cerebro.sclerosis: chứng xơ cứng não
Cranio.malacia: chứng nhũn/nhuyễn sọ
Cranio.stenosis: chứng hẹp sọ
Cranio.sclerosis: chứng xơ cứng sọ
Encephal.algia: đau đầu
Encephal.itis: viêm não
Encephalo.cele: thoát vị não
Encephalo.malacia: chứng nhũn não
Encephalo.pathy: rối loạn chức năng não
Mening.itis: viêm màng não
Meningo.cele: thoát vị màng não
Meningo.malacia: nhũn màng
Meningo.pathy: bệnh màng não
Myel.itis: viêm tủy
Myelo.cele: thoát vị tủy sống
Myelo.malacia: chứng nhuyễn tủy
Myelo.pathy: bệnh tủy
Neur.algia: chứng đau dây thần kinh
Neuro.dynia: chứng đau dây thần kinh
Neuro.pathy: bệnh thần kinh
Cephal.algia: đau đầu
Cephal.itis: viêm não
Cephalo.cele: thoát vị não
Cephalo.dynia: đau đầu
Cephalo.pathy: bệnh đầu
Tiểu kết ngày thứ tư
meter: đầu kế
Cerebroscope: dụng cụ soi mắt khám não
Cerebroscopy: (phép) soi mắt khám não
Craniometer: sọ kế
gram: phim X quang não
Bạn đã học được:
– Gốc từ chỉ bộ phận cơ thể người
– Hậu tố chỉ sự chẩn đoán
– Các từ ngữ y khoa gồm 1 gốc từ chỉ cơ thể người + 1 hậu tố chỉ rối loạn/bệnh tật
Một số từ ngữ y khoa (gồm 1 gốc từ hệ thần kinh + 1 hậu tố chỉ phương thức phẫu thuật) Một số từ ngữ y khoa (gồm 1 gốc từ hệ thần kinh + 1 gốc từ hệ thần kinh + 1 hậu tố chỉ rối loạn/bệnh tật.) 5 hậu tố tĩnh từ trong tiếng Anh y khoa
– Các từ ngữ y khoa gồm 1 gốc từ chỉ cơ thể người + 1 hậu tố chỉ sự chẩn đoán
Cerebrotomy: giải phẫu não
Crani.ectomy: cắt bỏ xương sọ
Cranio.tomy: mở sọ
5 hậu tố tĩnh từ trong tiếng Anh y khoa và các tĩnh từ chỉ hệ thần kinh
Cranio.plasty: tạo hình sọ
Tiểu kết ngày thứ năm
-al: cerebral (thuộc não)
-ar: cerebrovascular (thuộc mạch máu não)
-ic: ischemic (thiếu máu)
-vous: nervous (thuộc thần kinh)
-oid: cerebroid (có dạng não)
Bạn đã học được:
– Các từ ngữ tiếng Anh y khoa gồm 1 gốc từ hệ thần kinh + 1 hậu tố rối loạn/bệnh tật
– Các từ ngữ tiếng Anh y khoa gồm 1 gốc từ hệ thần kinh + 1 hậu tố chỉ phương thức phẫu thuật
– Các từ ngữ tiếng Anh y khoa gồm 2 gốc từ hệ thần kinh + 1 hậu tố chỉ phương thức phẫu thuật
– Hậu tố tĩnh từ trong tiếng Anh y khoa và tĩnh từ chỉ hệ thần kinh
4 từ viết tắt của chẩn đoán hình ảnh
7 từ ngữ về phương pháp chẩn đoán bệnh thần kinh
4 từ ngữ về rối loạn giấc ngủ
7 từ ngữ về kỹ thuật chẩn đoán của hệ thần kinh
CT (Computerised/computed tomography): chụp cắt lớp điện toán
MRI (Magnetic resonance imaging): chụp cộng hưởng từ
PET (Positron emission tomography): chụp cắt lớp phát xạ positron
SPET (Single photon emission computerised/computed tomography): chụp cắt lớp điện toán phát xạ đơn
4 từ ngữ về rối loạn giấc ngủ
Magnetic resonance imaging: chụp cộng hưởng từ
Computerised/computed tomography: chụp cắt lớp điện toán
Carotid ultrasonography: siêu âm động mạch cảnh
Echocephalography: siêu âm não
Electroencephalography: phép/kỹ thuật chụp điện não
Myelography: phép/kỹ thuật chụp tủy sống
Lumbar puncture: chọc dò tủy sống/chọc ống sống thắt lung
Tiểu kết ngày thứ sáu
Insomnia: chứng mất ngủ
Narcolepsy: cơn ngủ kịch phát
Sleep deprivation: thiếu ngủ
Somnambulism: mộng du
Bạn đã học được:
– Từ viết tắt của chẩn đoán hình ảnh
– Từ ngữ về phương pháp chẩn đoán hệ thần kinh
– Từ ngữ về rối loạn giấc ngủ
Ngày thứ bảy (Seventh day):
3 hậu tố chỉ phương thức phẫu thuật dễ nhầm lẫn
3 hậu tố dễ nhầm lẫn
2 hậu tố: -phobia/-mania
5 thuật ngữ với hậu tố -phobia
5 thuật ngữ với hậu tố -mania
5 thuật ngữ ghép nhân danh (eponyms) thuộc Hệ thần kinh
-Ectomy: Surgical removal cắt bỏ/lấy đi
-Stomy: Artificial opening mở thông/dẫn lưu
2 hậu tố: -phobia: nỗi sợ phi lý/-mania: chỉ một bệnh tâm thần nào đó 5 thuật ngữ với hậu tố -phobia
-Tomy: Cut/incision cắt/bỏ
– Acro.phobia: nỗi sợ về độ cao
– Claustro.phobia: nỗi sợ sống trong không gian tù túng
– Hydro.phobia: sợ nước
– Xeno.phobia: tính bài ngoại
5 thuật ngữ với hậu tố -mania
– Pan.phobia: nỗi sợ mọi thứ
– Klepto.mania: thói ăn cắp vặt
– Nympho.mania: chứng cuồng dâm (của đàn bà)
– Pyro.mania: chứng cuồng phóng hỏa
– Dipso.mania: chứng khát rượi
5 thuật ngữ ghép nhân danh (eponyms) thuộc Hệ thần kinh
– Megalo.mania: chứng vĩ cuồng
– Alzheimer’s disease: bệnh mất trí nhớ/bệnh Alzhmeir
– Belly’s palsy: bệnh liệt Bell/bệnh tê liệt thần kinh mặt
– Guillain-Barre syndrome: hội chứng Guillain-Barre/chứng liệt Landry
– Parkinson’s disease: bệnh liệt rung/bệnh Parkinson
– Reye’s syndrome: hội chứng Reye