Top 11 # Học Tiếng Anh Về Y Khoa Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 5/2023 # Top Trend | Lienminhchienthan.com

Những Từ Vựng Tiếng Anh Y Khoa Về Chuyên Gia Ngành Y Tế

Chia sẻ bài viết này

0

Linkedin

email

Tên các chuyên khoa thường tận cùng bằng những hậu tố sau:

-logy

-iatry

-iatrics

-ics

Từ vựng Tiếng Anh về Bằng cấp y khoa

Bachcelor: Cử nhân

Bachelor of Medicine: Cử nhân y khoa

Bachelor of Medical Sciences: Cử nhân khoa học y tế

Bachelor of Public Health: Cử nhân y tế cộng đồng

Bachelor of Surgery: Cử nhân phẫu thuật

Doctor of Medicine: Tiến sĩ y khoa

Physiotherapist: chuyên gia vật lý trị liệu

Occupational therapist: chuyên gia liệu pháp lao động

Chiropodist/podatrist: chuyên gia chân học

Chiropractor: chuyên gia nắn bóp cột sống

Orthotist: chuyên viên chỉnh hình

Osteopath: chuyên viên nắn xương

Prosthetist: chuyên viên phục hình

Optician: người làm kiếng đeo mắt cho khách hàng

Optometrist: người đo thị lực và lựa chọn kính cho khách hàng

Technician: kỹ thuật viên

Laboratory technician: kỹ thuật viên phòng xét nghiệm

X-ray technician: kỹ thuật viên X-quang

Ambulance technician: nhân viên cứu thương

Các từ vựng tiếng Anh về chuyên khoa:

Surgery: ngoại khoa

Internal medicine: nội khoa

Neurosurgery: ngoại thần kinh

Plastic surgery: phẫu thuật tạo hình

Orthopedic surgery: ngoại chỉnh hình. đn. orthopedics

Thoracic surgery: ngoại lồng ngực

Nuclear medicine: y học hạt nhân

Preventative/preventive medicine: y học dự phòng

Allergy: dị ứng học

An(a)esthesiology: chuyên khoa gây mê

Andrology: nam khoa

Cardiology: khoa tim

Dermatology: chuyên khoa da liễu

Dietetics (and nutrition): khoa dinh dưỡng

Endocrinology: khoa nội tiết

Epidemiology: khoa dịch tễ học

Gastroenterology: khoa tiêu hóa

Geriatrics: lão khoa. đn. gerontology

Gyn(a)ecology: phụ khoa

H(a)ematology: khoa huyết học

Immunology: miễn dịch học

Nephrology: thận học

Neurology: khoa thần kinh

Odontology: khoa răng

Oncology: ung thư học

Ophthalmology: khoa mắt

Orthop(a)edics: khoa chỉnh hình

Traumatology: khoa chấn thương

Urology: niệu khoa

Outpatient department: khoa bệnh nhân ngoại trú

Inpatient department: khoa bệnh nhân ngoại trú

8. Dụng cụ và thiết bị y tế  1. Scissors: cái kéo. 2. Forceps: kìm. 3. Examination light: đèn khám. 4. Scalpel: dao mổ. 5. Weighing scales: cái cân. 6.

5. Các hậu tố tính từ 5.1 Thuật ngữ Hệ tiết niệu-sinh dục: các hậu tố tính từ  Một số hậu tố có chức năng tính từ như: –ac; -al;

Các hậu tố chỉ các phương thức phẫu thông thường  1. -Tomy: rạch, mở, cắt. Ví dụ, pyelotomy (th/th mở bể thận) 2. -Ectomy: cắt bỏ, lấy đi. Ví dụ,

Ngành Y Đa Khoa Là Gì? Ngành Y Đa Khoa Học Những Gì

Cập nhật: 07/02/2020

Y đa khoa (hay còn gọi là Y khoa, tên tiếng Anh: General Medicine) là ngành học đào tạo những bác sĩ đa khoa điều trị các bệnh mãn và cấp tính, đưa ra các biện pháp phòng bệnh, hướng dẫn phục hồi sức khỏe và kê thuốc cho bệnh nhân. Mục tiêu đào tạo của ngành Y đa khoa là đào tạo những người có y đức, có kiến thức và kỹ năng nghề nghiệp cơ bản về y học để xác định, đề xuất và tham gia giải quyết các vấn đề sức khoẻ cá nhân và cộng đồng.

Sinh viên theo học ngành Y đa khoa sẽ được học tập những môn học phục vụ tốt nhất cho nghề nghiệp của mình sau này như giải phẫu, ký sinh trùng, ngoại bệnh lý, răng – hàm – mặt… đồng thời được trang bị những kỹ năng thực hành và kỹ năng mềm. Cụ thể, người học sẽ được đào tạo những kiến thức sau:

Có kiến thức khoa học cơ bản, y học cơ sở làm nền tảng cho y học lâm sàng;

Có kiến thức cơ bản về chẩn đoán, điều trị và phòng bệnh;

Có phương pháp luận khoa học trong công tác phòng bệnh, chữa bệnh và nghiên cứu khoa học;

Nắm vững pháp luật và chính sách về bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân.

Sau thời gian 6 -7 năm học tập trong trường đại học, sinh viên ngành Y đa khoa sẽ có những kỹ năng sau:

Vận dụng được các kiến thức khoa học tự nhiên như hóa học, sinh học, vật lý, lý sinh để giải thích các hiện tượng bệnh lý.

Phân tích được các hiện tượng, các cơ chế hoạt động, nguyên lý vận hành của các trang thiết bị phục vụ chẩn đoán và điều trị.

Tiếp cận được với các kiến thức y sinh học và kỹ thuật y dược hiện đại.

Hiểu được đặc điểm giải phẫu, cấu trúc và hoạt động của cơ thể con người trong trạng thái bình thường và bệnh lý. Đánh giá được sự thay đổi các trạng thái cơ thể trong những điều kiện bình thường và bệnh lý.

Áp dụng được những kiến thức cơ bản, cơ sở để giải thích một cách sâu sắc các triệu chứng bệnh lý của người bệnh. Phân tích và tổng hợp được các triệu chứng, các dấu hiệu để chẩn đoán các tình trạng bệnh lý.

Áp dụng được các phương pháp, các kỹ thuật để điều trị và chăm sóc người bệnh.

Vận dụng tổng hợp kiến thức thu được để phân tích, đánh giá, xử trí các vấn đề sức khỏe tại bệnh viện và cộng đồng.

Muốn học Y đa khoa thì cần phải biết những gì?

2. Chương trình đào tạo ngành Y đa khoa

Theo Khoa Y Dược – Đại học Đà Nẵng

3. Các khối thi vào ngành Y đa khoa

– Mã ngành: 7720101

– Ngành Y đa khoa thường xét tuyển các tổ hợp môn sau:

B00: Toán, Hóa, Sinh

A16: Toán, Khoa học tự nhiên, Ngữ văn

D90: Toán, Khoa học tự nhiên, Tiếng Anh

D08: Toán, Sinh học, Tiếng Anh

Ngành Y đa khoa luôn được các bạn có lực học khá giỏi và giỏi hướng đến lựa chọn và theo đuổi. Điểm chuẩn ngành Y đa khoa trong năm học 2018 trong khoảng từ 18 đến 24,75 điểm. Nếu bạn có kết quả kỳ thi THPT Quốc gia trong khoảng điểm này hoặc hơn thì bạn có thể tự tin để nộp nguyện vọng các trường có đào tạo ngành này.

5. Các trường đào tạo ngành Y đa khoa

6. Cơ hội việc làm ngành Y đa khoa

Học ngành Y đa khoa là bạn đã tự tạo ra cơ hội việc làm ngay trong tầm tay của chính mình. Bạn có thể làm ở rất nhiều vị trí khác nhau như:

Làm tại Bộ y tế, các bệnh viện từ tuyến huyện lên tới trung ương;

Khám và chữa bệnh thông thường trong phạm vi quy định của phân tuyến kỹ thuật;

Trợ giúp Bác sỹ trong khám, chữa bệnh và thực hiện các kỹ thuật chăm sóc người bệnh tại Trạm Y tế;

Phát hiện và xử trí ban đầu một số bệnh cấp cứu và các vết thương thông thường;

Tham gia sơ cứu các tai nạn và thảm họa xảy ra tại địa phương;

Làm việc tại các trung tâm y tế, y tế dự phòng; hướng dẫn nhân dân sử dụng thuốc an toàn, hợp lý;

Tham gia vào công tác cứu chữa người bệnh, tham khám bệnh nhân thuộc các vùng sâu vùng xa trong các dịp thiện nguyện;

Tham gia các hoạt động chuyên môn, tư vấn và cung cấp các dịch vụ về sức khỏe sinh sản và Dân số – Kế hoạch hóa gia đình;

Hướng dẫn và tư vấn cho nhân dân thực hiện vệ sinh phòng bệnh;

Chăm sóc và hướng dẫn phục hồi chức năng cho người bị tàn tật, thương tật tại cộng đồng trong các trung tâm phục hồi kỹ năng;

Mở phòng khám đa khoa riêng;

Giảng dạy nghiên cứu tại các trường đại học cao đẳng có đào tạo ngành Y đa khoa.

Học ngành Y đa khoa, ngành học không bao giờ hết hot

7. Mức lương ngành Y đa khoa

Làm nghề Y sĩ đa khoa bạn cũng có cơ hội để trở thành các điều dưỡng viên hay là các bác sĩ. Hiện nay, mức lương trung bình của người làm trong ngành Y đa khoa khoảng từ 6 – 8 triệu đồng/tháng. Tuy nhiên mức lương này có thể lên đến 10 triệu đồng/tháng nếu các bạn có kinh nghiệm làm việc từ 2 – 3 năm trở lên tại các bệnh viện hoặc trung tâm y tế.

8. Những tố chất phù hợp với ngành Y đa khoa

Cũng giống như những ngành nghề khác thuộc lĩnh vực Y tế thì ngành Y đa khoa cũng cần những tố chất nhất định thì bạn mới có thể làm việc lâu dài và gắn bó với nghề. Đó là:

Cẩn thận, tỉ mỉ;

Nắm vững kiến thức chuyên môn;

Thấu hiểu và cảm thông với nỗi đau của người bệnh;

Kỹ năng giao tiếp tốt;

Có trình độ ngoại ngữ;

Chăm chỉ và kiên trì;

Có tinh thần trách nhiệm cao;

Sẵn sàng làm việc ở mọi hoàn cảnh;

Có sức khỏe tốt vì đây là ngành nghề khá vất vả.

Hy vọng những thông tin trong bài sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về ngành Y đa khoa và có định hướng nghề nghiệp phù hợp với bản thân.

Tiếng Anh Y Khoa Hệ Thần Kinh

Hãy làm quen:

5 từ ngữ chuyên khoa (Let’s learn 5 terms of specialities).

5 từ ngữ bác sĩ chuyên khoa (Let’s learn 5 terms of specialist).

2 hậu tố chỉ chuyên khoa (let’s learn 4 suffixes associated with a medical speciality).

2 hậu tố chỉ bác sĩ chuyên khoa (Let’s learn 4 suffixes associated with a specialist).

Cấu trúc dùng để giới thiệu nghề nghiệp và chuyên khoa (The introduction of medical specialities.)

5 từ ngữ chuyên khoa (5 terms of specialities)

An(a)esthesiology. 2. Neurology. 3. Psychology. 4. Psychiatry. 5. Neurosurgery.

An(a)esthesiology: Chuyên khoa gây mê

Neurology: Chuyên khoa thần kinh

Psychology: Chuyên khoa tâm lý

Psychiatry: Tâm thần học/khoa tâm thần

Neurosurgery/ neurological surgery: Ngoại thần kinh/phẫu thuật thần kinh

-3 ví dụ (1,2,3) về từ ngữ chuyên khoa tận cùng bằng hậu tố – logy có nghĩa là “sự nghiên cứu” (the study of).

– Các gốc từ (roots) (1,2,3) a. “an(a)esthesi(o)-” gồm tiền tố “an” có nghĩa là “không”, ” esthesi/o-“: “cảm giác”, b. “neur(o)-“: thần kinh, c. “psych(o)-“: tâm trí/tâm thần.

– 1 ví dụ (4) về từ ngữ chuyên khoa tận cùng bằng hậu tố -iatry có nghĩa là “việc thực hành một chuyên khoa” (the practice of a medical speciality)

– 1 ví dụ (5) về từ ngữ chuyên khoa được kết hợp bằng tiền tố “neuro” và danh từ “surgery”: ngoại khoa/phẫu thuật hoặc một tính từ “neurological” và danh từ “surgery”

5 từ ngữ bác sĩ chuyên khoa (5 terms of specialists)

An(a)esthesiologist: bác sĩ chuyên khoa gây mê

Neurologist: bác sĩ chuyên khoa thần kinh

Psychologist: chuyên gia tâm lý

Psychiatrist: bác sĩ chuyên khoa tâm thần

Neurosurgeon: bác sĩ chuyên khoa ngoại thần kinh

– 3 ví dụ về từ ngữ chỉ bác sĩ chuyên khoa tận cùng bằng hậu tố -(o)logist

– 1 ví dụ về từ ngữ chỉ bác sĩ chuyên khoa tận cùng bằng hậu tố -iatrist

– 1 ví dụ về tính kết hợp của tiền tố và danh từ: neuro.surgeon

* Lưu ý:

– Anaesthesiologist (Anh)/anesthesiologist (Mỹ)

– An(a)esthesiologist: bác sĩ chuyên khoa gây mê

– An(a)esthetist/nurse an(a)esthetist: chuyên viên gây mê/y tá gây mê

Tuy nhiên, ở Anh, từ “an(a)esthetist” lại được dùng để chỉ “bác sĩ chuyên khoa gây mê”

– Neurologist/neurosurgeon

– Neurologist: bác sĩ chuyên khoa thần kinh

– Neurosurgeon: bác sĩ chuyên khoa ngoại thần kinh

– Psychiatrist/psychologist

– Psychiatrist: bác sĩ chuyên khoa tâm thần

– Psychologist: chuyên gia tâm lý

2 hậu tố chỉ chuyên khoa (Let’s learn 2 suffixes associated with a medical speciality):

– logy

– iatry

2 hậu tố này khi kết hợp với các gốc từ nói trên tạo ra các từ ngữ chỉ chuyên khoa như “neuro.logy” (chuyên khoa thần kink), “psycho.logy” (chuyên khoa tâm lý), “an(a)esthesiology (chuyên khoa gây mê) “psych.iatry” (chuyên khoa thần kinh), v.v.

Và 2 hậu tố chỉ bác sĩ chuyên khoa (and 2 suffixes associated with a specialist):

-(o)logist

-iatrist

2 hậu tố này khi kết hợp với các gốc từ nói trên tạo ra các từ ngữ chỉ bác sĩ chuyên khoa như “neurologist” (bác sĩ chuyên khoa thần kinh), “an(a)esthesiologist” (bác sĩ chuyên khoa gây mê), “psychiatrist” (bác sĩ chuyên khoa tâm thần), v.v.

Cấu trúc dùng để giới thiệu nghề nghiệp và chuyên khoa

– I am a(n)+ (từ ngữ chỉ bác sĩ chuyên khoa) an(a)esthesiologist, neurologist

– I am a specialist in + (từ ngữ chỉ chuyên khoa) an(a)esthesiology, neurology

Tiểu kết của ngày thứ nhất

– I specialize in + (từ ngữ chỉ chuyên khoa) an(a)esthesiology, neurology

Bạn đã học được:

– 5 thuật ngữ nói về chuyên khoa

– 5 thuật ngữ nói về bác sĩ chuyên khoa

– 3 gốc từ y học

– 2 hậu tố chuyên khoa

– 2 hậu tố chỉ bác sĩ chuyên khoa

– Cách giới thiệu nghề nghiệp và chuyên khoa

Phân tích một thuật ngữ y học

Phân tích một thuật ngữ y học (Analyzing a medical term)

Gốc từ (Root)

Hậu tố (Suffix)

Tiền tố (Prefix)

Nguyên âm kết hợp (Combining vowel)

Cách định nghĩa một thuật ngữ y học (how to define medical terminology)

Phân tích các thành phần một thuật ngữ y học là một công cụ có ích để biết nghĩa một thuật ngữ y học. Một thuật ngữ y học thường có 2 hoặc 3 thành phần:

Gốc từ (Root): là bộ phận chính/nền móng của thuật ngữ y học. Các thuật ngữ y học đều có 1 hoặc 2 gốc từ trở lên.

Hậu tố (Suffix): âm/từ thêm vào sau gốc từ làm thay đổi nghĩa của gốc từ. Các thuật ngữ y học đều có một hậu tố.

Tiền tố (Prefix): âm/từ thêm trước gốc từ. Không phải thuật ngữ y học nào cũng có tiền tố nhưng nếu có, nó có thể ảnh hưởng quan trọng đến nghĩa của gốc từ.

Cách định nghĩa một thuật ngữ y học

Nguyên âm kết hợp (Combining vowel): thường là nguyên âm “o” và thường được dùng để nối gốc từ với hậu tố, gốc từ này với gốc từ khác. Khi một nguyên âm được nối với gốc từ thì việc kết hợp này được gọi là hình thái kết hợp (combining forms).

Lấy thuật ngữ neurology/ neur/o/ logy làm ví dụ

– Neur(o)-: là gốc từ và có nghĩa là “thần kinh” (nerve, nerve tissue).

– /o/ là nguyên âm kết hợp.

– -logy là hậu tố và có nghĩa là “sự nghiên cứu” (the study of”)

Khi đọc một thuật ngữ y học, đọc hậu tố trước, rồi thành phần mở đầu của thuật ngữ. Vậy,

thuật ngữ ” neuro.logy” là ” the study of the nerve ” (nghiên cứu về thần kinh).

Tiểu kết của ngày thứ hai

Đối với thuật ngữ dài hơn, chia thuật ngữ đó thành các thành phần. Ví dụ chia thuật ngữ “electroencephalography” thành ” electr/o/ encephal/o/ graphy“, rồi bắt đầu định nghĩa hậu tố “- graphy” có nghĩa là “kỹ thuật/phép chụp” (the process of recording) và thành phần mở đầu ” electr(o)” có nghĩa là “điện” (electricity) và thành phần kế tiếp là ” encephal(o)” có nghĩa là “não” (brain). Vậy, thuật ngữ ” electro.encephalo.graphy” là ” the process of recording the electrical activity of the brain ” (kỹ thuật/phép chụp điện não).

Bạn đã học được:

– Cấu trúc của một thuật ngữ y học

– Gốc từ, tiền tố, hậu tố của một thuật ngữ y học

– Cách định nghĩa một thuật ngữ y học

10 hậu tố chỉ sự rối loạn/bệnh tật

8 hậu tố chỉ phương thức phẫu thuật

-Centesis: Surgical puncture chọc/dò

-Desis: Surgical binding làm dính

-Ectomy: Surgical removal cắt bỏ/lấy đi

-Pexy: Surgical fixation cố định

-Plasty: Surgical repair tạo hình/chỉnh hình

-Rrhaphy: Suture khâu

-Tomy: Cut/incision cắt/mở

-Stomy: Artificial opening mở thông/dẫn lưu

Tiểu kết của ngày thứ ba

A/an-: Without mất không có An.(a)ethesia (mất cảm giác)

Pachy-: Thick dày Pachy.meningitis (viêm màng não cứng)

Para-: Near, beside gần, bên cạnh Para.plegia (liệt chi dưới)

Schizo-: Split nứt, phân, tách Schizo.phrenia (tâm thần phân liệt)

Syn-: Union, together Syn.algia (đau liên hợp)

Uni-: One Uni.lateral (một bên)

Bạn đã học được:

– Hậu tố chỉ rối loạn/bệnh tật

– Hậu tố chỉ phương thức phẫu thuật

10 gốc từ chỉ bộ phận trên cơ thể người 7 hậu tố chỉ sự chẩn đoán

10 gốc từ chỉ bộ phận trên cơ thể người

7 hậu tố chỉ sự chẩn đoán

-Gram: Written/pictorial record bản ghi, hình ghi

-Graph: Device for graphic/pictorial recording dụng cụ dùng để ghi

-Graphy: An act of graphic/pictorial recording phép ghi, kỹ thuật dùng để ghi

-Meter: Device for measuring dụng cụ dùng để đo

-Metry: An act of measuring phép đo

-Scope: Device for viewing dụng cụ dùng để xem

-Scopy: An act of viewing kỹ thuật dùng để xem

Cerebri.tis: viêm não

Cerebro.pathy: bệnh não

Cerebro.malacia: chứng nhũn não

Cerebro.sclerosis: chứng xơ cứng não

Cranio.malacia: chứng nhũn/nhuyễn sọ

Cranio.stenosis: chứng hẹp sọ

Cranio.sclerosis: chứng xơ cứng sọ

Encephal.algia: đau đầu

Encephal.itis: viêm não

Encephalo.cele: thoát vị não

Encephalo.malacia: chứng nhũn não

Encephalo.pathy: rối loạn chức năng não

Mening.itis: viêm màng não

Meningo.cele: thoát vị màng não

Meningo.malacia: nhũn màng

Meningo.pathy: bệnh màng não

Myel.itis: viêm tủy

Myelo.cele: thoát vị tủy sống

Myelo.malacia: chứng nhuyễn tủy

Myelo.pathy: bệnh tủy

Neur.algia: chứng đau dây thần kinh

Neuro.dynia: chứng đau dây thần kinh

Neuro.pathy: bệnh thần kinh

Cephal.algia: đau đầu

Cephal.itis: viêm não

Cephalo.cele: thoát vị não

Cephalo.dynia: đau đầu

Cephalo.pathy: bệnh đầu

Tiểu kết ngày thứ tư

meter: đầu kế

Cerebroscope: dụng cụ soi mắt khám não

Cerebroscopy: (phép) soi mắt khám não

Craniometer: sọ kế

gram: phim X quang não

Bạn đã học được:

– Gốc từ chỉ bộ phận cơ thể người

– Hậu tố chỉ sự chẩn đoán

– Các từ ngữ y khoa gồm 1 gốc từ chỉ cơ thể người + 1 hậu tố chỉ rối loạn/bệnh tật

Một số từ ngữ y khoa (gồm 1 gốc từ hệ thần kinh + 1 hậu tố chỉ phương thức phẫu thuật) Một số từ ngữ y khoa (gồm 1 gốc từ hệ thần kinh + 1 gốc từ hệ thần kinh + 1 hậu tố chỉ rối loạn/bệnh tật.) 5 hậu tố tĩnh từ trong tiếng Anh y khoa

– Các từ ngữ y khoa gồm 1 gốc từ chỉ cơ thể người + 1 hậu tố chỉ sự chẩn đoán

Cerebrotomy: giải phẫu não

Crani.ectomy: cắt bỏ xương sọ

Cranio.tomy: mở sọ

5 hậu tố tĩnh từ trong tiếng Anh y khoa và các tĩnh từ chỉ hệ thần kinh

Cranio.plasty: tạo hình sọ

Tiểu kết ngày thứ năm

-al: cerebral (thuộc não)

-ar: cerebrovascular (thuộc mạch máu não)

-ic: ischemic (thiếu máu)

-vous: nervous (thuộc thần kinh)

-oid: cerebroid (có dạng não)

Bạn đã học được:

– Các từ ngữ tiếng Anh y khoa gồm 1 gốc từ hệ thần kinh + 1 hậu tố rối loạn/bệnh tật

– Các từ ngữ tiếng Anh y khoa gồm 1 gốc từ hệ thần kinh + 1 hậu tố chỉ phương thức phẫu thuật

– Các từ ngữ tiếng Anh y khoa gồm 2 gốc từ hệ thần kinh + 1 hậu tố chỉ phương thức phẫu thuật

– Hậu tố tĩnh từ trong tiếng Anh y khoa và tĩnh từ chỉ hệ thần kinh

4 từ viết tắt của chẩn đoán hình ảnh

7 từ ngữ về phương pháp chẩn đoán bệnh thần kinh

4 từ ngữ về rối loạn giấc ngủ

7 từ ngữ về kỹ thuật chẩn đoán của hệ thần kinh

CT (Computerised/computed tomography): chụp cắt lớp điện toán

MRI (Magnetic resonance imaging): chụp cộng hưởng từ

PET (Positron emission tomography): chụp cắt lớp phát xạ positron

SPET (Single photon emission computerised/computed tomography): chụp cắt lớp điện toán phát xạ đơn

4 từ ngữ về rối loạn giấc ngủ

Magnetic resonance imaging: chụp cộng hưởng từ

Computerised/computed tomography: chụp cắt lớp điện toán

Carotid ultrasonography: siêu âm động mạch cảnh

Echocephalography: siêu âm não

Electroencephalography: phép/kỹ thuật chụp điện não

Myelography: phép/kỹ thuật chụp tủy sống

Lumbar puncture: chọc dò tủy sống/chọc ống sống thắt lung

Tiểu kết ngày thứ sáu

Insomnia: chứng mất ngủ

Narcolepsy: cơn ngủ kịch phát

Sleep deprivation: thiếu ngủ

Somnambulism: mộng du

Bạn đã học được:

– Từ viết tắt của chẩn đoán hình ảnh

– Từ ngữ về phương pháp chẩn đoán hệ thần kinh

– Từ ngữ về rối loạn giấc ngủ

Ngày thứ bảy (Seventh day):

3 hậu tố chỉ phương thức phẫu thuật dễ nhầm lẫn

3 hậu tố dễ nhầm lẫn

2 hậu tố: -phobia/-mania

5 thuật ngữ với hậu tố -phobia

5 thuật ngữ với hậu tố -mania

5 thuật ngữ ghép nhân danh (eponyms) thuộc Hệ thần kinh

-Ectomy: Surgical removal cắt bỏ/lấy đi

-Stomy: Artificial opening mở thông/dẫn lưu

2 hậu tố: -phobia: nỗi sợ phi lý/-mania: chỉ một bệnh tâm thần nào đó 5 thuật ngữ với hậu tố -phobia

-Tomy: Cut/incision cắt/bỏ

– Acro.phobia: nỗi sợ về độ cao

– Claustro.phobia: nỗi sợ sống trong không gian tù túng

– Hydro.phobia: sợ nước

– Xeno.phobia: tính bài ngoại

5 thuật ngữ với hậu tố -mania

– Pan.phobia: nỗi sợ mọi thứ

– Klepto.mania: thói ăn cắp vặt

– Nympho.mania: chứng cuồng dâm (của đàn bà)

– Pyro.mania: chứng cuồng phóng hỏa

– Dipso.mania: chứng khát rượi

5 thuật ngữ ghép nhân danh (eponyms) thuộc Hệ thần kinh

– Megalo.mania: chứng vĩ cuồng

– Alzheimer’s disease: bệnh mất trí nhớ/bệnh Alzhmeir

– Belly’s palsy: bệnh liệt Bell/bệnh tê liệt thần kinh mặt

– Guillain-Barre syndrome: hội chứng Guillain-Barre/chứng liệt Landry

– Parkinson’s disease: bệnh liệt rung/bệnh Parkinson

– Reye’s syndrome: hội chứng Reye

Y Khoa Trong Tiếng Tiếng Anh

Thẩm phán Graves, tôi là bác sĩ Henry Morgan, thuộc Văn phòng giám định Y khoa.

Judge Graves, Dr. Henry Morgan, office of the chief medical examiner.

OpenSubtitles2018.v3

Bà cũng có bằng Thạc sĩ Y khoa Nhi khoa (MMed), thu được năm 2000, cũng từ MUMS.

She also holds the degree of Master of Medicine in Pediatrics (MMed), obtained in 2000, also from MUMS.

WikiMatrix

Khoa học đã góp phần đáng kể trong lĩnh vực sức khỏe và công nghệ y khoa.

Science has contributed much to the fields of health and medical technology.

jw2019

Chẳng hạn như sự tiến bộ trong lĩnh vực y khoa.

There is, for example, the progress that has been made in medical science.

jw2019

(11) Một trong những nguyên tắc đạo đức chính của y khoa là gì?

(11) What is one of the primary ethical principles of good medical care?

jw2019

Ngành y khoa có chận đứng được làn sóng của nhiều bệnh tật trên toàn thế giới không?

jw2019

Những nhà y khoa không tương xứng với sự chăm sóc y tế.

Meds don’t equal medical care.

QED

Lãnh vực y khoa đã bắt đầu công nhận sức mạnh đặc biệt của hy vọng.

The medical field has begun to recognize the remarkable power of hope.

jw2019

Ông hành nghề y khoa cho đến khi nghỉ hưu vào năm 2004.

He practiced medicine until he retired in 2004.

LDS

Năm 1769, Gmelin trở thành phó giáo sư y khoa tại Đại học Tübingen.

In 1769, Gmelin became an adjunct professor of medicine at University of Tübingen.

WikiMatrix

Viện Y khoa đã tìm cách giải đáp bài toán mặt nạ.

The Institute of Medicine tried to look at the masking question.

ted2019

Bác sĩ, đội y khoa từ trường đại học Miami đến vào 5 giờ sáng hôm sau.

The doctor, medical team from University of Miami arrived at five in the morning.

QED

Trong khi ở Italia, Eudoxus thăm Sicilia, nơi ông theo học y khoa với Philiston.

While in Italy, Eudoxus visited Sicily, where he studied medicine with Philiston.

WikiMatrix

Tôi bán thiết bị y khoa.

I sell medical supplies.

OpenSubtitles2018.v3

Và tại Edinburgh, các vật thí nghiệm chúng tôi sử dụng là sinh viên y khoa.

And in Edinburgh, the experimental animal we use is the medical student.

ted2019

là Trưởng khoa nhi tại Trung tâm Y khoa Boston.

I read an article about the work that Dr. Barry Zuckerman was doing as Chair of Pediatrics at Boston Medical Center.

QED

Thí dụ, hãy xem xét sự phù hợp giữa Kinh-thánh và y khoa.

Consider, for example, the agreement between the Bible and medical science.

jw2019

Điều này có nghĩa gì khi xét đến thực hành y khoa hiện nay?

What does this mean in the light of current medical practice?

jw2019

Tôi không muốn xen ngang tiến trình y khoa của các bạn, nhưng chúng ta phải đi rồi.

I don’t want to Interfere with medical progress, but we’re ready to leave.

OpenSubtitles2018.v3

Kinh-thánh có phù hợp với y khoa không?

The Bible and Medical Science—Do They Agree?

jw2019

Thành phố lớn nhất và trung tâm đào tạo, y khoa và thương mại là Johnson City.

The county’s largest city and a regional educational, medical and commercial center is Johnson City.

WikiMatrix

Ngày nay nó là công cụ chính yếu của y khoa.

They are now a prime tool in medicine.

jw2019

Y khoa gọi là ” tachycardia paroxystic “.

The medical term is ” tachycardia paroxystic “.

OpenSubtitles2018.v3

Bà có bằng Cử nhân Y khoa và Cử nhân Phẫu thuật, từ Đại học Makerere vào năm 1978.

She holds the degree of Bachelor of Medicine and Bachelor of Surgery, obtained from Makerere University in 1978.

WikiMatrix

Nó là một thiết bị y khoa: nó hoạt động khi được mở lên.

It’s a medical device; it works when it’s on.

QED