Top 12 # Học Tiếng Anh Unit 8 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Lienminhchienthan.com

Tiếng Anh Lớp 4 Unit 8

1. Giải bài tập Sách Giáo Khoa tiếng Anh lớp 4 unit 8.

(“Những môn học mà bạn học hôm nay”)

Tiếng Anh lớp 4 unit 8 – Lesson 1

1, Look, listen and repeat ( Nhìn, nghe và nhắc lại )

a, What day is it today, Tom?

It’s Monday.

b, Do you have Math today?

c, What subjects do you have today?

I have Vietnamese, Math and English.

D, Oh, we are late for school!

a, Hôm nay là thứ mấy thế Tom?

b, Hôm nay bạn có học Toán không?

c, Vậy hôm nay cậu có những môn học nào?

Tớ học tiếng việt, toán và tiếng Anh.

d, Oh, chúng mình trễ học rồi!

Nào chúng ta cùng chạy thôi!

2, Point and say ( chỉ và nói )

Tại phần này các em sẽ có 1 cuộc hội thoại giữa 2 bạn với nhau. Em hỏi bạn xem hôm nay bạn sẽ học những môn học nào:

a. What subjects do you have today?

I have Maths.

b. What subjects do you have today?

I have Science.

c. What subjects do you have today?

d. What subjects do you have today?

I have Vietnamese.

e. What subjects do you have today?

f. What subjects do you have today?

I have Music.

a. Hôm nay cậu có môn học nào?

b. Hôm nay cậu có môn học nào?

Tớ có môn Khoa học.

c. Hôm nay cậu có môn học nào?

Tớ có môn Tin học.

d. Hôm nay cậu có môn học nào?

Tớ có môn Tiếng Việt.

e. Hôm nay cậu có môn học nào?

Tớ có môn Mỹ thuật.

f. Hôm nay cậu có môn học nào?

Tớ có môn Âm nhạc.

3, Listen and tick. ( Nghe và chọn dấu tích )

Mai: What day is it today, Nam?

Nam: It’s Tuesday.

Mai: What subjects do you have today?

Nam: I have Vietnamese, Art and Maths.

Mai: Hôm nay là thứ mấy vậy Nam?

Nam: Hôm nay là thứ 3.

Mai: Hôm nay cậu có môn học nào?

Nam: Tớ có Tiếng việt, Mỹ thuật và Toán.

Linda: Do you have Maths today, Phong?

Phong: Yes, I do.

Linda: What about Science?

Phong: I don’t have Science. But I have Music and English.

Linda: Hôm nay cậu có môn Toán không Phong?

Linda: Thế môn Khoa học thì sao?

Phong: Tớ không có môn Khoa học những tớ có môn Âm nhạc và tiếng Anh.

Linda: What day is it today?

Mai: It’s Thursday.

Linda: What subjects do you have today, Mai?

Mai: I have English, Vietnamese and IT.

Linda: Hôm nay là thứ mấy vậy?

Mai: Hôm nay là thứ 5.

Linda: Hôm nay cậu có môn học gì thế Mai?

Mai: Tớ có tiếng Anh, Tiếng việt và Tin học.

4, Look and write ( Nhìn và viết )

Tại phần 4 này các em sẽ nhìn vào tranh và viết lại câu hoàn chỉnh sao cho phù hợp với nội dung trong bức tranh đó.

He has Vietnamese, Science and English.

She has Maths, IT and Music.

They have Maths, Science and Art.

Anh ấy có môn Tiếng Việt, Khoa học và tiếng Anh.

Cô ấy có môn Toán, Tin học và Âm nhạc.

Họ có môn Toán, Khoa học và Mĩ thuật.

5, Let’s sing ( Cùng hát nào )

What day is it today?

It’s Monday. It’s Monday.

What subjects do you have?

I have Maths and Art and English. But we’re late, we’re late!

We’re late for school. Let’s run!

We’re late. We’re late.

We’re late for school. Let’s run!

“Hôm nay là thứ mấy?

Hôm nay là thứ Hai. Hôm nay là thứ Hai.

Cậu có môn học gì?

Tớ có môn Toán, Mĩ thuật và tiếng Anh.

Nhưng chúng ta trễ, chúng ta trễ!

Chúng ta trễ học. Nào cùng chạy thôi!

Chúng ta trễ. Chúng ta trễ!

Chúng ta trễ học. Nào cùng chạy thôi!”

Việc học tiếng Anh lớp 4 unit 8 qua hình ảnh vừa giúp các con có hứng thú hơn trong quá trình học đồng thời vừa giúp việc ghi nhớ từ vựng và kỹ năng luyện nói tiếng Anh sẽ được cải thiện nhanh chóng hơn so với các học truyền thống trước đây rất nhiều đó.

Tiếng Anh lớp 4 unit 3 – Lesson 2

1, Look, listen and repeat ( Nhìn, nghe và nhắc lại )

a) What are you doing, Nam?

I’m studying for my English lesson.

b) When do you have English?

I have it on Mondays, Tuesdays, Thursdays and Fridays.

c) What about you?

I have it on Mondays, Tuesdays, Wednesdays and Fridays.

d) Who’s your English teacher?

It’s Miss Hien.

a) Cậu đang làm gì thế Nam?

Tớ đang học bài tiếng Anh của tớ.

b) Khi nào cậu có môn tiếng Anh?

Tớ có vào thứ Hai, thứ Ba, thứ Năm và thứ Sáu.

c) Còn cậu thì sao?

Tớ có nó vào thứ Hai, thứ Ba, thứ Tư và thứ Sáu.

d) Ai là giáo viên môn tiếng Anh của bạn?

Đó là cô Hiền.

2, Point and say ( Chỉ và nói )

a. When do you have Science, Sam?

I have it on Mondays and Thursdays.

b. When do you have Science, Fred?

I have it on Tuesdays and Wednesdays.

c. When do you have Science, Mini?

I have it on Mondays and Wednesdays..

d. When do you have Science, Winnie?

I have it on Tuesdays and Friday

a. Khi nào bạn có môn Khoa học vậy Sam?

Tớ có nó vào các ngày thứ Hai và thứ Năm.

b. Khi nào bạn có môn Khoa học vậy Fred?

Tớ có nó vào các ngày thứ Ba và thứ Tư.

c. Khi nào bạn có môn Khoa học vậy Mini?

Tớ có nó vào các ngày thứ Hai và thứ Tư.

d. Khi nào bạn có môn Khoa học vậy Winnie?

Tớ có nó vào các ngày thứ Ba và thứ Sáu.

3, Let’s talk ( Cùng nói nào )

What subjects do you have?

Bạn có môn học gì?

When do you have…?

Khi nào bạn có môn…?

Who’s your… teacher?

Ai là giáo viên… của bạn?

4, Listen and number ( Nghe và đánh số )

A: What day is it today?

B: It’s Monday.

A: We have PE today.

B: Yes, we have it on Mondays and Wednesdays.

A: When do you have PE?

B: I have it on Wednesdays and Thursdays.

A: Today is Thursday. So we have PE today, right?

B: That’s right.

A: When do you have PE?

B: I have it on Tuesdays and Thursdays.

A: Today is Thursdays. So we have PE today.

B: That’s right.

A: When do you have PE?

B: I have it on Tuesdays and Fridays. What about you?

a – 3 b – 4 c – 1 d – 2

A: Hôm nay là thứ mấy?

B: Hôm thứ Hai.

A: Hôm nay chúng ta có thể dục.

B: Đúng rồi, chúng ta có nó vào thứ Hai và thứ Tư.

A: Khi nào cậu có thể dục?

B: Tớ có nó vào thứ Tư và thứ Năm.

A: Hôm nay là thứ năm. Vì vậy, chúng ta có thể dục ngày hôm nay, phải không?

A: Khi nào cậu có thể dục?

B: Tớ có nó vào thứ Ba và thứ Năm.

A: Hôm nay là thứ Năm. Vì vậy, chúng ta có PE ngày hôm nay.

A: Khi nào cậu có thể dục?

B: Tớ có nó vào thứ Ba và thứ Sáu. Thế còn bạn?

A: Tớ cũng thế.

5, Look and write ( Nhìn và viết )

Today is Tuesday.

I have English on Wednesdays, too.

When do you have English?

“Hôm nay là thứ Ba.

Tớ có môn tiếng Anh hôm nay.

Ngày mai là thứ Tư.

Tớ cũng có môn tiếng Anh vào các ngày thứ Tư.

Khi nào cậu có môn tiếng Anh?”

6, Let’s play ( Chúng ta cùng chơi )

Tiếng Anh lớp 4 unit 8 – Lesson 3

1, Listen and repeat ( Nghe và đọc lại )

Subject: English is my favourite subject.

Subjects: What subjects do you have today?

tiếng Anh là môn yêu thích của mình.

Hôm nay bạn có môn học gì?

2, Listen and tick. Then write and say aloud ( Nghe và chọn. Sau đó viết và đọc lớn )

3, Let’s chant ( Chúng ta cùng ca hát )

“What subjects do you have today?

What subjects do you have today?

I have Maths, Music and Art.

How often do you have Maths?

I have it every day of the week.

What is your favourite subject?

English is my favourite subject.”

“Hôm nay bạn có môn học gì?

Mình có môn Toán, Âm nhạc và Mĩ thuật.

Bạn thường có môn Toán mấy lần ?

Tôi có nó mỗi ngày trong tuần.

Môn học yêu thích nhất của bạn là gì?

tiếng Anh là môn yêu thích nhất của tôi.”

4, Read and complete ( Đọc và hoàn thiện )

Monday: (1) Vietnamese, Maths, English, PE

Tuesday: Vietnamese, (2) Maths, English, Music

Wednesday: Vietnamese, Maths, (3) Science, PE

Thursday: Vietnamese, Maths, English, Science.

Friday: Vietnamese, Maths, English, (4) Art.

“Mình tên là Nga. Mình đi học từ thứ Hai đến thứ Sáu. Mình có môn Tiếng Việt và môn Toán mỗi ngày. Mình có môn tiếng Anh vào thứ Hai, thứ Ba, thứ Năm và thứ Sáu. Vào các ngày thứ Tư và thứ Năm, mình có môn Khoa học. Mình có môn Thể dục vào các ngày thứ Hai và thứ Tư. Mình có môn Âm nhạc vào các ngày thứ Ba và môn Mĩ thuật vào các ngày thứ Sáu.”

5, Write about you and your school subjects. ( Viết về em và những môn học trong trường )

“I am a pupil at Hung Vuong Primary School.

I go to school from Monday to Friday.

At school, I have Vietnamese, Maths, English, Music, Art, PE (Physical Education), IT và Science.

I have English on Monday and Wednesday.

My favourite subject is Vietnamese.”

“Mình là học sinh Trường Tiểu học Hùng Vương.

Mình đi học từ thứ Hai đến thứ Sáu.

Ở trường, mình có môn Tiếng Việt Toán, tiếng Anh, Âm nhạc, Mĩ thuật, Thể dục, Tin học và Khoa học.

Mình có môn tiếng Anh vào ngày thứ 2 và thứ tư.

Môn học yêu thích của mình là Tiếng việt”

Ask a friend in another class about his/her timetable and tick the table below. Then tell the class about it.

2. Giải bài tập sách bài tập tiếng Anh lớp 4 unit 8

1) Complete and say the words aloud (Hoàn thành và đọc to những từ sau)

2) Complete with the words above and say the sentences aloud ( Hoàn thành với những từ trên và đọc to những câu sau)

A: What subjects do you have today?

B: I have Science, Maths and Music.

A: Hôm nay bạn học những môn gì?

B: Mình học môn Khoa học, toán và âm nhạc.

Môn học yêu thích của tớ là tiếng Anh.

Trường học của tớ ở quận Hoàn Kiếm.

There are many districts in our city.

Có rất nhiều quận ở thành phố của chúng ta

1 – d: môn Tiếng Việt.

2 – e: môn khoa học.

3 – a: môn Tin học.

4 – f: môn Mỹ thuật.

5 – b: môn Toán.

6 – c: môn Âm nhạc.

I have Vietnamese, Maths and English today.

Tôi học Tiếng Việt, Toán và tiếng Anh hôm nay

Mai has Maths, Science and Art today.

Mai học Toán, Khoa học và Mỹ thuật hôm nay

Nam and Hoa have Vietnamese, Maths and Music today.

Nam và Hoa học Tiếng Việt, Toán và âm nhạc hôm nay

C. SENTENCE PATTERNS – mẫu câu

What day is it today?

It’s Monday.

Hôm nay là thứ mấy?

Hôm nay là thứ 2

When do you have English?

I have it on Tuesday and Thursday.

Cậu học môn tiếng Anh khi nào?

Tớ học môn tiếng Anh vào thứ 3 và thứ 5

What subjects do you have today?

I have Vietnamese, Maths, English.

Hôm nay bạn học những môn gì?

Tớ học Tiếng Việt, Toàn và tiếng Anh

Who is your English teacher?

It’s Miss Hien

Ai là cô giáo tiếng Anh của bạn?

A:What subjects do you have today?

B: I have Vietnamese, Maths, Music.

A: What subjects does Phong have today?

B: He has Maths, Vietnamese and Science

A: What subjects does Nga have today?

B: She has Art, Maths and Music

A: What subjects do Nam and Mai have today?

B: They have Science, Maths and IT

A: Bạn học môn gì hôm nay?

B: Tớ học Tiếng Việt, Toán và âm nhạc

A: Phong học môn gì hôm nay?

B: Cậu ấy học Toán, Tiếng Việt, và khoa học

A: Nga học môn gì hôm nay?

B: Cô ấy học Mỹ thuật, Toán và âm nhạc

A: Nam và Mai học môn gì hôm nay?

B: Họ học Khoa học, Toán và Tin học

a, What day is it today?

b, What subjects do you have today?

c, When do you have English?

d, What is your favourite subject?

a. Hôm nay là thứ mấy?

b. Hôm nay bạn học môn gì?

c. Khi nào bạn học tiếng Anh?

d. Môn học bạn yêu thích là gì?

2. Ask a friend in another class what subjects he/she has today

Em hãy hỏi 1 người bạn ở lớp khác về môn học nào mà bạn ấy sẽ học hôm nay

A: Do you have English today?

A: What days do you have it?

B: I have it on Monday and Tuesday. What about you?

A: Oh, I have English on Tuesday, Wednesdays, Thursday and Fridays.

A: Hôm nay bạn có học tiếng Anh không?

B: Có, tớ có học

A: Bạn học tiếng Anh những ngày nào?

B: Tớ học tiếng Anh vào thứ 2, và thứ 5. Còn cậu?

A: Ồ, tớ học tiếng Anh vào thứ 3, thứ 4, thứ 5 và thứ 6

2. Read and complete. (Đọc và hoàn thành)

Xin chào. Tên tớ là Jim. Tớ học ở trường tiểu học Bình Minh. Tớ đi học từ thứ 2 đến thứ 6. Tớ học Tiếng Việt và Toán mọi ngày. Tớ học tiếng Anh vào thứ 2, thứ 3, thứ 5 và thứ 6. Tớ học Khoa học vào thứ 4, thứ 5 và thứ 6. Tớ học thể dục vào thứ 2 và thứ 4. Tớ học âm nhạc vào thứ 3. Tớ thích môn này rất nhiều.

Các em hãy viết về bạn của mình và những môn học của cô hoặc cậu ấy.

“Bạn của tôi là……….Cô/Cậu ấy học ở trường tiểu học………….Cô/ Cậu ấy đi học từ thứ 2 đến thứ…….Ở trường, cô/ cậu ấy học Toán………….và………..Cô/Cậu học tiếng Anh vào………….Môn học yêu thích của cô/cậu ấy là ……………”

Tiếng Anh Lớp 5 Unit 8

1. Giải bài tập sách giáo khoa tiếng Anh lớp 5 unit 8

Bài học tiếng Anh lớp 5 unit 8 – “What are you reading?” có nội dung đơn giản, dễ hiểu. Xuyên suốt nội dung trong Sách Giáo Khoa tiếng Anh lớp 5 unit 8 được chia thành bố cục gồm 3 Lesson chính và có các bài tập hỗ trợ đầy đủ các kỹ năng nghe, nói, đọc và viết căn bản. Từ đó, hỗ trợ các con có thể học từ vựng, cấu trúc câu, luyện nghe và cả một cách đầy đủ và hiệu quả nhất.

Bài viết sau đây Step Up tổng hợp toàn bộ nội dung bài học trong sách cũng như đưa ra lời giải, đáp án chi tiết cho các bé cũng như các bậc phụ huynh tham khảo để có thêm nhiều cách học tiếng Anh lớp 5 hiệu quả.

Ex: What are you reading? Bạn đang đọc gì vậy?

I’m reading a ghost story. Tôi đang một câu chuyện ma.

Nếu chúng ta muốn hỏi ai đó đang đọc sách gì, chúng ta sẽ sử dụng các mẫu câu sau:

(1) What book are you/they reading?

Bạn/Họ đang đọc sách gì?

I’m/They’re reading The Legend of Hoan Kiem Lake.

Tôi/Họ đang đọc “Sự tích Hồ Hoàn Kiếm ”

(2) What book is she/he reading?

Cô/Cậu ấy đang đọc sách gì?

She/He is reading The Legend of Hoan Kiem Lake.

Cô/Cậu ấy đang đọc “Sự tích Hồ Hoàn Kiếm”.

Khi chúng ta muốn hỏi về tính cách của một nhân vật nào đó trong truyện, chúng ta sẽ sử dụng mẫu câu:

What’s she/he like?

Cô/Cậu ấy như thế nào?

Ex: What is he like?

Cậu ấy như thế nào?

Cậu ấy dũng cảm.

Khi muốn xin phép mượn ai đó cái gì đó, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:

May I borrow + ..?

Cho tôi mượn… được không ạ? / Có thể cho tôi mượn … không ạ?

Khi chấp thuận cho ai đó mượn cái gi, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:

Vâng, bạn có thể.

Còn khi không chấp thuận cho ai đó mượn cái gì, chúng ta có thể sử dụng cấu trúc sau:

No, you can’t.

Không, bạn không có thể.

Ex: May I borrow the book? Cho tôi mượn quyển sách được không ạ?

Yes, you can. Vâng, bạn có thể.

– brave: dũng cảm

– character: nhân vật

– clever: thông minh

– detective: trinh thám

– fairy tale: truyện cổ tích

– generous: hào phóng

– hard-working: chăm chỉ

– story: câu chuyện

Tiếng Anh lớp 5 unit 8 – Lesson 1

a) Hi, Peter. Let’s play chess.

I can’t. I’m reading.

b) What are you reading?

I’m reading a story about Halloween.

c) Is it a ghost story?

Yes. Very scary.

d) Is it a ghost?

a) Chào Peter! Chúng ta cùng chơi cờ vua nào.

Mình không thể. Mình đang đọc.

b) Bạn đang đọc gì thế?

Mình đang đọc một câu truyện về Halloween.

c) Nó là một câu truyện ma phải không?

Đúng rồi. Thật đáng sợ.

d) Nó là con ma phải không?

a) What are you reading?

I’m reading The Fox and the Crow.

b) What are you reading?

I’m reading The story of Mai An Tiem.

c) What are you reading?

I’m reading Aladdin and the Magic Lamp.

d) What are you reading?

I’m reading Snow White and the Seven Dwarfs.

Hỏi và trả lời những câu hỏi về sách/truyện bạn đang đọc.

Do you read books in your free time?

What are you reading now?

I’m reading…

What’s your favourite book/story?

Bạn có đọc sách vào thời gian rảnh không?

Bâỵ giờ bạn đang đọc gì thế?

Tôi đang đọc…

Quyển sách/truyện yêu thích của bạn là gì?

Tony: Hi, Nam. What do you do in your free time?

Nam: I like reading stories.

Tony: What are you reading at the moment?

Nam: I’m reading The Fox and the Crow.

Tony: Hi, Mai. What are you doing this weekend?

Mai: I’m going to stay at home and finish my book.

Tony: What are you reading?

Mai: Aladdin and the Magic Lamp.

Linda: I’m reading my favourite book again.

Tony: What’s the name of the book?

Linda: Snow White and the Seven Dwarfs.

Tony: Why are you reading it again?

Linda: Because it’s so interesting!

Tom: The story of Mai An Tiem.

Tony: Do you like it?

Tom: Yes, I think it’s my favourite story.

Đáp án: (1)free (2) reading (3) Snow (4) Seven (5) like

Quan: Bạn làm gì vào thời gian rảnh của mình?

Linda: Mình đọc nhiều. Mình thích truyện cổ tích.

Quan: Mình biết. Bây giờ bạn đang đọc gì?

Linda: Bạch Tuyết và bảy chú lùn. Còn bạn thì sao? Bạn có thích truyện cổ tích không?

Quan: Không, mình không thích. Mình thích đọc những truyện ngắn.

Linda: Bây giờ bạn đang đọc gì?

Quan: Một câu truyện về Halloween.

The Guessing Game (Trò chơi đoán)

It’s a Vietnamese story.

It’s a fairy tale.

The main character is a girl.

It’s The Story is Tam and Cam!

Nó là một câu truyện người Việt.

Nó là một truyện cổ tích.

Nhân vật chính là một cô gái.

Đó là Truyện về Tấm và Cám!

Tiếng Anh lớp 5 unit 8 – Lesson 2

a) What are you reading, Quan?

Aladdin and the Magic Lamp.

b) Who’s the main character?

A boy… Aladdin.

c) What’s he like?

I think he’s generous.

d) May I borrow the book?

Yes. You can have it when I finish it.

a) Bạn đang đọc gì vậy Quân? A-la-đin và cây đèn thần.

b) Ai là nhân vật chính?

Một cậu bé … Aladdin.

c) Cậu ấy như thế nào?

Tôi nghĩ cậu ấy hào phóng.

d) Có thể cho tôi mượn quyển sách không?

Vâng. Bạn có thể có nó khi tôi hoàn thành.

a) What’s An Tiem like?

He’s hard-working.

b) What’s Snow White like?

c) What’s The Fox like?

It’s clever.

d) What’s Tam like?

She’s gentle.

a) An Tiêm như thế nào?

Anh ấy chăm chỉ.

b) Bạch Tuyết như thế nào?

Cô ấy tốt bụng.

c) Con cáo như thế nào?

Nó thông minh.

d) Tấm như thế nào?

Cô ấy dịu dàng.

Hỏi và trả lời nhừng câu hỏi về quyển sách/truyện bạn yêu thích.

Do you like fairy tales/comic books/short stories?

What book/story are you reading?

I’m reading…

What’s the main character like?

He’s/She’s…

Do you like him/her?

Bạn có thích những truyện cổ tích/truyện tranh/truyện ngắn không?

Quyển sách/truyện bạn đang đọc là gì?

Tôi đang đọc…

Nhân vật chính thế nào?

Bạn có thích anh/cô ấy không ?

Hoa: A fairy tale. The story of Tam and Cam.

Linda: Are Tam and Cam the main characters?

Hoa: Yes, they are.

Hoa: She’s kind.

Linda: What’s your favourite book, Phong?

Phong: It’s Doraemon.

Linda: What’s Doraemon like?

Phong: He’s clever.

Mai: Yes, I do. I’m reading Snow White and the Seven Dwarfs now.

Linda: What are the dwarfs like?

Mai: They’re short and hard-working.

Tony: The story of Mai An Tiem. I like it very much.

Linda: Why do you like it?

Tony: Because the main character, An Tiem, is a clever and generous man.

Cô ấy dịu dàng/tốt bụng.

Cậu ấy thông minh.

Họ chăm chỉ và tốt bụng.

Cậu ấy thông minh và chăm chỉ/hào phóng.

Snow White and Aladdin

There’s a girl who’s so gentle,

So gentle and so kind.

Snow White is her name.

Yes, Snow White is her name.

There’s a girl who’s so gentle,

So gentle and so kind.

Snow White is her name.

Yes, Snow White is her name.

There’s a boy who’s so clever,

So clever and so bright.

Aladdin is his name.

Yes, Aladdin is his name.

Bạch Tuyết và A-la-đin

Có một cô gái mà rất dịu dàng,

Rất dịu dàng và rất tốt bụng.

Bạch Tuyết là tên của cô ấy.

Vâng, Bạch Tuyết là tên của cô ấy.

Có một cô gái mà rất dịu dàng,

Rất dịu dàng và rất tốt bụng.

Bạch Tuyết là tên của cô ấy.

Vâng, Bạch Tuyết là tên của cô ấy.

Có một chàng trai mà rât thông minh,

Rất thông minh và rất lanh lợi.

A-la-đin là tên của cậu ấy.

Vâng, A-la-đin là tên của cậu ấy.

Tiếng Anh lớp 5 unit 8 – Lesson 3

‘What are you ‘reading?

I’m ‘reading The ‘Fox and the ‘Crow.

‘What’s ‘Snow ‘White ‘like?

She’s ‘kind.

Bạn đang đọc gì thế?

Tôi đang đọc Cáo và Quạ.

Bạch Tuyết thế nào?

Cô ấy tốt bụng.

I’m reading The Fox and the Crow.

She’s reading a funny story.

He’s hard-working.

He’s clever.

What are you reading?

What are you reading?

I’m reading the Aladdin story.

What’s Aladdin like?

What’s he like?

He’s clever and he’s kind.

What are you reading?

I’m reading the Cinderella story.

What’s Cinderella like?

What’s she like?

She’s beautiful and she’s kind.

Bạn đang đọc gì?

Bạn đang đọc gì?

Tôi đang đọc truyện A-la-đin.

A-la-đin thế nào?

Cậu ấy thế nào?

Cậu ấy thông minh và cậu ấy tốt bụng.

Bạn đang đọc gì?

Tôi đang đọc truyện cô bé Lọ Lem.

Cô bé Lọ Lem thế nào?

Cô ấy thế nào?

Cô ấy xinh đẹp và cô ấy tốt bụng.

Đáp án: 1.Y 2.N 3.Y 4.N 5.Y

Tom thích đọc. Vào những ngày Chủ nhật, cậu ấy thường ở nhà và đọc nhiều truyện tranh. Cậu ấy thích Thám tử Conan rất nhiều. Nó là một truyện của Nhật Bản. Nhân vật chính là một học sinh gọi là Jimmy Kudo. Cậu ấy thường giúp đỡ cảnh sát. Cấu ấy làm tốt công việc của mình. Jimmy Kudo là nhân vật yêu thích của Tom bởi vì cậu ấy thông minh và dũng cảm.

5. Write about your favorite book (Viết về quyển sách yêu thích của em)

I like reading fairy tales in my free time.

My favourite book is The story of Mai An Tiem.

The main character is An Tiem.

I like him very much because he is clever and hard-working.

Tôi thích đọc truyện cổ tích vào thời gian rảnh.

Quyển sách yêu thích cùa tôi là truyện về Mai An Tiêm.

Nhân vật chính là An Tiêm.

Tôi thích cậu ấy rất nhiều bởi vì cậu ấy thông minh và chăm chỉ.

Phỏng vấn ba bạn học về những quyển sách và nhân vật yêu thích của họ

Bây giờ tôi có thể…

hỏi và trả lời những câu hỏi về những quyển sách yêu thích.

nghe và gạch dưới những đoạn văn về những quyển sách yêu thích.

đọc và gạch dưới những đoạn văn về những quyển sách yêu thích.

viết về quyển sách yêu thích của mình.

2. Giải bài tập Sách bài tập tiếng Anh lớp 5 unit 8

A. Pronunciation (trang 32 SBT Tiếng Anh 5)

1. Mark the stress…(Đánh dấu trọng âm (‘) vào những từ. Sau đó đọc to những câu này)

I’m ‘reading a ‘fairy ‘tale.

He’s ‘reading ‘Cinderella.

She’s reading a story.

‘They’re ‘reading ‘funny ‘stories.

Hướng dẫn dịch:

Tôi đang đọc chuyện cổ tích.

Cậu ấy đang đọc Cô bé Lọ Lem.

Cô ấy đang đọc một câu chuyện.

Họ đang đọc những câu chuyện cười.

2. Look and complete. Then say aloud. (Nhìn và hoàn thành. Sau đó đọc to những câu đó.)

Hướng dẫn dịch:

1.Bạn đang đọc gì thế? Tớ đang đọc truyện Aladdin và cây đèn thần.

2.Cô ấy đang đọc gì thế? Cô ấy đang đọc truyện Lọ Lem.

3.Cậu ấy đang đọc gì thế? Cô ấy đang đọc truyện Tấm Cám

4.Họ đang đọc gì thế? Cô ấy đang đọc truyện cười.

B. Vocabulary (trang 32-33 SBT Tiếng Anh 5)

Hướng dẫn dịch:

A: Bạn đang đọc gì thế?

B: Tớ đang đọc Nàng Bạch Tuyết và bảy chú lùn.

A: Nàng Bạch Tuyết là ai?

B: Cô ấy là một công chúa.

A: Nàng Bạch Tuyết trông như thế nào?

B: Cô ấy xinh đẹp và tốt bụng.

A: Các chú lùn trông như thế nào?

B: Họ thấp và chăm chỉ.

C. Sentence patterns (trang 33-34 SBT Tiếng Anh 5)

Hướng dẫn dịch:

2. Read and write the answers. (Đọc và viết câu trả lời.)

Hướng dẫn dịch:

A Bạn đang đọc gì thế?

B Ai là nhân vật chính?

C Nhân vật chính thế nào?

D Bạn có thích câu chuyện đó không?

( Hỏi và trả lời những câu hỏi trên)

( Đọc và gạch chân những từ không đúng. Sau đó viết lại những từ đúng)

Truyện yêu thích của Minh là Thánh Gióng. Truyện kể về một cậu bé tên là Thánh Gióng. Khi cậu bé lên 3 tuổi, cậu vẫn không biết nói. Khi chiến tranh xảy ra, cậu bé đột nhiên nói được. Cậu ấy đã ăn rất nhiều cơm và trở nên to lớn và khỏe mạnh. Cậu ấy đã cưỡi ngựa và dùng tre để chống lại quân địch. Vua đã đặt tên cho cậu ấy là Phù Đổng Thiên Vương.

2. Read again and write answers ( Đọc lại và viết câu trả lời)

Câu chuyện yêu thích của Minh là gì? Là truyện Thánh Gióng.

It’s about the little boy Thanh Giong.

Câu chuyện kể về điều gì? Nó kể về 1 cậu bé là Thánh Gióng.

Nhân vật chính thì thế nào? Cậu ấy to lớn và khỏe mạnh.

Vua đã đặt tên cho cậu ấy là gì? Vua đã đặt cho cậu ấy tên là Phù Đổng Thiên Vương.

(Sắp xếp lại từ để tạo thành câu)

1 What are you reading? Bạn đang đọc gì thế?

2 I’m reading a fairy tale Tớ đang đọc truyện cổ tích.

3 What’s the main character like? Nhận vật chính thế nào?

4 He is geneurous. Anh ấy hào phóng lắm.

5 Do you like the story? Bạn có thích câu chuyện không?

2.Write about your favourite story ( Viết về câu chuyện yêu thích của bạn)

My favourite story is Beauty and the Beast. It’s about Belle who met and fell in love with a beast. The main character is Belle. She’s beautiful and smart.

Câu chuyện yêu thích của tớ là Người đẹp và Quái thú. Nó kể về Belle đã gặp và yêu một quái thú. Nhân vật chính là Belle. Cô ấy rất xinh đẹp và thông minh.

Từ Vựng Tiếng Anh Lớp 8 Unit 8, 9, 10

Từ vựng Tiếng Anh lớp 8 Unit 8, 9, 10

Để học tốt Tiếng Anh 8 – Giải bài tập SGK Tiếng Anh 8

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Unit 9: A First-Aid Course

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 9: Natural Disasters

Giải bài tập SGK Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 10: Communication (Giao Tiếp)

Từ vựng Tiếng Anh lớp 8 Chương trình mới Unit 8, 9, 10, 11, 12

UNIT 8: COUNTRY LIFE AND CITY LIFE

– urban (n): thuộc về thành thị, TP

– fresh air (n): Không khí trong lành

– government (n): chính phủ

– goods (n): hàng hóa

– migrant (n): dân di cư

– traffic jam (n): tắc nghẽn giao thông

– opportunity (n): cơ hội

– tobe away: đi xa

– create (v): tạo ra

– relative (n): họ hàng, bà con

– adequate (a): đầy đủ

– pressure (n): áp lực

– nothing: không có gì

– event (n): sự kiện

– remote (a): xa xôi

– delay (v): hoãn lại

– refrigerator (n): tủ lạnh

– boat (n): thuyền

– medical facility (n)

– rainforest (n): rừng mưa nhiệt đới

– accessible (a): Có thể sử dụng

– violin (n): vi ô lông

– province (n): tỉnh

– computer (n): máy vi tính

– definitely (a): xác định

– transport (n): giao thông

– opinion (n): quan điểm, ý kiến

– villa (n): biệt thự

– mean (v): có nghĩa

– balcony (n): ban công

– mention (v): đề cập đến

– rural (n): thuộc nông thôn

– plentiful (a): nhiều

– struggle (v): đấu tranh

– typhoon (n): trận bão lớn

– flood (n): lũ lụt

– drought (n): nạn hạn hán

– increase (n): sự gia tăng

– overcrowding (n): đông đúc, đông người

– strain (n): sự quá tải (dân số)

– human (n): con người

– tragedy (n): bi kịch

UNIT 9: A FIRST AID COURSE

– victim (n): nạn nhân

– nose bleed (n): chảy máu mũi

– revive (v): xem lại, xét lại, đọc lại

– bee sting (n): vết ong đốt

– shock (n): cơn sốc

– emergency (n): cấp cứu, tình trạng khẩn cấp

– overheat (v): quá nóng

– ambulance (n): xe cứu thương

– blanket (n): cái chăn

– calm down: bình tĩnh

– drug (n): thuốc

– fall off (v): ngã xuống

– alcohol (n): rượu

– hit (v): đụng, đánh

– minimize (v): giảm đến mức tối thiểu

– conscious (a): tỉnh táo

– tissue (n): mô

– bleed (v): chảy máu

– tap (n): vòi nước

– handkerchief (n): khăn tay

– pack (n): túi

– wound (n): vết thương

– sterile (a): vô trùng

– tight (a): chặt

– cheer up (v): làm cho vui

– lane (n): đường

– first aid (n): sơ cứu

– promise (v): hứa

– ease (v): làm giảm

– fall asleep (v): ngủ

– anxiety (v): mối lo lắng

– awake (a): thức

– inform (v): thông báo

– condition (n): điều kiện

– schedule (n): kế hoạch

– injured (a): bị thương

– burn (n): chỗ bỏng, vết bỏng

– bandage (n): băng

– injection (n): mũi tiêm

– stretcher (n): cái cáng

– crutch (n): cái nạng

– wheelchair (n): xe đẩy

– scale (n): cái cân

– eye chart (n): bảng đo thị lực

– case (n): trường hợp

– fainting (n): cơn ngất (xỉu)

– elevate (v): nâng lên

UNIT 10: RECYCLING

– dry (v): sấy khô

– reuse (v): sử dụng lại, tái sử dụng

– press (v): nhấn, đẩy

– representative (n): đại diện

– bucket (n): xô, gàu

– natural resources (n): năng lượng tự nhiên

– wooden (a): bằng gỗ, giống như gỗ

– reduce (v): làm giảm

– mash (v): nghiền, ép

– explain (v): giải thích

– mixture (n): sự pha trộn, hỗn hợp

– overpackaged (a): được đóng gói

– pull out (v): đi khỏi, rời đi

– look for (v): tìm kiếm

– sunlight (n): ánh nắng mặt trời

– metal (n): kim loại

– scatter (v): rải, rắc, phân tán

– vegetable matter (n): vấn đề về rau

– passive form: hình thức bị động

– fabric (n): sợi (vải)

– detergent liquid (n): dung dịch giặt tẩy

– leather (n): da

– dip (v): nhúng, nhấn chìm vào

– belong to (v): thuộc về

– intended shape (n): hình dạng định sẵn

– compost (n): phân xanh

– mankind (n): nhân loại

– grain product (n): sản phẩm từ ngũ cốc

– delighted (a): vui sướng, vui mừng

– heap (n): một đống

– congratulation (n): lời chúc mừng

– car tire (n): lốp xe

– confirm (v): xác định

– pipe (n): ống nước

– glassware (n): đồ dùng bằng thủy tinh

– sandal (n): dép xăng đan

– milkman (n): người đưa sữa

– refill (v): làm đầy lại

– industry (n): công nghiệp

– melt (v): tan ra, chảy ra

– deposit: tiền đặt cọc

– dung (n): phân bón

– soak (n): nhúng nước, ngâm

– wrap (v): gói, bọc

Unit 3 Lớp 8 Communication ” Communication ” Unit 3

Where can we find terraced felds?

(Chúng ta có thể tìm thấy ruộng bậc thang ở đâu?)

A. In the Central Highlands

B. In the northern mountainous regions

(ở đồng bằng sông Mê Kông.)

Northwest region: Viet, Hmong, Lao (Khu vực Tây Bắc: Việt, H’mong, Lào)

Northeast region: Viet, Hmong, Nung, Tay (Khu vực Đông Bắc: Việt, H’mong, Nùng, Tày)

Red River Delta: Viet (Đồng bằng sông Hồng : Việt)

The Central Highlands: Viet, Bahnar, Brau, Ede, Giarai, Sedang (Tây Nguyên: Việt, Bana, Brâu, Ê Đê, Gia Rai, Sê Đăng)

Mekong River Delta: Cham, Khmer, Viet (Đồng Bằng sông Mê Kông: Chăm, Khơ me, Việt)

The Hmong is an ethnic group of Viet Nam living mostly in the Northern mountainous regions as well as Nghe An province, near Laos.

(Người H’Mông là một nhóm dân tộc Việt Nam sống chủ yếu ở vùng núi phía Bắc cũng như là ở tỉnh Nghệ An, gần Lào.)

They speak their own language called Hmongic, which is a language in the Hmong-Mien language family. Besides, they speak English very well to communicate with foreign tourists.

(Họ nói ngôn ngữ riêng của họ gọi là tiếng H’Mông, đó là ngôn ngữ trong hệ ngôn ngữ H’Mông-Miên. Bên cạnh đó, họ nói tiếng Anh rất tốt để giao tiếp với khách du lịch nước ngoài.)

Like many of the other ethnic groups of Vietnam’s Northern mountainous regions, the Hmong plays a great number of traditional musical instruments, including ones made from bamboo. These instruments are sometimes played in concert on special occasions.

(Giống như nhiều nhóm dân tộc khác ở miền núi phía Bắc Việt Nam, người H’Mông chơi rất nhiều loại nhạc cụ truyền thống, bao gồm cả những nhạc cụ được làm từ tre. Những nhạc cụ này đôi khi được chơi trong các buổi lễ hội vào những dịp đặc biệt.)

They also have their own way of life, customs and traditional costumes.

(Họ cũng có cách sống, phong tục và trang phục truyền thống của riêng họ.)

The Cham have a population of about 162 thousand inhabitants living in the provinces of Ninh Thuan, Binh Thuan, Dong Nai and Tay Ninh.

(Người Chăm có dân số khoảng 162 nghìn người sống ở các tỉnh Ninh Thuận, Bình Thuận, Đồng Nai và Tây Ninh.)

Their language belongs to the Malayo-Polynesian group.

(Ngôn ngữ của họ thuộc về hệ ngôn ngữ Nam Đảo.)

The Cham have a tradition of wet rice cultivation. They are also experienced in fishing and making handicrafts, especially silk and hand-made pottery.

(Người Chăm có truyền thống trồng lúa nước. Họ cũng có kinh nghiệm trong việc đánh cá và làm thủ công mỹ nghệ, đặc biệt là lụa và đồ gốm thủ công.)

Every year, they hold the Katé festival to commemorate the dead and honour heroes in the Cham community.

(Hàng năm, họ tổ chức lễ hội Katé để tưởng niệm những người đã chết và vinh danh các anh hùng trong cộng đồng người Chăm.)

Various agricultural ceremonies are performed during the year for a new canal, for young rice and for so many other occasions.

(Nhiều nghi lễ nông nghiệp được thực hiện trong năm vào dịp đào một con kênh mới, dịp lúa non và cho rất nhiều dịp khác.)