Mời các bậc phụ huynh và các bạn lớp 10 học Tiếng Anh lớp 10 Unit 1: Family life – Cuộc sống gia đình (trang 6-15 SGK)
Getting started (trang 6-7 SGK)
Listen and read: Nghe và đọc
Nam: A lô?
Chú Long: A lô, Nam hả? Chú Long đây. Bố cháu có nhà không? Chú muốn rủ bố cháu đi ra ngoài chơi tennis.
Nam: Dạ, cháu e là bây giờ bố cháu không thể đi ra ngoài với chú được đâu ạ. Tại bố đang bận chuẩn bị bữa tối.
Chú Long: Thật hả? Thế mẹ cháu đâu? Không phải mẹ cháu là người nấu sao?
Nam: Dạ phải. Bình thường thì mẹ cháu là người nấu cơm, nhưng do hôm nay mẹ làm về trễ ạ.
Chú Long: Thế còn cháu với em gái cháu thì sao? Hai đứa không phụ giúp việc nhà sao?
Nam: Dạ có mà. Trong nhà cháu, mọi người đều chia sẻ việc nhà với nhau. Hôm nay thì em gái cháu không thể phụ nấu cơm được. Tại em ấy đang ôn thi ạ.
Chú Long: Ra vậy. Vậy gia đình cháu phân công việc nhà như thế nào?
Nam: Dạ, do cả ba mẹ cháu đều đi làm nên nhà cháu phân chia việc nhà rất công bằng – mẹ cháu thì nấu cơm và đi chợ, bố cháu thì dọn dẹp nhà cửa và làm mấy việc khiêng vác nặng, em gái cháu thì lo việc giặt giũ, còn cháu thì rửa chén và đổ rác.
Nam: Dạ vâng, cháu sẽ bảo lại với bố. Tạm biệt chú, chú Long.
Work in pairs: Làm việc theo cặp
Listen and repeat the words or phrases: Nghe và lặp lại những từ hoặc cụm từ sau
Dịch:
rubbish: rác
washing-up: rửa bát
laundry: quần áo, đồ giặt là / ủi
household finances: tài chính của gia đình
groceries: thực phẩm và tạp hóa
household chores: việc nhà
heavy lifting: mang vác nặng
Write the verbs or verb phrases that are used with the words or phrases in the conversation: Viết những động từ hoặc cụm động từ được dùng với từ hoặc cụm từ trong đoạn hội thoại
Language (trang 7-8 SGK)
1 – f : Chore – Công việc thường ngày, đặc biệt là việc nhà
2 – e : Homemaker – Người quản lý nhà cửa và nuôi dạy con cái thay vì đi làm kiếm tiền
3 – a : Breadwinner – Thành viên lo việc kiếm tiền cho gia đình
4 – h : Groceries – Thực phẩm và những hàng hóa khác được bán ở cửa hàng hay siêu thị
5 – b : Split – Phân chia
6 – g : Laundry – Giặt quần áo
7 – d : Heavy lifting – Một hành động yêu cầu thể lực
8 – c : Washing-up – Hành động rửa chén đĩa sau bữa ăn
List all the household chores that are mentioned in the conversation. Then add more chores to the list: Liệt kê tất cả những việc nhà được nhắc đến trong đoạn hội thoại. Sau đó hãy thêm những công việc khác vào danh sách ấy
From the conversation: – Prepare dinner – Cook – Shop – Clean the house – Take out the rubbish – Do the laundry – Do the washing-up – Do the heavy lifting – Be responsible for the household finances
Other chores: – Mop / Sweep / Tidy up the house – Bathe the baby – Feed the baby – Water the houseplants – Feed the cat / dog – Iron / Fold / Put away the clothes – Lay the table for meals
Dịch:
Từ đoạn hội thoại: – Chuẩn bị bữa tối – Nấu ăn – Đi chợ – Dọn dẹp nhà cửa – Đổ rác – Giặt quần áo – Rửa chén – Khiêng vác đồ nặng – Phụ trách tài chính của gia đìnhg
Những công việc khác: – Lau / Quét / Dọn nhà – Tắm cho em bé – Cho em bé ăn – Tưới cây – Cho chó / mèo ăn – Ủi / Gấp / Cất quần áo – Dọn cơm
Dịch:
Pronunciation
Listen and repeat: Nghe và lặp lại
Listen to the sentences and circle the word you hear: Nghe các câu sau và khoanh tròn vào từ mà bạn nghe được
1 – b 2 – b 3 – c 4 – a
Script:
1. Her brother borrowed her motorbike and crashed it. Anh trai của cô ấy đã mượn xe mô tô của cô ấy và phá nát nó.
2. The crane has been there for quite a while. Con sếu đã ở đó khá lâu.
3. I like bread with butter. Mình thích bánh mì với bơ.
4. Is it true that he quit? Cậu ấy từ bỏ thật sao?
Grammar
Read the text and choose the correct verb form: Đọc đoạn văn sau và chọn hình thức đúng của động từ
(1) does
(2) cooks
(3) cleans
(4) is watching
(5) is doing
(6) is doing
(7) is tidying up
(8) is trying
Cô Hằng là một người nội trợ. Mỗi ngày, cô ấy đều làm hầu hết các công việc nhà. Cô ấy nấu ăn, giặt quần áo và lau dọn nhà cửa. Nhưng hôm nay là Ngày của Mẹ, nên cô Hằng không phải làm bất cứ một việc nhà nào. Chồng và các con làm mọi việc thay cô ấy. Vào lúc này, cô ấy đang xem chương trình ti vi yêu thích của mình. Lan, con gái của cô ấy thì đang nấu ăn; còn Minh, con trai của cô ấy thì đang giặt quần áo và chú Long, chồng của cô ấy thì đang dọn dẹp nhà cửa. Mọi người trong gia đình đều đang cố gắng hết sức để khiến ngày hôm nay trở nên thật đặc biệt với cô Hằng.
Use the verbs in brackets in their correct form to complete the sentences: Sử dụng những động từ trong ngoặc ở thể đúng của chúng để hoàn thành các câu sau
1. does – is not cooking – is working
2. is taking out
3. cleans – cleaning
4. is preparing
5. looks after – works
6. is watching – watches
1. Cô Lan thường nấu nướng cho gia đình, nhưng lúc này thì không. Cô ấy đang phải làm báo cáo gấp.
2. Tôi e là anh không thể nói chuyện với anh ấy vào lúc này. Anh ấy đang đi đổ rác.
3. Anh ấy lau dọn nhà mỗi ngày. Bây giờ anh ấy cũng đang lau dọn nhà.
4. Em gái tôi không thể làm việc nhà vào hôm nay. Con bé đang phải chuẩn bị cho kì thi.
5. Họ phân chia các công việc trong nhà. Cô ấy thì chăm sóc con, còn chồng cô ấy thì đi làm kiếm tiền.
6. Bây giờ là 7 giờ 30 tối và bố tôi thì đang xem Tin tức buổi tối trên ti vi. Ông ấy xem nó mỗi ngày.
Mời các bạn xem tiếp phần tiếp theo của bài Tiếng Anh lớp 10 Unit 1 : Family life – Cuộc sống gia đình ở trang sau.
We on social :