Top 13 # Học Tiếng Anh Sơ Cấp Bài 1 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 4/2023 # Top Trend | Lienminhchienthan.com

Tiếng Nhật Sơ Cấp: Bài 1

Thực tập sinh kỹ năng là hướng đi mới vào những năm gần đây tại Việt Nam. Tuy nhiên, để có thể học tập và làm việc tại Nhật Bản, mọi người cần củng cố cho mình kiến thức về tiếng Nhật. TT tiếng Nhật Minanotame sẽ giới thiệu cho các bạn 40 bài tiếng Nhật sơ cấp của giáo trình Minano Nihongo giúp mọi người có cái nhìn tổng quan và nắm rõ hơn về tiếng Nhật.

Học tiếng nhật cơ bản – bắt đầu với giáo trình Minano Nihongo Ngữ pháp Tiếng Nhật sơ cấp: Bài 1 – Giáo trình Minano Nihongo

Chú ý: Từ bài này trở về sau, quy ước là:* Chữ Romaji khi các bạn nhìn thấy chữ thường tức là chữ đó viết bằng HIRAGANA, còn chữ IN là viết bằng KATAKANA.

* Với mẫu câu này ta dùng trợ từ は (đọc là, chứ không phải là trong bảng chữ – đây là cấu trúc câu-.) Từ chỗ này về sau sẽ viết là luôn, các bạn cứ hiểu khi viết sẽ là viết chữ trong bảng chữ

(tôi là Michael Miler)

* Mẫu câu vẫn dùng trợ từ は nhưng với ý nghĩa phủ định. Ở mẫu câu này ta có thể dùng じゃ hoặc では đi trước ありません đều được.

* Cách dùng tương tự như cấu trúc khẳng định.

(anh Santose không phải là sinh viên.)

* Đây là dạng câu hỏi với trợ từ は và trợ từ nghi vấn か ở cuối câu

* Đây là mẫu câu dùng trợ từ も với ý nghĩa là “cũng là” (“too” trong tiếng Anh đó mà!!!!)

* Đây là trợ trừ có thể dùng để hỏi và trả lời. Khi dùng để hỏi thì người trả lời bắt buộc phải dùng はい để xác nhận hoặc いいえ để phủ định câu hỏi. Nếu xác nhận ý kiến thì dùng trợ từ も, chọn phủ định thì phải dùng trợ từ は.

Cách dùng: thay thế vị trí của trợ từ は và mang nghĩa “cũng là” Vd: A: わたしはベトナムじんです。あなたも ( ベトナムじんですか ) (Tôi là người Việt Nam, bạn cũng là người Việt Nam phải không ?)

B: はい、わたしもベトナムじんです。わたしはだいがくせいです、あなたも?

(Vâng, tôi cũng là người Việt Nam. Tôi là sinh viên đại học, còn anh cũng vậy phải không)

A: いいえ、わたしはだいがくせいじゃありません。(わたしは)かいしゃいんです

(Không, tôi không phải là sinh viên đại học, tôi là nhân viên công ty.)

CHÚ Ý: Đối với các cấu có quá nhiều chủ ngữ “watashi wa” hoặc các câu hỏi trùng lắp ta có thể lược bỏ bớt cho câu văn ngắn gọn.

5.ミラーさん は IMC の しゃいん です。

(Anh Michael là nhân viên công ty IMC)

6.テレサちゃん は なんさい(おいくつ) ですか。

(Bé Teresa 9 tuổi)

7.あのひと (かた) はだれ (どなた) ですか。

(Sách tiếng Nhật)

(Bé Taro 9 tuổi)

やまださんはおいくつですか

(Anh Yamada 45 tuổi)

b. あのひとはだれですか。

(Người này là ai vậy ?)

あのかたはどなたですか

(Vị này là ngài nào vậy?)

Tiếng Hàn Sơ Cấp 1 (Bài 1): Chào Hỏi

Chào hỏi là việc đầu tiên bạn làm khi gặp người Hàn. Cách chào hỏi của bạn sẽ quyết định rất lớn đến cuộc đối thoại của các bạn về sau. Trong bài này các bạn sẽ học cách giới thiệu tên và học một số cụm từ thông dụng khi hỏi thăm người khác. Để hiểu được nội dung bài học, trước hết bạn cần biết bảng chữ cái và cách phát âm tiếng Hàn. Chào hỏi bằng tiếng Hàn – 안녕하세요

I. TỪ MỚI:

교과서 : Sách giáo khoa

학생 : Học sinh 의사 : Bác sĩ 선생님 : Giáo viên 안녕하세요 ? : Xin chào 안녕히 계세요 : Tạm biệt 안녕히 가세요 : Tạm biệt 안녕히주무세요 : Chúc ngủ ngon 식사하 셨어요? : Bạn đã ăn chưa ? 네,식사했어요 : Mình đã ăn rồi

II. HỘI THOẠI:

안녕하십니까? Xin chào

수 연: 안녕하십니까? Su-yeon: Xin chào 이수연 입니다. Tôi tên là I Su-yeon

리밍: 만나서 반갑습니다. Lee Ming: rất vui được làm quen

저는 첸리밍입니다. Tôi tên là Chen Lee Ming

Qua tình huống trên các bạn thấy điều gì nào? để gặp một ai đó ta sẽ nói 안녕하십니까?, câu này tương đương với “kính chào ông/bà” trong tiếng Việt. Các bạn xem tiếp cấu trúc ngữ pháp sau:

III. NGỮ PHÁP:

1. Cấu trúc 입나다

Để giới thiệu tên người hoặc đồ vật ta sử dụng mẫu câu: tên + 입니다

Ví dụ: 교과서입니다. Đây là cuốn sách giáo khoa

학생입니다 Tôi là học sinh

선생님입니다. Cô ấy là giáo viên

의사입니다 Anh ta là bác sĩ

2. Các mẫu câu thông dụng:

Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta hay sử dụng một số câu cơ bản: xin chào, tạm biệt, cảm ơn,

1.미안합니다. Tôi xin lỗi

괜찮습니다. Không có gì

2.안녕하십니까? 김선생님. : Chào cô Kim

만나서 반갑습니다: Rất vui được làm quen

3.고맙습니다. Xin cảm ơn

아니에요. Không có gì

4.안녕히 계십시요. Tạm biệt

안녕히 가십시요. Tạm biệt

Trong 2 ví dụ trên, để chào ai đó người ta có thể nói “안녕히 계십시요” hoặc “안녕히 가십시요”. Hai câu này tương ứng với cách chào sử dụng khi người nói ra đi hoặc ở lại

Đây đều là những mẫu câu mang tính chất trang trọng, có một cách khác nói thông dụng hơn là 안녕하세요? cũng có nghĩa là “chào bạn, chào anh chị…” chúng ta làm quen trong các bài sau.

Thông tin liên hệ – Hotline 0982.014.138

➤ CN Hà Nội: Tòa nhà A1/D21 ngõ 11 Duy Tân, Cầu Giấy, HN Điện thoại: 043.7957.382 Hotline: 096.728.9362 ➤ CN Hải Phòng: Tầng 3 tòa nhà Sholega, số 275 Lạch Tray, Ngô Quyền, HP Điện thoại: 031.3833.113 (Nhánh 14) Hotline 0981.074.326 ➤ CN Huế: Tầng 5, tòa nhà Techcombank, 24 Lý Thường Kiệt, TP  Huế Điện thoại: 054 3933 774 ➤ CN Đà Nẵng: Tầng 3, Tòa nhà Thư Dung Plaza, 87 Nguyễn Văn Linh, Hải Châu, Đà Nẵng. (05113.656.205) ➤ CN HCM: Lầu 4, Toà Nhà MB 538 CMT8 P11, Quận 3 (08 399 30988)

Hoặc để lại thông tin chi tiết, chúng tôi sẽ liên hệ lại với bạn trong vòng 24h:

Giáo Trình Boya Sơ Cấp 1 Bài 3

Giáo trình Boya Sơ cấp 1 Bài 2

Bộ video bài giảng giáo trình Boya sơ cấp 1 bài 3 của thầy Vũ

Chào các bạn học viên thân mến!

Ví dụ: A: 这是《汉日词典》。(zhè shì hàn rì cídiǎn ) B:《汉日词典》是什么词典?(hàn rì cídiǎn shì shénme cídiǎn ?) A:《汉日词典》就是汉语,日语词典。(hàn rì cídiǎn jiù shì hànyǔ ,rìyǔ cídiǎn )

Trong ví dụ này, nhân vật B chưa hiểu 《汉日词典》là loại từ điển gì cho nên nhân vật A phải giải thích cho rõ ràng dễ hiểu bằng cụm từ “就是”(jiù shì :có nghĩa là, chính là). Đó là cách dùng của cụm từ “就是”。

1. Đại từ “这/那”có nghĩa là này,đây/ kia, đó. “这”biểu thị người, vật ở khoảng cách gần. Vd: “这是我的同屋”(zhè shì wǒ de tóng wū : đây là bạn cùng phòng cuả tôi). “那”biểu thị người, vật ở khoảng cách xa. Vd: “那是音乐杂志”(nà shì yīnyuè zázhī :kia là tạp chí âm nhạc)

2. Câu nghi vấn đặc biệt: câu dùng các đại từ nghi vấn để hỏi như “哪,什么,谁,…” gọi là câu nghi vấn đặc biệt. Trật tự từ trong câu nghi vấn giống như trong câu trần thuật. Ví dụ: a, A:你是哪国人?(nǐ shì nǎ guǒ rén ?bạn là người nước nào?) B:我是美国人。(wǒ shì měiguǒ rén . tôi là người Mỹ) b, A: 她是谁?(tā shì shuí ? cô ấy là ai?) B:她是我的同屋。(tā shì wǒ de tóng wū . cô ấy là bạn cùng phòng của tôi) c, A: 那是什么?(nà shì shénme ? đó là gì?) B:那是汉语课本。(nà shì hānyǔ kèběn: đó là sách tiếng Trung)

3. Định ngữ: Trong tiếng Trung, định ngữ được đặt trước trung tâm ngữ.

Ví dụ:

1, 这是汉语词典,不是汉语课本。 ĐN ĐN Trong câu này, vế 1 词典chính là trung tâm ngữ (TTN, yếu tố chính), và 汉语chính là định ngữ (yếu tố phụ, ĐN). ở vế 2, 课本chính là trung tâm ngữ (yếu tố chính), và 汉语chính là định ngữ (yếu tố phụ).

2, 玛丽是美国人,不是中国人。 ĐN TTNĐN TTN Khi biểu thị quan hệ phụ thuộc, phải thêm “的”.

Ví dụ: 1, 她是我的同屋,也是我的同学。 2,他叫李军,是大卫的朋友。 ở 2 ví dụ trên ta thấy có sự xuất hiện của trợ từ “的”. Yếu tố đứng trước “的”chính là định ngữ, yếu tố sau “的”chính là trung tâm ngữ. Câu này biểu thị quan hệ phụ thuộc “我的同屋”(wǒ de tóng wū: bạn cùng phòng của tôi ),”我的同学”(wǒ de tóng xué: bạn học của tôi ),”大卫的朋友”(Dàwèi de pēngyou : bạn của David).

Ngữ Pháp Tiếng Nhật Sơ Cấp 1 : Bài 5 ( Phần1) Minna No Nihongo 1

Hiragana

Kanji

Tiếng Việt

いきます

 行きます

đi

きます

 来ます

đến

かえります

 帰ります

về

がっこう

 学校

trường học

スーパー

siêu thị

えき

 駅

ga, nhà ga

ひこうき

 飛行機

máy bay

ふね

 船

thuyền, tàu thủy

でんしゃ

 電車

tàu điện

ちかてつ

 地下鉄

tàu điện ngầm

しんかんせん

 新幹線

tàu Shinkansen (tàu điện siêu tốc của Nhật)

バス

xe Buýt

タクシー

tắc-xi

じてんしゃ

 自転車

xe đạp

あるいて

 歩いて

đi bộ

ひと

 人

người

ともだち

 友達

bạn, bạn bè

かれ

 彼

anh ấy, bạn trai

かのじょ

 彼女

chị ấy, bạn gái

かぞく

 家族

gia đình

せんしゅう

 先週

tuần trước

こんしゅう

 今週

tuần này

らいしゅう

 来週

tuần sau

せんげつ

 先月

tháng trước

こんげつ

 今月

tháng này

らいげつ

 来月

tháng sau

きょねん

 去年

năm ngoái

ことし

năm nay

らいねん

 来年

năm sau

―がつ

 ―月

tháng –

なんがつ

 何月

tháng mấy

ついたち

 1日

ngày mồng 1

ふつか

 2日

ngày mồng 2, 2 ngày

みっか

 3日

ngày mồng 3, 3 ngày

よっか

 4日

ngày mồng 4, 4 ngày

いつか

 5日

ngày mồng 5, 5 ngày

むいか

 6日

ngày mồng 6, 6 ngày

なのか

 7日

ngày mồng 7, 7 ngày

ようか

 8日

ngày mồng 8, 8 ngày

ここのか

 9日

ngày mồng 9, 9 ngày

とおか

 10日

ngày mồng 10, 10 ngày

じゅうよっか

 14日

ngày 14, 14 ngày

はつか

 20日

ngày 20, 20 ngày

にじゅうよっか

 24日

ngày 24, 24 ngày

―にち

 ―日

ngày -, – ngày

なんにち

 何日

ngày mấy, ngày bao nhiêu, mấy ngày, bao nhiêu ngày

いつ

bao giờ, khi nào

たんじょうび

 誕生日

sinh nhật

ふつう

 普通

tàu thường (dừng cả ở các ga lẻ)

きゅうこう

 急行

tàu tốc hành

とっきゅう

 特急

tàu tốc hành đặc biệt

つぎの

 次の

tiếp theo

どういたしまして。

Không có gì.

ばんせん

 ―番線

sân ga số –

いきます

 行きます

Đi

*** Hồ sơ du học Nhật Bản thủ tục nhanh gọn, dễ dàng minh bạch

*** Công ty du học Nhật Bản uy tín tại Hà Nôi & tp.HCM

*** Chi phí du học Hàn Quốc trọn gói chỉ 139tr.

Trong bài 5 này chúng  ta sẽ học những mẫu câu chỉ phương hướng di chuyển đi với 3 động từ đó là :

いきます

 行きます

đi

きます

 来ます

đến

かえります

 帰ります

về

*きます:  来ます            :đến : dùng để nói khi người nói đang đứng tại địa điểm nói

Ví dụ:

1-あなたはなんじにがっこうへきますか。

Dùng khi người nói hiện đang ở trường.

2-あなたはなんじにがっこうへいきますか.

Dùng khi người nói không ở trường mà ở một nơi khác.

かえります: 帰ります:               về : dùng cho câu trở về những nơi thân thuộc như nhà , làng quê , đất nước….

Mâu câu 1: mẫu câu chỉ phương hướng , hướng đi.( đi đến , đến, về một địa điểm nào đó )

S は place( địa điểm) へ いきます・/きます・/かえります。

Trờ từ trong câu chỉ phương hướng, hướng đi thường  dùng へ .

へ: đứng sau địa điểm mà chủ ngữ đi/đến/về.

Ví dụ :

1_としょかんへいきます。Đi đến thư viện.

2_ぎんこうへきます。Đến ngân hàng

3_うちへかえります。Về nhà

Câu hỏi: 

A :_ Sはどこへいきます/きます/かえりますか。

B:_ Sは  place( địa điểm)へいきます/きます/かえります。

Từ để hỏi cho địa điểm cho câu hỏi phương hướng đó là : どこ

Ví dụ :

1_きのうどこへいきましたか。( hôm qua đi đâu thế ?)

びょういんへいきました。( đi  đến bệnh viện )

2_あしたどこへいきますか。( ngày mai đi đâu thế ?)

スーパーへいきます。( đi đến siêu thị )

Trợ từ もnhấn mạnh phủ định

A_ : S はどこへいきます・きます・かえりますか。

B_: ~どこもV ません

Ví dụ:

1_こんしゅうどこへいきますか。

どこもいきません。

                                                                                 ( còn tiếp )