Top 9 # Học Tiếng Anh Lớp 7 Trang 20 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Lienminhchienthan.com

Unit 2 Lớp 6 Communication Trang 20

Unit 2 lớp 6 A Closer Look 1 SGK Tiếng Anh 6 được hướng dẫn bởi ĐọcTàiLiệu giúp bạn nắm được kiến thức cần nhớ và tham khảo cách làm bài tập.

Hướng dẫn trả lời Unit 2 lớp 6 Communication trang 20 SGK Tiếng Anh lớp 6 được Đọc Tài Liệu biên soạn theo chương trình mới nhất, tham khảo cách làm Communication Unit 2 lớp 6 My home để chuẩn bị bài học tốt hơn.

Task 1. Mi tells Nick about her grandparents’ country house. Look at the pictures of her grandparents’s house and complete the sentences.

(Mi nói vói Nick vể ngôi nhà ở miển quê của ông bà cô ấy. Hãy nhìn vào những bức hình về ngôi nhà của ông bà cô ấy và hoàn thành các câu.) Đáp án:

1.country

Tạm dịch: Ông bà tôi sống trong một ngôi nhà ở miền quê ở tỉnh Nam Định.

2. are

Tạm dịch: Có 4 căn phòng trong nhà và một khu vườn rộng.

3. is

Tạm dịch: Tôi thích phòng khách. Có một cửa sổ lớn trong phòng này.

4. are

Tạm dịch: Có 4 cái ghế và một cái bàn ở giữa phòng.

5. on

Tạm dịch: Có hai bức ảnh gia đình ở trên tường.

6. next to

Tạm dịch: Có một tủ lạnh nhỏ gần tủ ly.

7. on

Tạm dịch: Một ti vi trên tủ ly.

8. is

Tạm dịch: Cũng có một quạt trần.

” Bài trước: Unit 2 lớp 6 A Closer Look 2

Task 2. Student A looks at the pictures of Nick’s house on this page. Student B looks at the pictures of Mi’s house on page 25. Find the differences between the two houses.

(Học sinh A nhìn vào những bức hình về nhà Nick ở trang 21. Học sinh B nhìn vào những bức hình về nhà Mi ở trang 25. Tìm điểm khác nhau giữa hai ngôi nhà.) Đáp án:

A: There are two bathrooms in Mi’s house.

Are there two bathrooms in Nick’s house?

B: There is only one bathroom in Nick’s house.

A: There are 5 pictures in Nick’s living room.

Are there 5 pictures in Mi’s living room?

B: There are 2 pictures in Mi’s living room.

A: There is one chair and one table in Nick’s living room.

Are there one chair and one table in Mi’s living room?

B: There is one sofa in Mi’s living room.

A: There is a clock in Nick’s bedroom. Is there a clock in Mi’s bedroom?

There isn’t a clock in Mi’s bedroom.

Tạm dịch:

A: Có hai phòng tắm trong nhà của Mi.

Có hai phòng tắm trong nhà Nick không?

B: Chỉ có một phòng tắm trong nhà Nick.

A: Có 5 bức ảnh trong phòng khách của Nick.

Có 5 bức ảnh trong phòng khách của Mi không?

B: Có 2 bức ảnh trong phòng khách của Mi.

A: Có một cái ghế và một cái bàn trong phòng khách của Nick.

Có một cái ghế và một cái bàn trong phòng khách của Mi không?

B: Có một chiếc ghế sofa trong phòng khách của Mi.

A: Có một chiếc đồng hồ trong phòng ngủ của Nick. Có đồng hồ trong phòng ngủ của Mi không?

Không có đồng hồ trong phòng ngủ của Mi.

Task 3. Draw a simple plan of your house. Tell your partner about your house.

(Vẽ một phác thảo đơn giản cho ngôi nhà của em. Nói cho người bạn nghe vể ngôi nhà của em.)

Task 4. Describe your friend’s house to the class

(Miêu tả nhà của bạn em cho lớp nghe.)

” Bài tiếp theo: Unit 2 lớp 6 Skills 1

Đọc Tài Liệu hy vọng nội dung trên đã giúp bạn nắm được cách làm bài tập Communication Unit 2 lớp 6. Mong rằng những bài hướng dẫn giải Tiếng Anh 6 của Đọc Tài Liệu sẽ là người đồng hành giúp các bạn học tốt môn học này.

Lesson 2 Unit 3 Trang 20 Anh Lớp 4 Mới Tập 1,

Bạn làm gì vào những ngày thứ Sáu vậy Nam?

I go to school in the morning. Tôi đi học vào buổi sáng.

b) How about in the afternoon? Còn vào buổi chiều thì sao?

I help my parents at home. Tôi phụ giúp bố mẹ tôi ở nhà.

c) What do you do on Saturdays?

Bạn làm gì vào những ngày thứ Bảy?

I visit my grandparents in the morning.

Tôi thăm ông bà tôi vào buổi sáng.

d) And in the afternoon? Còn buổi chiều thì sao?

I play footbafl. Tôi chơi bóng đá.

I go to school in the morning. Tôi đi học vào buổi sáng.

I listen to music in the afternoon. Tôi nghe nhọc vào buổi chiều.

* What do you do on Tuesday? Bạn làm gì vào thứ Ba?

I go to school in the morning. Tôi đi học vào buổi sáng.

I watch TV in the afternoon. Tôi xem ti vi vào buổi chiều.

* What do you do on Wednesday? Bạn làm gì vào thứ Tư?

I go to school in the morning. Tôi đi học vào buổi sáng.

I play the guitar in the afternoon. Tôi chơi ghi-ta vào buổi chiều.

* What do you do on Thursday? Bạn làm gì vào thứ Năm?

I go to school in the morning. Tôi đi học vào buổi sáng.

I go swimming in the afternoon. Tôi đi bơi vào buổi chiều.

* What do you do on Friday? Bạn làm gì vào thứ Sáu?

I go to school in the morning. Tôi đi học vào buổi sáng.

I visit my friends in the afternoon. Tôi thăm bạn bè tôi vào buổi chiều.

What do you do on Saturday? Bọn làm gì vào thứ Bảy?

I go to the zoo in the morning. Tôi đi sở thú vào buổi sáng.

I play football in the afternoon. Tôi chơi bóng đá vào buổi chiều.

What do you do on Sunday? Bạn làm gì vào Chủ nhật?

I help my parents in the morning. Tôi phụ giúp ba mẹ tôi vào buổi sớng.

I visit my grandparents in the afternoon.

Tôi thăm ông bà tôi vào buổi chiều.

3. Let’s talk.

What day is it today?

Hôm nay là thứ mấy?

What do you do on Mondays/Tuesdays/…?

Bài nghe:

1. A: Do you visit your grandparents on Saturdays?

B: No, I don’t.

A: What do you do?

B: I go to the zoo.

2. A: Do you go swimming on Sundays?

B: No, I don’t.

A: When do you go swimming?

B: On Friday afternoons.

3. A: Do you go to school on Saturdays?

B: No, I don’t. I go to school from Monday to Friday.

4. A: What do you do on Tuesday afternoons?

B: I stay at home. I play the guitar.

I (2) go to school in the morning.

I (3) go swimming in the afternoon.

Tomorrow is (4) Saturday.

I do not (5) go to school on Saturdays. I go to the zoo.

Slap the board (Vố tay vào bảng)

Giải Lesson 1 Unit 20 Trang 64 Sgk Tiếng Anh Lớp 5 Mới

I’m going back to my hometown.

b) Where in the USA do you live?

In New York City.

c) What’s it like?

It’s very big.

d) Which one is big, New York City or Sydney?

Tạm dịch:

I think New York City is.

a) Bạn sẽ đi đâu vào kỳ nghỉ hè của bạn vậy Tom ?

Mình sẽ trở về quê nhà.

b) Ở Mỹ bạn sống ở đâu?

Ở Thành phố New York.

c) Nó thế nào?

Nó rất lớn.

d) Cái nào lớn, Thành phố New York hay Sydney?

a) Which one is small, Hoan Kiem Lake or West Lake?

I think Hoan Kiem Lake is.

b) Which one is large, Ben Thanh Market or Dong Xuan Market?

I think Ben Thanh Market is.

c) Which one is noisy, life in the city or life in the countryside?

I think life in the city is.

d) Which one is busy, life in the city or life in the countryside?

Tạm dịch:

I think life in the city is.

a) Cái nào nhỏ, hồ Hoàn Kiếm hay hồ Tây?

Tôi nghĩ hồ Hoàn Kiếm.

b) Cái nào rộng lớn, chợ Bến Thành hay chợ Đồng Xuân?

Tôi nghĩ chợ Bến Thành.

c) Cái nào ồn ào, cuộc sống ở thành phố hay cuộc sống ở miền quê?

Tôi nghĩ cuộc sống ở thành phố.

d) Cái nào bận rộn, cuộc sống ở thành phố hay cuộc sống ở miền quê?

3. Let’s talk (Chúng ta cùng nói)

Tôi nghĩ cuộc sống ở thành phố.

Hỏi và trả lời những câu hỏi về so sánh một vài thành phố thị trấn.

Tạm dịch:

Which one is……… or…?

I think…

Tôi nghĩ…

1. Tony lives in Sydney. It’s noisier than Nha Trang.

2. Linda lives in London. It’s larger than Da Nang.

3. Tom lives in New York City. It’s busier than Da Lat.

1. Mai: Where in Australia do you live, Tony?

Tony: I live in Sydney.

Mai: What’s it like?

2. Nam: Where do you live, Linda?Tony: It’s noisy.

Linda: I live in London.

Nam: What’s it like?

Linda: It’s large.

Nam: Which one is larger, London or Da Nang?

Linda: I think London is.

3. Phong: Do you live in New York City, Tom?

Tom: Yes, I do.

Phong: Is it a big city?

Tạm dịch:

Tom: Yes, it is and it’s busy.

5. Read and complete Đáp án: (Đọc và hoàn thành)

Phong: Which one is busier, New York City or Da Lat?

Tom: I think New York City is.

Tony sống Ở Sydney. Nó ồn ào hơn Nha Trang.

Linda sống ở Luân Đôn.Nó rộng lớn hơn Đà Nẵng.

Tom sống ở Thành phố New York. Nó bận rộn hơn Đà Lạt.

New York City is bigger/larger than Sydney.

New York City is noisier than Da Lat.

Nha Trang is smaller than New York City.

Tạm dịch:

1. Sydney nhỏ hơn Thành phố New York.

Thành phố New York lớn hơn/rộng lớn hơn Sydney.

Thành phố New York ồn ào hơn Sydney.

3. Thành phố New York rộng lớn hơn Nha Trang.

Nha Trang nhỏ hơn Thành phố New York.

Which one is…?

Which one is bigger,

New York City or Miami?

I’m sure, I’m sure,

I’m sure that it’s New York City.

Which one is busier,

New York City or San Francisco?

I’m sure. I’m sure,

Tạm dịch:

I’m sure that it’s New York City.

Which one is noisier,

New York City or Chicago?

I don’t know, I don’t known,

It may be Chicago.

Cái nào lớn hơn,

Thành phố New York hay Miami?

Tôi chắc chắn, tôi chắc chắn,

Tôi chắc chắn đó là Thành phố New York.

Cái nào bận rộn hơn,

Thành phố New York hay Son Francisco?

Tôi chắc chắn, tôi chắc chắn,

chúng tôi

Tôi chắc chắn đó là Thành phố New York.

Cái nào ồn ào hơn,

Thành phố New York hay Chicago?

Tôi không biết, tôi không biết

Nó có thể là Chicago.

Giải Cùng Em Học Tiếng Việt Lớp 5 Tập 2 Tuần 23 Câu 5, 6, 7, Vui Học Trang 20, 21, 22

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 5 Tạo câu có sử dụng mỗi cặp quan hệ từ sau và nêu rõ giá trị của từng cặp quan hệ từ đó:

a. Không những …………… mà còn …………………

b. Nhờ ……………… nên ………………

c. Tuy ……………… nhưng ………………….

Phương pháp giải:

Con hãy tìm các cặp câu ghép biểu thị quan hệ nghĩa như sau:

a. Quan hệ tăng tiến

b. Quan hệ nguyên nhân (tích cực) – Kết quả (tích cực)

c. Tương phản

Lời giải chi tiết:

a. Không những Lan học giỏi mà còn chăm chỉ nữa.

b. Nhờ cô giáo động viên nên Long đã có thêm quyết tâm học tập.

c. Tuy nhà xa nhưng Ngọc không bao giờ đi làm muộn.

Câu 6 Tìm câu ghép trong đoạn văn sau rồi gạch dưới thành phần của chủ ngữ của các vế câu:

Cây gạo già mỗi năm lại trở lại tuổi xuân, cành nặng trĩu những hoa đỏ mọng và đầy tiếng chim hót. Chỉ cần một làn gió nhẹ hay một đôi chim mới đến là có ngay mấy bông gạo lìa cành. Những bông hoa rơi từ trên cao, đài hoa nặng chúi xuống, những cánh hoa đỏ rực quay tít như chong chóng trông thật đẹp.

Phương pháp giải:

– Câu ghép là câu có hai cụm chủ vị trở lên.

Câu 7 Em được cô giáo phân công lập kế hoạch tổ chức cho các bạn trong lớp đi tham quan một cơ sở sản xuất ở địa phương vào tuần tới. Hãy lập chương trình cho hoạt động này. Phương pháp giải:

– Xác định nội dung chương trình: tham quan một cơ sở sản xuất ở địa phương.

– Mục đích:

+ Tham quan, học hỏi, mở rộng kiến thức về các cơ sở sản xuất ở địa phương.

+ Vui chơi, thư giãn, gắn kết tình thầy trò, bạn bè.

– Chuẩn bị và phạm vi hoạt động trong giới hạn cho phép.

Dựa trên ba yếu tố trên để lập chương trình hoạt động cho hoạt động tham quan một cơ sở sản xuất ở địa phương.

Lời giải chi tiết: HOẠT ĐỘNG THAM QUAN LÀNG GỐM BÁT TRÀNG I. Mục đích

– Tham quan, học hỏi, mở rộng kiến thức về các cơ sở sản xuất ở địa phương.

– Vui chơi, thư giãn, gắn kết tình thầy trò, bạn bè.

II. Chuẩn bị

– Mũ, nón.

– Nước uống.

– Máy ảnh

III. Hoạt động cụ thể

– 13h – 14h: Tập trung và di chuyển tới làng gốm Bát Tràng.

– 14h – 14h30: Thực hành làm gốm tại địa điểm cụ thể.

– 14h30 – 16h: Tham quan làng gốm Bát Tràng và mua đồ lưu niệm.

– 16h – 16h30: Chụp ảnh lưu niệm, nghỉ ngơi

– 16h30 – 17h30: Lên xe và trở về.

IV. Nhiệm vụ sau chuyến đi

Viết bài thu hoạch sau chuyến đi (giới thiệu làng gốm, chia sẻ sản phẩm hoặc kể một kỉ niệm mà bạn cho là đáng nhớ trong chuyến đi,….)

Vui học Tuyệt chiêu giữ quần áo luôn trắng

Tèo và Tí nói chuyện với nhau. Tí hỏi:

– Tớ để ý dạo này quần áo cậu luôn trắng sạch thơm tho, cậu có bí quyết gì không?

Tèo cười đáp:

– Là do mẹ tớ cả đấy. Mấy hôm trước, tớ và đám bạn cùng xóm rủ nhau đi mò cua bắt ốc ngoài đồng, về nhà thì quần áo lấm lem bùn đất. Mẹ tớ thấy vậy liền đi mua một gói bột giặt mới thật to và kể từ hôm đó quần áo tớ luôn sạch sẽ, thơm tho.

Tí ngạc nhiên hỏi:

– Loại bột giặt nào mà tốt thế?

Tèo nhún vai:

– Tí: ….!!!

(Truyện cười học đường)

*Kể cho người thân nghe câu chuyện. *Cùng bạn tìm ra lí do vì sao không cần dùng tới bột giặt tốt mà quần áo của Tèo vẫn trắng sạch. Phương pháp giải:

* Kể chuyện dựa trên dàn bài sau:

– Mở đầu câu chuyện: Nêu tên và nhân vật trong câu chuyện.

– Kể câu chuyện:

+ Mở đầu: Tí phát hiện ra gần đây quần áo Tèo lúc nào cũng trắng sạch và thơ tho nên muốn hỏi lí do vì sao.

+ Diễn biến: Cuộc đối đáp giữa Tí và Tèo.

+ Kết thúc: Tí bất ngờ trước câu đáp của Tèo

– Ý nghĩa câu chuyện: Luôn giữ gìn quần áo trắng sạch để bố mẹ không mất nhiều thời gian cho việc giặt giũ.

* Con đọc lời cuối cùng mà Tèo đã nói với Tí.

Lời giải chi tiết:

* Kể lại câu chuyện:

Tí và Tèo nói chuyện với nhau, Tí rất ngạc nhiên vì dạo gần đây quần áo của Tèo luôn trắng sạch và thơm tho nên đã đánh bạo hỏi Tèo bí quyết. Tèo vui vẻ cười đáp rằng:

– Là do mẹ tớ cả đấy. Mấy hôm trước tớ và lũ bạn cùng xóm rủ nhau đi mò cua bắt ốc ngoài đồng, về nhà thì quần áo lấm lem bùn đất. Mẹ tớ thấy vậy liền đi mua một gói bột giặt mới thật to và kể từ hôm đó quần áo của tớ luôn sạch sẽ, thơm tho.

Vẫn còn chưa hết ngạc nhiên, Tí lại gặng hỏi Tèo là loại bột giặt nào mà tốt đến thế. Lúc này Tèo mới nhún vai và bình thản đáp rằng:

Câu trả lời của Tèo khiến Tí “ngã ngửa” vì không còn lời nào để nói.

Mẹ của bạn Tèo đã có một tuyệt chiêu thật lợi hại để trị tính thường xuyên để đồ bị lấm bẩn của bạn Tèo đúng không mẹ?

* Trả lời câu hỏi:

Lí do không cần dùng tới bột giặt tốt mà quần áo Tèo vẫn trắng sạch là bởi vì bà mẹ đã đưa ra hình phạt để Tèo có ý thức giữ gìn quần áo sạch sẽ. Việc có ý thức giữ gìn quần áo sạch sẽ sẽ giúp mẹ không phải tốn nhiều thời gian và công sức vất vả giặt quần áo bẩn của chúng ta.

chúng tôi