Top 10 # Học Tiếng Anh Lớp 7 Tập 2 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Lienminhchienthan.com

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 Mới Review 2 (Unit 2

Review 2: Language (phần 1 → 6 trang 68-69 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)

1. Chọn sure vì âm s gạch dưới được phát âm là /ʃ/ trong khi các âm còn lại được phát âm là /z/.

2. Chọn cinema vì âm c gạch dưới được phát âm là /s/ trong khi các âm còn lại được phát âm là /ʃ/.

3. Chọn compose vì âm o gạch dưới được phát âm là /əu/ trong khi các âm còn lại được phát âm là /a/.

4. Chọn architect vì âm ch gạch dưới được phát âm là /k/ trong khi các âm còn lại được phát âm là /tʃ/.

5. Chọn question vì âm t gạch dưói được phát âm là /tʃ/ trong khi các âm còn lại được phát âm là /ʃ/.

Chuẩn bị trước bữa ăn của bạn. Bạn định làm bao nhiêu bánh sandwich? Bạn cần bao nhiêu bánh mì? Bạn có dự định làm bắp rang bơ không? Bạn nên mang theo bao nhiêu bơ? Bạn sẽ mua bao nhiêu trứng? Hãy chắc chắn rằng bạn có đủ mọi thứ trước khi bạn đi. Nhóm lửa là một kĩ năng rất dễ học. Bạn sẽ không cần luyện tập nhiều trước khi bạn có thể đốt lửa trại. Hãy bắt đầu bằng một ít giấy và lá cây. Đặt khúc gỗ lên trên cùng. Đừng sử dụng những miếng gỗ to. Cho hai hoặc ba miếng lên những thanh củi và giữ phần còn lại ở một bên.

1. I think classical music is vis exciting as country music.

2. These clothes are not as expensive as 1 thought.

3. My taste in art is the same as her taste.

4. The price of foods in Ha noi is not the same as it is in Hai Phong.

5. Life in Vietnam is different from liio in England.

– The song Aulđ Lang Syne is sung on some occasions.

– Viet Nam’s anthem Tien Quan Cs was composed bv Van Cao.

– Water puppetry is performed in a pool.

– A lot of meat was bought by his mother yesterday.

– Rice noodles are made from the best variety of rice.

Practice: (Thực hành:)

1. A: Do you like to listen to rock and roll?

A: How often do you listen to it?

B: I listen to it every day.

2. A: What’s your favourite drink?

A: How much do you drink every day?

3. A: Where would you like to go for a picnic?

A: What would you like to do there?

B: I’d like to sit in tho sun and read books.

Review 2: Skill (phần 1 → 6 trang 69 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)

Người đàn ông: Bộ phim này được thực hiện năm 1939 do ngôi sao điện ảnh Clark Gable và Vivien Leigh thủ vai chính. Đó là một bộ phim dài vì nó nói về cuộc Nội chiến của Mỹ. Bạn sẽ không bao giờ thấy chán bộ phim này bởi vì nó rất hấp dẫn. Tôi đã xem nó khoảng bốn lần mà tôi vẫn thích nó. Có lẽ nó quá lãng mạn với một số người nhưng đó lại là một trong những lí do mà tôi thích nó.

Người phụ nữ: Đó là một phim khoa học viễn tường kinh điển. Một số người thích nó trong khi số khác lại ghét nó. Stanley Kubrick đạo diễn bộ phim này năm 1968. Câu chuyện kể về một nhóm phi hành gia người Mỹ bay vào không gian để tìm một vật thể bí ẩn. Nó không phải là phim bạo lực (hay hấp dẫn) nhưng bộ phim rất li kì trong sách sử dụng nhiều âm thanh và hình ảnh biểu cảm.

A: Where and when will you go for your trip?

B: Next Sunday, we will go to the Temple Of Literature.

B: I will go with my friends, Minh Thu and Minh Duc.

A: How will you travel there?

A: What will you bring with you?

H: I will bring cellphone, camera, food and bottled drink.

B: We will discover Temple of Literature and see Khue Van Pavillion; Doctors’ stone tablets, etc. (Chúng tớ sẽ khám phá Văn Miếu, xem Khuê Vân Các, bia tiến sĩ, vân vân.)

On Sunday morning, we will gather at my house, then we catch a bus at 8 a.m. (Vào sáng chủ nhật, chúng tớ sẽ tập trung tại nhà tớ, sau đó chúng tớ sẽ đón xe bus vào lúc 8 giờ sáng.)

At 10 a.m, we arrive at the Temple of Literature and start discovering it. (Vào lúc 10 giờ sáng, chúng tớ đến Văn Miếu và bắt đầu khám phá nơi đây.)

From 10 a.m. to 11.30 a.m, we discover it together. (Từ 10 giờ đến 11 giờ 30 sáng, chúng tớ sẽ cùng nhau đi khám phá nó.)

After 11.30, we have lunch together. (Sau 11 giờ 30, chứng tớ sẽ ăn trưa cùng nhau.) After having luch and relaxing, we will come back home at about 2 p.m. (Sau khi ăn trưa và nghi ngơi, chúng tớ sẽ trở về nhà vào khoảng 2 giờ chiều.)

To make a mushroom omelette, wo follow these steps. (Để làm món trứng chiên nấm, chúng ta thực hiện các bước sau.)

First, slice the mushroom. (Đầu tiên, thái nhỏ nấm.)

Then, beat the eggs in a bowl. (Sau đó, đập trứng cho trong bát.)

Next, add ingredients to the egg mixture. (Tiếp đến, thêm gia vị vào hỗn hợp trứng.)

After that, pour the mixture into a frying pan. Then we pour ill the mushroom on it. (Sau đó, đổ hỗn hợp lên chảo rán. Sau đó đổ tất cả nấm vào đó.)

Finally, fold the omlette in half and put it on the dish. (Cuối cùng, gấp đôi trứng lại và cho lên đĩa.)

Serve it hot. (Ăn khi còn nóng.)

Giải Skills 2 Unit 7 Tiếng Anh 7 Mới Tập 2

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1 Task 1. Work in groups. Where do you think this picture was taken? Why is it special? (Làm việc theo nhóm. Em nghĩ bức hình này đã được chụp ở đâu? Tại sao nó đặc biệt?) Hướng dẫn giải:

I think this picture was taken in a city, maybe in Vietnam. It was a long traffic jam.

Tạm dịch:

Tôi nghĩ bức hình này được chụp ở 1 thành phố nào đó, có thể là ở Việt Nam. Nó kẹt xe một hàng dài.

Bài 2 Task 2. Look at the following headline and check your answers. (Nhìn vào tựa đề sau và kiểm tra những câu trả lời của em. ) Tạm dịch:

KẸT XE PHÁ KỶ LỤC!

Hôm qua, Braxin đã có một sự kẹt xe hàng dài nhất trên thế giới ở thành phố lớn nhất Braxin. Nó dài 295km.

Tạm dịch: São Paulo ở Braxin có …

A. dân số đông.

B. những vụ kẹt xe tệ nhất.

C. Những kỉ lục cao.

São Paulo ở Braxin có những vụ kẹt xe tệ nhất.

2. C

Tạm dịch: Những thành phố lớn thường bị kẹt xe vào …

A. mỗi ngày

B. vào buổi tối

C. giờ cao điểm

Những thành phố lớn thường bị kẹt xe vào giờ cao điểm.

3. A

Tạm dịch: Nguyên nhân chính của vấn đề này là

A. dân số tăng.

B. đường hẹp

C. chất lượng đường kém

Nguyên nhân chính của vấn đề này là việc dân số tăng.

4. C

Tạm dịch:Theo đoạn văn, nhiều người sử dụng đường bộ …

A. tuân thủ luật giao thông

B. không biết biển báo

C. không tuân thủ luật giao thông

Theo đoạn văn, nhiều người sử dụng đường bộ không tuân theo luật giao thông.

Audio script:

The most common traffic problem in cities around the world is traffic jams. São Paulo in Brazil has the world’s worst daily traffic jams. According to reports, the historical congestion record was set on June 1, 2012, with 295 kilometres of vehicle queues around the city during the evening rush hour. Some other big cities also suffer from serious congestion in the rush hour.

Dịch Script:

Vấn đề giao thông phổ biến nhất ở các thành phố trên khắp thế giới là ách tắc giao thông. São Paulo ở Brazil có ùn tắc giao thông hàng ngày tồi tệ nhất trên thế giới. Theo báo cáo, kỉ lục tắc nghẽn lịch sử được thiết lập vào ngày 1 tháng 6 năm 2012, với 295 km đường đợi xe quanh thành phố trong giờ cao điểm buổi tối. Một số thành phố lớn khác cũng bị tắc nghẽn nghiêm trọng trong giờ cao điểm.

Nguyên nhân chính của vấn đề giao thông này là sự gia tăng dân số ở các thành phố lớn. Vì vậy, số người tham gia giao thông đã tăng lên nhiều lần. Lý do thứ hai là các con đường hẹp và đôi khi không đủ tốt. Ngoài ra, nhiều người dùng đường không có sự tôn trọng các quy tắc giao thông. Kết quả là, vấn đề này ngày càng tồi tệ hơn.

Bài 4 Task 4. Tick the traffic problems in big cities in Viet Nam. (Đánh dấu chọn vào những vấn đề giao thông trong những thành phố lớn ở Việt Nam) Hướng dẫn giải:

Những vấn đề xảy ra ở các thành phố lớn của Việt Nam chọn: 1, 2, 3, 4, 6.

Tạm dịch: Một trong những vấn đề giao thông ở những thành phố lớn của chúng ta là có quá nhiều người sử dụng đường bộ.

Tạm dịch: Có quá nhiều phương tiện xe cộ trên đường.

Tạm dịch: Nhiều con đường chật hẹp và lầy lội.

4. There are traffic accidents every day.

Tạm dịch: Có tai nạn giao thông hàng ngày.

5. wild animals running across the road.

Tạm dịch: Động vật hoang dã chạy qua đường.

6. Many young people ride their bikes dangerously.

Tạm dịch: Nhiều thanh niên lái xe đạp thật nguy hiểm.

Bài 5 Task 5. Write a paragraph about the traffic problems where you live, or in a town, or a city you know well. Use the cues above, and the following outline. (Viết một đoạn văn về những vấn để kẹt xe nơi bạn sống, hoặc trong một thị trấn, hoặc một thành phố mà em biết. Sử dụng những gợi ý bên trên, và dàn ý bên dưới.) Hướng dẫn giải:

My city – Ho Chi Minh city, has bad traffic problems.

There are so many vehicles on the streets and alleys, from buses, cars, to motorbikes, bicycles. The city has the most motorbikes in this country.

Moreover, the streets are very narrow and bad. They are easily flooded when it rains so heavily. The streets and alleys become bumpy after the rain.

Many traffic users don’t obey the traffic rules. They usually drive and ride very dangerously.

As a result, there are traffic accidents every day in this city.

Tạm dịch:

Thành phố tôi – Thành phố Hồ Chí Minh, có những vấn đề giao thông thật tệ.

Có quá nhiều phương tiện giao thông trên những con đường và hẻm nhỏ, từ xe buýt, xe hơi, xe máy, xe đạp. Thành phố có nhiều xe máy nhất cả nước.

Hơn nữa, những con đường rất hẹp và tệ. Chúng thường dễ bị ngập khi trời mưa lớn. Đường xá và hẻm trở nên gập ghềnh sau cơn mưa.

Nhiều người tham gia giao thông không tuân thủ luật giao thông. Họ thường lái xe và đạp xe rất nguy hiểm.

Kết quả là có nhiều tai nạn giao thông xảy ra hàng ngày trong thành phố này.

Từ vựng

– record (v): ghi nhận

– the worst : tồi tệ nhất (so sánh nhất)

– suffer from: trải qua

– poor quality: chất lượng thấp

– problem: vấn đề

– narrow (adj): chật hẹp

– traffic accidents: tai nạn giao thông

– flooded (adj): bị ngập úng

– bumpy (adj): gập ghềnh

chúng tôi

Chữa Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 Unit 3 A Closer Look 2

Getting started: A helping hand

Read the conversation and tick true (T) or false (F)

Reporter: Today on Global Citizen we interview Mai and Phuc from Hai Ba Trung school. Hi Mai, what do you know about community service?

Mai: It’s the work you do for the benefits of the community

Reporter: Exactly. Have you ever done volunteer work?

Mai: Yes I’m a member of Be a buddy – a programmer that helps street children. Last year we provideed evening classes for fifty children

Reporter: Wonderful! What else have you done?

Mai: We’ve asked people to donate books and clothes to the children

Reporter: Wow, that certainly makes a difference… And you Phuc, you’re from Go Green?

Phuc: Yes, it’s a non profit pragnisation that preotect the environment. WE’ve encouraged people to recycle glass, cans, and paper. We’ve cleaned streets and lakes

Reporter: Did you started a community garden oroject last month?

Phuc: Oh yes, so far we’ve planted

Đáp án bài tập 1 tiếng anh lớp 7 unit 3 a closer look 2 trang 30

Grammar: Past simple and present perfect

Part 1: Listen again to part of the conversation. Underline the past simple or the present perfect

Reporter: Exactly. Have you ever done volunteer work?

Mai: Yes I’m a member of Be a buddy – a programmer that helps street children. Last year we provided evening classes for fifty children

Reporter: Wonderful! What else have you done?

Mai: We’ve asked people to donate books and clothes to the children

Part 2 tiếng anh 7 unit 3 looking back

When do we use the past simple? When do we use the present perfect? Can you think of the rule?

Past simple:

We use the past simple for an action that started and finished in the past

For example: Last year we provided evening classes for fifty children

Present perfect:

We use the present perfect for an action that happened some time before now. The exact time is not important

For example: We’ve asked people to donate books and clothes to the children

Remember!

We often use specific time expressions (e.g: yesterday, last month, two years ago,..) with the past simple

We often use ever, never, so far, several times etc. with the present perfect

2, Đáp án chi tiết bài tập sách giáo khoa tiếng anh lớp 7 unit 3 a closer look 2 – Exercises

Part 1: Past simple or present perfect? Put the verb in brackets into the correct form

1, They (cleaned) the beach one week ago

2, They (collected) hundreds of books so far

3, I (collected) stamps when I was a child

4, She (has flew) to Da Nang many times but last year she (went) there by train

5, You ever (have seen) a real lion?

No, but I (saw) a real elephant when we went to the zoo last month

a, Are you doing

b, Have you done

c, Do you do

a, am doing

c, do

a, has written

b, writes

a, has written

b, writes

a, meet

b, met

a, meet

c, have meet

Part 3:

Student A: Traffic jams are big problem for our community

Student B: What can we do to reduce traffic jams?

Student A: We can help by using public transport

Tổng Hợp Bài Tập Ôn Tập Tiếng Anh Lớp 2

Ôn tập tiếng Anh lớp 2 học kỳ 1

Đối với việc ôn tập tiếng Anh lớp 2 học kỳ 1, các bé bước đầu đã có nhận thức đơn giản nhất về tiếng Anh, làm quen, các bé được khám phá và trải nghiệm để hình thành kỹ năng tiếng Anh theo các ngữ cảnh phù hợp. Các bé đã có thể trả lời 1 số câu hỏi đơn giản bằng một hoặc hai từ trong những ngữ cảnh cụ thể và quen thuộc. Hoặc Nhận biết và gọi tên được 1 số từ vựng, đọc tên các số từ 1 đến 15 và có thể dùng các số đếm này để đếm hoặc trả lời một số câu hỏi về số lượng đơn giản. Những mẫu ôn thi tiếng Anh lớp 2 rất đa dạng, giúp các em có thể học từ vựng, cấu trúc câu, luyện nghe và cả

Dạng 1: Chọn các từ vựng để điền vào chỗ trống hợp lý

Uncle, family, eight, daughter, sister, grandma

Father, nine, mother, Table, eggs, map.

Ruler, pink, yellow, old, grandpa, aunt

1, chúng tôi đình 5,……………….bố

2, …………… anh, em trai 6,………………bà

3, ……………. cháu 7,……………….mẹ

4, ……………. Cô, dì 8,…………………chú

Đáp án: 1, Family. 2, Brother. 3, daughter. 4, Aunt. 5, Father. 6, Grandma. 7, Mother. 8, Uncle

Dạng 2: Hoàn thành các câu sau.

Hoa: My chúng tôi is …………………

Thanh: This is ….y chúng tôi This is my fath..r.

Trang: This is my p…n

Hoa: My name is Hoa

Thanh: This is my mother. This is my father.

Trang: This is my pen

Dạng 3: Nghe đoạn hội thoại sau và điền vào chỗ trống

Luyện nghe tiếng Anh là một trong những kỹ năng quan trọng cho các em học sinh lớp 2 khi ôn tiếng Anh lớp 2. Với những bài nghe đơn giản, câu thoại ngắn sẽ giúp các em có hứng thú và dễ dàng làm quen với các tình huống trong bài.

Dạng 4: Đặt câu theo mẫu rồi dịch sang tiếng việt

A.I’m fine, thanks B. My name’s Mai C. Thank you

A. I’m fine,thanks B. yes, please. C. I’m eight years old

A. It’s a pen B. It’s yellow C. This is my friend

A. It’s my ruler B. I’m fine C. No, it is not

A .Thank you B. It’s green C. It’s a table.

A. It’s red B. My name’s Trang C. It’s ruler

1.2. Mẫu bài tập ôn tập tiếng Anh lớp 2 về từ vựng

eraser: cục tẩy

pencil: bút chì

Dạng 2: Chọn từ tương ứng với hình ảnh

dress grapes boy cook flower

1,…………… 2, ………… 3, ……………… 4, ………… 5………………

Dạng 3. Viết lại từ cho đúng

2. Ôn tập tiếng Anh lớp 2 học kỳ 2

Dạng 1: Hoàn thành các câu sau

Dạng 4: Nhìn vào menu và trả lời câu hỏi.

Đây là phần ôn tập tiếng Anh lớp 2 giúp cho các em có thể học từ vựng tiếng Anh thông qua hình ảnh cũng như được chỉnh sửa phần phát âm, ngữ điệu khi đọc các từ vựng và các câu ngắn. Với cách ôn tiếng Anh lớp 2 này sẽ giúp các em học được cách phát âm và những từ vựng tiếng Anh cơ bản một cách nhanh chóng.

She’s a firefighter.

He’s a student.

Dạng 6. Nhìn tranh và viết thành câu hoàn chính

cookies/ a drink/ a sandwich/ a banana

Ví dụ tranh 1: I don’t have a drink.

2.2. Mẫu bài tập ôn tập tiếng Anh về từ vựng

Dạng 1: Nghe từ và ghi nghĩa tương ứng

Dạng 2. Điền các cặp chữ cái sau vào đúng vị trí để được từ đúng với tranh.

Dạng 4. Nối tranh với từ tương ứng