Top 8 # Học Tiếng Anh Lớp 6 Bài A Closer Look 2 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 5/2023 # Top Trend | Lienminhchienthan.com

Unit 6 Lớp 6 A Closer Look 2

Soạn tiếng Anh 6 Unit 6 A closer look 2

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of this lesson, students can

2. Objectives:

Vocabulary: the lexical items related to “Tet things and activities”.

Grammar: Then Simple future tense;

How to use Should

II. Soạn giải tiếng Anh lớp 6 Unit 6 A closer look 2

Grammar Should and Shouldn’t 1. Look at the pictures and complete the sentences with should or shouldn’t. Nhìn vào các bức tranh sau và hoàn thành các câu với should và shouldn’t.

1 – shouldn’t;

2 – should;

3 – shouldn’t;

4 – should;

1 – Trẻ em không nên trèo cây.

2 – Chúng ta nên giúp người già.

3 – Học sinh không nên gian lận trong bài kiểm tra

4 – Chúng ta nên lau dọn nhà cửa trước dịp Tết.

2. At the TV studio, Phong sees these signs. Complete the sentences with should or shouldn’t .Tại trường quay, Phong nhìn thấy những ký hiệu này. Hoàn thành các câu với should và shouldn’t.

1 – should; 2 – shouldn’t; 3 – should; 4 – shouldn’t;

1 – Bạn nên giữ yên lặng.

2 – Bạn không nên ăn hoặc uống.

3 – Bạn nên gõ cửa trước khi vào.

4 – Bạn nên gõ cửa trước khi vào.

3. Now look at these Tet activities. Tick (V) the activities children should do at Tet. Cross (X) the activities they shouldn’t. Bây giờ nhìn vào những hoạt động ngày Tết này. Đánh dấu (V) vào những hoạt động trẻ em nên làm vào dịp Tết. Đánh dấu (X) vào những hoạt động không nên làm.

1.behave well V

2. eat lots of sweets X

3. plant trees V

4. break things X

5. go out with friends V

6. make a wish V

7. fight X

8. play cards all night X

4. Use the activities in 3, write down the sentences. Sử dụng các hoạt động trong phần 3, viết thành câu.

1 – We should be have well.

2 – We shouldn’t eat lots of sweets.

3 – We should plant trees.

4 – We shouldn’t break things.

5 – We should go out with friends.

6 – We should make a wish.

7 – We shouldn’t fight.

8 – We shouldn’t play cards all night.

Grammar Will and Won’t (Will not) 1. Read Phong’s letter to Tom. Đọc lá thư của Phong viết cho Tom. 2. Use the information from the letter and write full sentences in the two columns. Sử dụng thông tin trong bức thư và viết thành câu hoàn chỉnh vào 2 cột. Will

My father will repaint our house

I will go shopping with Mum

We will buy red envelopes for lucky money and some new clothes

I will help my parents cook banh chung in a very big pot

I’ll write again soon to tell you more

Won’t

We won’t buy fireworks

we won’t buy banh chung

3. Phong is thinking about his Tet. Write sentences about what he will and won’t do. Phong đang nghĩ về ngày Tết của cậu ấy. Viết các câu về những điều cậu ấy sẽ làm và sẽ không làm.

He will visit his relatives.

He will go out with friends.

He will get some lucky money.

He won’t go swimming.

He won’t study.

Chào Tom,

Cậu có khỏe không?

Tết sắp đến rồi.

Đây là dịp mừng năm mới của chúng mình.

Trước dịp Tết, bố mình sẽ sơn lại nhà cửa. Mình sẽ đi mua sắm với mẹ. Chúng mình sẽ không mua pháo hoa. Chúng mình sẽ mua các phong bì đỏ để tiền lì xì và mua quần áo mới. Vào dịp Tết, chúng mình sẽ không mua bánh chưng. Mình sẽ giúp bố mẹ mình nấu bánh chưng trong 1 cái nồi lớn. Không thể chờ đợi thêm nữa!

Mình sẽ viết lại sớm để kể với cậu nhiều hơn!

Phong

Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 6 cũng như tiếng Anh lớp 7 – 8 – 9 tại group trên facebook: Tiếng Anh THCS.

Unit 4 Lớp 6: A Closer Look 2

A CLOSER LOOK 2(phần 1-7 trang 41-42 SGK Tiếng Anh 6 mới)

GRAMMAR

Hướng dẫn dịch:

1. Ann ốm hơn Laura.

2. Tòa nhà này cao hơn tòa nhà kia.

3. Quảng trường ở Hà Nội to hơn quảng trường ở Hội An.

4. Xóm tôi ồn ào hơn xóm bạn.

5. Khách sạn Green rẻ hơn khách sạn Palace.

1. more modern

2. more beautiful

3. more convenient

4. more interesting

5. more expensive

Hướng dẫn dịch:

1. Nhà này hiện đại hơn nhà kia.

2. Công viên này đẹp hơn công viên kia.

3. Sống trong một ngôi nhà thì tiện hơn sống trong một căn hộ.

4. Sông ở thành phố thú vị hơn sông ở nông thôn.

5. Những thứ trong cửa hàng này đắt hơn những thứ trong siêu thị

Hướng dẫn dịch:

Chào Nick,

Bạn khỏe không?

Hà Nội thật đẹp! Nhưng nó quá nhộn nhịp và ô nhiễm đối với mình. Mình đang ở bãi biển Cửa Lò. Mình đang rất vui. Thời tiết nóng và khô hơn ở Hà Nội. Nhà cửa nhỏ hơn và những tòa nhà thì cũ hơn ở Hà Nội. Đường phố rộng hơn và ít xe cộ hơn. Mình thích thức ăn ở đây. Hải sản ở đây ngon hơn và rẻ hơn ở Hà Nội.

À, bên ngoài trời đang nắng, vì thế mình ra ngoài hít không khí trong lành đây.

Hẹn gặp lại bạn sớm

Vy,

Streets in Yen Binh neighborhood are narrower than streets in Long Son

Streets in Yen Binh are more beautiful than streets in Long Son.

Houses in Yen Binh are bigger than houses in Long Son

Hướng dẫn dịch:

1.Thành phố Hồ Chí Minh lớn hơn Hà Nội?

2.Một ngôi nhà trong thành phố đắt hơn một ngôi nhà ở miền quê?

3.Một ghế sofa thoải mái hơn một cái ghế đẩu?

4.Hội An cổ hơn Huế phải không?

5.Đường phố của bạn hẹp hơn của chúng tôi phải không?

Hướng dẫn dịch:

A: Yên Bình nhộn nhịp / đông đúc hơn Long Sơn phải không?

B: Vâng, đúng vậy.

A: Long Sơn hiện đại hơn Yên Bình phải không?

B: Không.

A: Is Da Nang more beautiful than Hue?

B: No, it isn’t.

A: Is Hue older than Da Nang?

B: Yes, it is.

A: Is this city more exciting than that village?

B: Yes, it is.

A: Are the people in Long Son neighbour hood friendly than the people in Yen Binh neighbour hood?

B: Yes, they are.

A: Is your house smaller than my house?

B: No, it isn’t.

A: Is the weather in this city hotter than the weather the countryside?

B: Yes, it is.

A: Is this rainy season wetter than the dry season?

B: Yes, it is.

A: Is the G7 shop is more convenient than market?

B: Yes, it is.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

unit-4-my-neighbourhood.jsp

Unit 12 Lớp 6: A Closer Look 2

A Closer Look 2 (phần 1 – 6 trang 61-62 SGK Tiếng Anh 6 mới)

1. In 2030, robots will be able to do many things like humans.(Vào năm 2030, người máy sẽ có thể làm được nhiều thứ như con người.)

2. Will robots be able to talk to us then?(Người máy sẽ có thể nói chuyện với chúng ta không?)

3. Robots won’t be able to play football.(Người máy sẽ không thể chơi bóng đá.)

4. Will robots be able to recognize our faces?(Người máy sẽ có thể nhận diện được khuôn mặt chúng ta không? )

Look at the pictures and tick (√) Yes or No. Then write what you think you will or won’t be able to do when you are in Year 8. (Nhìn vào những bức hình và chọn Yes hoặc No. Sau đó viết ra điều em nghĩ sẽ hoặc sẽ không thể làm được khi em học lớp 8.)

Suggested answer (Câu trả lời gợi ý)

I can read an English book

I can’t speak English on the phone

I can’t write an essay in English

I canspeak English with a group of people

I can understand English in conversations

A:Will you be able to read an Enghlish book when you are in Year 8.

B:Yes,I will/No,I won’t.

Hướng dẫn dịch:

1. Trong quá khứ, người máy không thể dạy trong lớp học, nhưng bây giờ chúng có thể.

2. Bây giờ người máy không thể nói chuyện. Vào năm 2030, chúng có thể nói chuyện.

3. Ông Văn có thể chạy rất nhanh khi ông còn trẻ. Bây giờ ông không thể.

4. Vào năm 2030, người máy có thể nói chuyện với chúng ta, nhưng chúng không thể làm nhiều việc phức tạp hơn.

5. Bé em gái của tôi rất thông minh. Cô bé có thể đọc được vài từ.

Hướng dẫn dịch:

1. Người máy này sẽ nhận ra dược khuôn mặt của chúng ta khi những nhà khoa học cải tiến nó.

2. Ngày nay người máy gia đình có ích hơn – chúng có thể dọn giường.

3. Thậm chí trong quá khứ, người máy có thể giặt ủi dược.

4. Bây giờ người máy có thể canh gác nhà cửa. Khi có vấn dề gì chúng gửi tin nhắn đến diện thoại của chúng ta.

In the past, Kitty could lift heavy things.

Now, it can lift heavy things, make coffee and guard our house.

In the future, it will be able to lift heavy things, make coffee, guard our house and understand what we say.

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng….miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k9: chúng tôi

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Unit 6 Lớp 8 A Closer Look 2

Soạn tiếng Anh 8 Unit 6 A closer look 2

I. Mục tiêu bài học

1. Aims:

By the end of this lesson, students can

– Use the past continuous tense correctly and distinguish between the past continuous tense and the simple past tense.

2. Objectives:

Vocab: Characters in a folk tale, adjectives describing characters.

Grammar: The past continuous tense; the simple past tense

II. Soạn giải tiếng Anh lớp 8 Unit 6 A closer look 2

Grammar Past Continuous 1. a. Read part of conversation from GETTING STARTED. Pay attention to the underlined part. Đọc đoạn hội thoại từ phần GETTING STARTED. Chú ý đến phần được gạch chân. Phần này nói về thì Quá khứ tiếp diễn – The past continuous b. When do you use the past continuous? Can you think of the rule? Chúng ta dùng quá khứ tiếp diễn khi nào? Em có thể tìm ra quy luật không?

Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp diễn để miêu tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm nói trong quá khứ.

Chúng ta sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để mô tả một hành động đang diễn ra khi một hành động ngắn hơn khác xảy đến (thì quá khứ đơn được sử dụng cho hành động ngắn hơn này).

2. Complete the following sentences by putting the verbs in brackets in the correct form. Hoàn thành những câu sau bằng cách điền các từ trong ngoặc ở dạng đúng.

1 – was wearing;

2 – were you doing;

3 – was going;

4 – ran;

5 – was not/wasn’t waiting;

3. a. Use the past continuous and the suggested words to write sentences to describe what was happening in each picture. Dùng quá khứ tiếp diễn và từ gợi ý để viết câu miêu tả sự việc đang xảy ra trong mỗi bức tranh.

1. The servant was spinning in the woods.

2. The girl was picking flowers by the side of the road.

3. The knights were riding their horses to the cattle.

4. Cinderella was dancing with he prince.

5. Saint Giong was flying to heaven.

6. The ogre was roaring with anger.

b. Work in pair. Ask and answer questions about the pictures in a. Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi về các bức tranh ở phần a.

A: What was the servant doing?

B: She was spinning.

A: What was the girl doing?

B: She was picking flowers by the side of the road.

A: What were the knights doing?

B: They were riding their horses to the castle.

A: What was Cinderella doing?

B: She was dancing with the prince.

A: What was Saint Giong doing?

B: He was flying to heaven.

A: What was the ogre doing?

B: It was roaring with anger.

4. Write the correct form of each verb. Use the past continuous or the past simple. Viết hình thức đúng của mỗi động từ. Sử dụng thì quá khứ tiếp diễn hoặc thì quá khứ đơn.

1. was walking, stopped, had

2. was lying, heard, needed

3. heard, was following, started

4. dropped, ate

5. were dancing, left

6. was missing, decided

5. a. Read the fable and put the verbs in brackets into the past simple or the past continuous. Đọc truyện ngụ ngôn và đưa động từ trong ngoặc về thì quá khứ đơn hoặc quá khứ tiếp diễn.

1 – was shining

2 – was sleeping

3 – went

4 – were flying

5 – opened

6 – fell

b. What is the moral of the fable? Bài học đạo đức của câu chuyện ngụ ngôn này là gì?

Be happy with what you are having.

6. a. Guess what your partner was doing last Sunday at these times. Đoán xem bạn của em đang làm gì vào Chủ Nhật ở những thời điểm sau.

7.00 a.m. : was doing morning exercises

10.00 a.m. : was helping parent with the lunch

12.00 : was having lunch

3.00 p.m. : was doing homework

5.00 p.m. : was playing football

9.00 p.m. :was watching TV/ was reading books

Bên cạnh việc tương tác với VnDoc qua fanpage VnDoc.com, mời bạn đọc tham gia nhóm học tập tiếng Anh lớp 8 cũng như tiếng Anh lớp 6 – 7 – 9 tại group trên facebook