Top 11 # Học Tiếng Anh Lớp 5 Tập 1 Unit 1 Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Lienminhchienthan.com

Giải Lesson 1 Unit 5 Trang 30 Sgk Tiếng Anh Lớp 4 Mới Tập 1

Nhìn, nghe và đọc lại.

Ở phần này, các em bắt đầu học động từ “đặc biệt” can (có thể). Can được dùng để chỉ một khả năng nào đó. Ví dụ: I can draw (Tôi có thể vẽ). Sau can là động từ nguyên mẫu không có “to”. Còn trong trường hợp chúng ta không thể làm điều gì đó thì các em dùng can’t (cannot). Ví dụ: I cannot swim (Tôi không thể bơi). Chúng ta không thể viết chữ can’t thành can not mà phải viết liền vào cannot.a) Look. I can draw a cat. Nhìn này. Tôi có thể vẽ một con mèo.It’s really nice. Nó thật đẹp.b) What can you do, Phong? Bạn có thể làm gì vậy Phong?I can dance. Tôi có thể nhảy múa.c) What about you, Nam? Còn bạn thì sao Nam?Me? I can’t dance, but I can sing. Tôi à? Tôi không thể nhảy múa nhưng tôi có thể hát.

2. Point and say.

Chỉ và nói.

Làm theo cặp. Nói cho bạn em biết em có thể làm gì.

a) What can you do? Bạn có thể làm gì?I can skip. Tôi có thể nhảy dây.b) What can you do? Bạn có thể làm gì?I can skate. Tôi có thể trượt bóng.c) What can you do? Bạn có thể làm gì?I can cook. Tôi có thể nấu ăn.d) What can you do? Bạn có thể làm gì?I can swim. Tôi có thể bơi.

Nghe và đánh dấu chọn.

1.a 2.c 3.a

1. Mai: What can you do?Tony: I can draw. Look at this!Mai: Oh! what a nice picture.2. Mai: What can you do?Nam: I can cycle.Mai: Cycle? Let’s cycle together in the park.3. Mai: How old are you?Akiko: I’m nine years old.Mai: What can you do?Akiko: I can skate.Mai: Oh, really? It’s wonderful.

4. Look and write.

Nhìn và viết.

1. I can dance. Tôi có thể nhảy múa.

2. I can skate. Tôi có thể trượt pa-tanh.

3. I can swim. Tôi có thể bơi.

4. I can ride a bike. Tôi có thể đi xe đạp.

5. Let’s sing.

Chúng ta cùng hát.

Guessing Game (Trò chơi đoán động vật)Trong trò chơi này, trước tiên các em chuẩn bị bức tranh về những động vật mà các em muốn để cho ai đó đoán, ví dụ:a dog, a fish, a parrot (con chó, con cá, con vẹt). Sau khi chuẩn bị xong, các bạn học sinh sẽ cùng tham gia trò chơi. Cô giáo sẽ chia thành 5 nhóm. Nếu học sinh trong mỗi nhóm có thể nhận ra những động vật trong tranh thì hãy chỉ tay lên động vật đó và hỏi một vài câu hỏi về động vật (ví dụ như: “What’s this animal?” – Đây là động vật gì? hoặc “What can it do?”- Nó có thể làm gì?, “Can it swim?”- Nó có thể bơi không?). Sau đó trong 1 nhóm nói 2 câu về động vật trong tranh, sử dụng can và can’t (ví dụ: It can swim, but it can’t walk. – Nó có thể bơi, nhưng nó không thể đi bộ.), rồi tiếp tục hỏi “What is it? – Nó là con gì? Học sinh khác nhìn tranh và trả lời (ví dụ: “It’s a fish. – Nó là con cá.”). Và sau cùng nhóm nào đưa ra 5 câu hỏi và 5 câu trả lời đúng trước thì nhóm đó sẽ thắng cuộc.

chúng tôi

Bài Tập Tiếng Anh Lớp 11 Unit 1

Bài tập tiếng Anh lớp 11 unit 1

PRONUNCIATION

machine b. change c. teacher d. choose

condition b. option c. suggestion d. relation

believe b. readily c. friend d. pleasure

good b. gossip c. game d. geometry

trust b. mutual c. number d. uncertain

LANGUAGE FOCUS

Choose the one word or phrase – a, b, c, or d – that best completes the sentences or substitutes for the underlined word or phrase.

in b. between c. among d. around

to b. of c. by d. with

on b. of c. in d. for

basic b. fragile c. mutual d. blind

constancy b. quality c. interest d. loyalty

close friends b. acquaintances c. neighbors d. partners

affair b. event c. aspect d. feature

Unselfishness is the very essence of friendship.

romantic part b. important part c. difficult part d. interesting part

created b. became c. promoted d. formed

brought up b. turned up c. grew up d. took up

Choose the word or phrase -a, b, c, or d -that best completes the sentence.

difficult to make b. difficulty in making c. is difficult to make d. difficult making

will win/ carryon b. won’t win/ carryon

wouldn’t win/ carried on d. would have won/ had carried on

promote b. promoting c. to promote d. being promoted

trusted b. has trusted c. was trusting d. had trusted

wreck b. to wreck c. wrecking d. that wrecks

rationing b. ration c. to ration d. to have rationed

buckle b. to buckle c. buckling d. for buckling.

Make b. Making c. To make d. For make

to let me to borrow b. to let me borrow c. let me borrow d. let me to borrow

used to be b. would be c. were d. are

III. READING Fill in each blank with one appropriate word from the box.

terms words came pieces touch change last experience talk accent get make

Read the passage carefully, then decide whether the following statement are true (T) or false (F)

The proverb ‘A friend in need is a friend indeed.’ means that we shall know who our real friends are when we are in need. Those who desert us when we are in difficulty are just unfaithful friends.

A true friend would remain with us whether we are rich or poor. Some people be friend the rich, simply for the sake of getting benefits from them.

It is useless to have insincere friends because these friends remain with us as long as we are rich or powerful. It is better to have one or two good friends rather than having hundreds of insincere ones.

A true friend will stand by us in our trials and tribulations. He will be a great source of consolation and comfort in our troubles. So we must be careful in choosing our friends. It is difficult to choose a sincere friend overnight; it takes years for us to find a sincere friend.

Real friends share everything we need.

Unfaithful friends stop being our friends when we are in trouble.

A rich friend is always a true friend.

A true friend is always loyal to us and support us through our difficulties.

It’s not worth having a lot of friends.

It may take a lot of time to find a real friend.

Giải Bài Tập Tiếng Anh Lớp 7 Mới Review 1 (Unit 1

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Review 1 (Unit 1-2-3)

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 mới Review 1 (Unit 1-2-3)

Review 1: Language (phần 1 → 7 trang 36 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)

1. Chọn A. high vì phần gạch chân được phát âm là âm câm, các phần gạch chân kia phát âm là/f/

2. Chọn C. original vì phần gạch chân được phát âm là /d$/, các phần gạch chân kia phát âmlà/g/

3. Chọn C. city vì phần gạch chân được phát âm là /s/, các phần gạch chân kia phát âm là/k/

4. Chọn B. flour vì phần gạch chân được phát âm là /aua/, các phần gạch chân kia phát ầm là/a/

5. Chọn B. earn vì phần gạch chân được phát âm là /31/, các phần gạch chân kia phát âm là /ia/

1. Do you wash your hands before and after a meal? (Bạn có rửa tay trước khi ăn không?)

2. Do you throw food wappers in a bin when you finish eating? (Bạn có vứt giấy gói đồ ăn vào thùng rác khi bạn ăn xong không?)

3. Do you stop eating when you start learning full? (Bạn có ngừng ăn khi bạn cảm thấy no bụng không?)

4. Do you eat lying on your stomath?(Bạn có nằm sấp khi ăn không?)

5. Do you eat long before you go to bed? (Bạn ăn trước khi đi ngủ có lâu không?)

Skills review 1 (phần 1 → 4 trang 37 SGK Tiếng Anh 7 mới – thí điểm)

Reading Live to be happy

Hướng dẫn dịch

Thích phiêu lưu

Đến thăm một địa điểm mới, làm một việc mói hay nói chuyện với một người mới; điều này mang đến cho bạn kiến thức và trải nghiệm mới.

Cười lớn hơn

Cười lớn khiến bạn hạnh phúc và nó có phép thuật làm cho người nghe cũng hạnh phúc. Tiếng cười như liều thuốc bổ. Nó làm bạn sống lâu hon.

Yêu người khác trọn vẹn

Thể hiện tình yêu của bạn thường xuyên hơn. Đừng giữ cho riêng bạn. Bạn có thê’ không biết rằng bạn có thê’ làm cho chính bạn và những người khác vui như thế nào khỉ làm vậy đâu.

Sống tích cực

Luôn nhớ rằng mỗi người đều có các kĩ năng và năng lực riêng đế cống hiến cho cuộc sống. Không ai vô dụng cả. Hãy học cách yêu và tôn trọng chính bạn cũng như mọi người. Bạn sẽ thấy hạnh phúc.

1.

Do you know of community activities in your area? (Bạn có biết các hoạt động cộng đồng trong vừng của bạn?)

2.

Do you ever take part in a community activity? (Bạn đã bao giờ tham gia vào một hoạt động cộng đồng chưa?)

3.

Are the community authorities the only ones to solve the problems in the area? (Chính quyền địa phương có phải là những người duy nhất có trách nhiệm giải quyết vãn đề trong vùng bạn không?)

4.

Should everybody take part in solving the problems in the area? (Mọi người có nên tham gia vào việc giải quyết các vân đề trong vùng không?)

5.

Would you love to make a big contribution to your community? (Bạn có muốn đóng góp lớn cho cộng đồng không?)

Picture 1:

They water and take great care of the trees during the first month. (Họ tưới nước và chăm sóc cây trong những tháng dầu tiên.)

This activity is often done in spring. (Hoạt động này thường diễn ra vào mùa xuân.)They dig a hole to put the young tree in. (Họ đào một cái hố để đặt cây non vào đó.)

Picture 2:

They carry recycle bags to put the rubbish in. (Họ mang các túi tái chế để đựng rác.) The community organises this activity once a month. (Cộng đồng tổ chức hoạt động này một tháng một lần.)

They walk along the beach and collect all the rubbish. (Họ đi bộ trên bãi biển và thu lượm rác thải.)

Giải Lesson 1 Unit 1 Trang 6 Sgk Tiếng Anh Lớp 4 Mới Tập 1

a) Chào buổi sáng cả lớp.

Chúng em chào buổi sáng cô Hiền ạ.

b) Rất vui được gặp lại các em.

c) Em khỏe không Mai?

Em rất khỏe, câm ơn cô. Còn cô thì sao ạ?

Cô cũng rất khỏe.

d) Em chào buổi sáng cô Hiền ạ. Xin lỗi, em đến trễ!

Được rồi, em vào đi.

Phần này thực hành nói những mẫu câu đã được học ở phần 1, để củng cố và nhớ lâu hơn những mẫu câu trên. Các em nên thực hành nói theo từng cặp.

a) Good morning.

b) Good afternoon.

Tạm dịch:

c) Good evening.

a) Chào buổi sáng.

b) Chào buổi chiều.

c)Chào buổi tối.

Mở CD lên nghe qua vài lần để nắm nội dung của mỗi đoạn đàm thoại. Trong quá trình nghe, các em có thể ghi lại một số câu mà em nghe được trên tập nháp. Những đoạn nào mà các em nghe chưa được thì các em nên nghe lại. Sau khi đã nghe được nội dung của từng đoạn đàm thoại, các em thấy đoạn đàm thoại nào phù hợp với tranh (hình) thì các em đánh dấu chọn vào tranh đó.Đáp án: 1.b 2.a 3.aBài nghe:1. Nam: Good afternoon, Miss Hien.Miss Hien: Hi, Nam. How are you?Nam: I’m very well, thank you. And you?Miss Hien: Fine, thanks.2. Phong: Good morning, Mr Loc.Mr Loc: Good morning, Phong.Phong: It’s nice to see you again.Mr Loc: Nice to see you, too.3. Mai: Goodbye, daddy.Father: Bye, bye. See you soon.

Tạm dịch:

Để làm được bài tập của phần này, các em phải quan sát kỹ tranh để chọn từ phù hợp điền vào chỗ còn trống.1. Good morning.2. Good afternoon. 3. Goodbye.

1. Chào buổi sáng.

2. Chào buổi chiều.

Mở đoạn ghi âm bài hát lên nghe vài lần để làm quen với giai điệu bài hát. Sau khi nghe qua vài lần, các em mở lại và hát theo.

Good morning to you.

Good morning to you.

Good morning, dear Miss Hien.

Good morning to you.

Good morning to you.

Good morning, dear children.

Good morning to you.

Chào buổi sáng cô giáo

Chào buổi sáng cô giáo

Chào buổi sáng, cô Hiền thân mến

Chào buổi sáng cô giáo

Chào buổi sáng các em

Chào buổi sáng các em

Loigiaihay.com

Chào buổi sáng các em.