Top 3 # Học Tiếng Anh Lớp 3 Sách Mới Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Lienminhchienthan.com

Bài Ôn Tập Tiếng Anh Lớp 3 Theo Sách Mới

Đề cương ôn thi tiếng Anh lớp 3 học kì 2 có đáp án

Bên cạnh nhóm học tập:Tài liệu tiếng Anh Tiểu học – nơi cung cấp rất nhiều tài liệu ôn tập tiếng Anh miễn phí dành cho học sinh tiểu học (7 – 11 tuổi), mời bạn đọc tham gia nhóm Tài liệu ôn tập lớp 4 để tham khảo chi tiết các tài liệu học tập lớp 4 các môn năm 2020 – 2021.

Ôn thi môn Tiếng Anh lớp 3 cuối học kì 2

-Cập nhật bộ đề ôn thi tiếng Anh học kì 2 lớp 3 mới nhất tại:Bộ đề thi tiếng Anh lớp 3 học kỳ 2 năm 2019 – 2020. NEW

B. Nội dung bài tập ôn tập tiếng Anh lớp 3 học kì 2

I. Khoanh tròn chữ cái a, b hoặc c trước câu trả lời đúng nhất.

1. Hello, My ………. is Linda.

a. name

b. is

c. I am

2. What is ………name?

a. name

b. my

c. your

3. Nó là cây viết chì.

a. It’s a pen.

b. It’s a pencil.

c. It’s a rubber.

4. How do you ……. your name?

a. what

b. is

c. spell

5. ……… this a library? – Yes, it is.

a. Is

b. who

c. What

6. What is this?

a. It’s a book.

b. It’s a computers.

c. It’s an ruler.

7. Is this a school bag?

a. No.

b. Yes, it is.

c. it is not

8. Queen priryma soochl.

a. Queen primary school

b. Primary Queen

c. school Queen

II. Read and tick Y (yes) or N (no) (Em hãy đọc rồi đánh dấu tick () vào cột Y (yes) hoặc N(no)).

My name is Mai. I’m nine years old. This is my family. There are four people in my family. My brother likes using computer. My father likes reading. My mother likes cooking. I like playing with a cat.

IV. Listen and write the words or number ( Nghe và điền từ hoặc số vào chỗ trống)

III. Look at the pictures and the letters. Write the words. (Em hãy nhìn tranh và các chữ cái cho sẵn rồi sắp xếp lại thành từ đúng)

1. How old is Hoa?

– She is …………… years old.

2. Where is the doll?

– It’s …………….. the bed.

3. What colour are they?

– They are ……………………

4. Have you got a cat?

II. Read and tick Y (yes) or N (no) (Em hãy đọc rồi đánh dấu tick () vào cột Y (yes) hoặc N(no)).

1. a; 2. c; 3. b; 4. c; 5. a; 6. a; 7. b; 8. a;

III. Look at the pictures and the letters. Write the words. (Em hãy nhìn tranh và các chữ cái cho sẵn rồi sắp xếp lại thành từ đúng)

1. Yes; 2. No; 3. No; 4. No;

IV. Listen and write the words or number ( Nghe và điền từ hoặc số vào chỗ trống)

1. fish; 2. windy; 3. ball; 4. skate;

V. Look at and read. Put a tick (V) in a box ( Nhìn vào hình và đọc câu, sau đó đánh dấu V vào ô vuông)

Hiện tại chúng tôi chưa cập nhật được file nghe mp3

1.√; 2. x; 3.√; 4. x;

Ôn Tập Tiếng Anh Lớp 3 Unit 5 Sách Mới: Are They Your Friends?

1, Ôn tập tiếng anh lớp 3 unit 5 – Lession 1 – Are they your friends?

Part 1: Look, listen and repeat

Câu a) Student A: This is Mai (đây là Mai)

Student B: Hello, Mai (Xin chào Mai)

Câu b) Student A: Mai, this is my friend Mary (Mai, đây là bạn tớ, Mary)

Student B: Hello, Mary. Nice to meet you (Xin chào Mary. Rất vui được gặp bạn)

Part 2 – tiếng anh lớp 3 unit 5: Point and say

Câu a) Student A: Mai, this is my friend Peter (Mai, đây là bạn tớ, Peter)

Stundent B: Hi, Mai (Chào Mai)

Mai: Hello, Peter. Nice to meet you (Xin chào, Peter. Rất vui được gặp bạn)

Câu b) Student A: Mai, this is my friend Tony (Mai, đây là bạn tớ, Tony)

Stundent B: Hi, Mai (Chào Mai)

Mai: Hello, Tony. Nice to meet you (Xin chào, Tony. Rất vui được gặp bạn)

Câu c) Student A: Mai, this is my friend Hoa (Mai, đây là bạn tớ, Hoa)

Stundent B: Hi, Mai (Chào Mai)

Mai: Hello. Hoa. Nice to meet you (Xin chào, Hoa. Rất vui được gặp bạn)

Câu d) Student A: Mai, this is my friend Mary (Mai, đây là bạn tớ, Mary)

Stundent B: Hi, Mai (Chào Mai)

Mai: Hello, Mary. Nice to meet you (Xin chào, Mary. Rất vui được gặp bạn)

Part 3 – tiếng anh lớp 3 unit 5: Read and write

Câu 1: Linda: This is my friend Mary

Peter: Hello, Mary. I am Peter

Câu 2: Nam: This is my friend Tony

Quan: Hi, Tony. Nice to meet you

Luyện tập từ vựng tiếng anh lớp 3 unit 5 – Part 4

Let’s sing: The more we are together

The more we are together,

Together, together

The more we are together

The happier we are

For your friends are my friends

And my friends are your friends

The more we are together

The happier we are

2, Ôn tập tiếng anh lớp 3 unit 5 – Lession 2 – Are they your friends?

Part 1: Look, listen and repeat

Câu a) Student A: That’s Peter. And that’s Tony

Student B: Are they your friends?

Student A: Yes, they are

Câu b) Student A: That’s Mary. And that’s Anee

Student B: Are they your friends?

Student A: No, they aren’t

tiếng anh 3 unit 5 lesson 2 – Part 2: Point and say

Student A: Are they your friends?

Student B: Yes, they are

Part 3: Read and complete

Hi! My name is Mai

I am nine years old

This is Linda. This is Tony

They are my friends. Linda is nine years old and Tony is ten years old

Part 4: Write about you and your friends

Your name: My name is Minh

Your age: nine

Name of your friends: This is Giang. And this is Ngan. They are my friends. Giang is nine years old and Ngan is ten years old.

3, Ôn tập tiếng anh lớp 3 unit 5 – Lession 3 – Are they your friends?

Part 1: Let’s chant: Who’s that

Who’s that? It’s Linda. It’s Linda

Is she your friends? Yes, she is. Yes she is

Who are they? They are Nam and Mai. They are Nam and Mai.

Are they your friends? Yes, they are. Yes they are

Are Mary and Linda your friends? Yes, they are. Yes they are

tiếng anh lớp 3 unit 5 sách bài tập – Part 2: Read and match

Đáp án:

1 – c: Who’s that? – It is Tony

2 – d: Is that your friend? – No, it isn’t

3 – b: Who are they? – They are Peter and Linda

4 – a: Are they your friends? – Yes, they are

Part 3 – tiếng anh lớp 3 unit 5: Circle the correct words

Câu 1: Mai, this is my (friend / friends)

Câu 2: Who are (they / name)

Câu 3: Are (Peter / Peter and Mary) your friends

Câu 4: (Yes / No), they are my friends

Câu 5: No, they (are / aren’t) my friends

Đáp án

Câu 1: friend – Mai, this is my friend

Câu 2: they – Who are they?

Câu 3: Peter and Mary – Are Peter and Mary your friends

Câu 4: Yes – Yes, they are my friends

Câu 5: aren’t – No, they aren’t my friends

Nguồn: chúng tôi

3 Điều Cần Lưu Ý Khi Học Sách Tiếng Anh Lớp 3

Đối với các bậc phụ huynh đang có con em theo học ở bậc tiểu học, việc theo dõi sát sao tình hình học tập của con em mình chắc chắn là điều không thể bỏ qua khi đây là cấp học mang tính nền tảng cho sự phát triển trí tuệ sau này ở các bé. Đặc biệt là đối với những bậc cha mẹ có con đang học lớp 3 thì điều này lại càng cần thiết khi đây là năm đầu tiên các con được làm quen với tiếng anh.

Trên thực tế, sách tiếng anh lớp 3 không hề giống như nhiều người vẫn nghĩ rằng có sự tương đồng nhất định với sách tiếng anh ở các lớp học khác. Đây là cuốn sách mở đầu cho quá trình học tiếng anh của các con trong chương trình giáo dục phổ thông. Chính vì vậy, khi cùng con học tập, phụ huynh cần phải chú ý lên kế hoạch rõ ràng, lựa chọn phương pháp phù hợp cũng như phân bổ thời gian hợp lý.

Lên kế hoạch học tập sách tiếng anh lớp 3

Lưu ý đầu tiên và cũng là một trong những điều quan trọng cần chú ý khi nói tới sách tiếng anh lớp 3 chính là việc lên kế hoạch học tập cho các bé. Đây tưởng chừng như là việc làm không cần thiết khi các bé có thể đã quen với việc học tập ở trường lớp nhưng thực tế lại không phải như vậy. Việc lập kế hoạch học sách tiếng anh lớp 3 sẽ mang lại rất nhiều lợi ích khác nhau mà đáng kể nhất có lẽ chính là cải thiện khả năng tiếp thu của con trẻ.

Vì là cuốn sách mở đầu cho việc dạy và học tiếng anh của chương trình giáo dục phổ thông nên hầu hết các em học sinh chắc hẳn sẽ có những bỡ ngỡ nhất định. Do đó, việc có một kế hoạch học tập cụ thể, chi tiết các thành phần, yếu tố khi học sách tiếng anh lớp 3 sẽ không chỉ giúp cho các em học sinh dễ dàng tiếp thu, theo kịp tiến độ bài học mà còn bộc lộ được tố chất, năng khiếu với môn học đặc biệt này.

Lựa chọn phương pháp học tập sách tiếng anh lớp 3

Bên cạnh việc lên kế hoạch học tập rõ ràng, cụ thể thì để học tốt sách tiếng anh lớp 3, các bậc phụ huynh cũng nên cùng con lựa chọn phương pháp phù hợp. Theo khảo sát của nhiều chuyên gia đầu ngành giáo dục, phương pháp học tập đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc tiếp thu cũng như lĩnh hội các kiến thức ở học sinh. Có được phương pháp học tập đúng đắn sẽ giúp cho các em dễ dàng tiếp nhận kiến thức hơn rất nhiều.

Để làm được điều này, các bậc phụ huynh nên tham khảo ý kiến từ những người có chuyên môn trong ngành giáo dục nói chung và trong môn tiếng anh nói riêng để có thể tối ưu được khả năng học sách tiếng anh lớp 3 của con em mình. Tuy nhiên, cũng cần phải chú ý tới khả năng của các bé, không nên cố gắng theo đuổi một phương pháp được cho là tối ưu bởi đó có thể chưa phải là cách thức phù hợp đối với con em mình.

Phân bổ thời gian học sách tiếng anh lớp 3 hợp lý

Cuối cùng, các bậc phụ huynh cũng nên lưu ý phân bổ thời gian học sách tiếng anh lớp 3 cho con em mình một cách hợp lý. Không nên thấy đây là môn học mới của con em mình mà cố gắng gia tăng thời lượng học tập bởi điều này rất có thể sẽ phản tác dụng, gây ra sự chán chường cho các con. Mỗi ngày, chúng ta chỉ cần dành từ 1 đến 1,5 giờ đồng hồ cùng con học tiếng anh là đủ.

Lời Giải Chi Tiết Bài Tập Tiếng Anh Lớp 3 Unit 8 (Sách Thí Điểm Mới)

Part 1: Look, listen and repeat

Câu a) Student A: This is my pen (Đây là cái bút của tôi)

Student B: Is it? (Là nó phải không?)

Student A: Yes, it is (Đúng. Chính là nó)

Câu b) Student A: This is my rubber (Đây là cái tẩy của tôi)

Student B: Is it? (Là nó phải không?)

Student A: Yes, it is (Đúng. Chính là nó)

tiếng anh unit 8 lession 1 – Part 2: Point and say

Câu a) This is my pencil (Đây là cái bút chì của tôi)

Câu b) This is my pencil case (Đây là hộp bút chì của tôi)

Câu c) This is my school bag (Đây là chiếc cặp sách của tôi)

Câu d) That is my notebook (Kia là quyển sách của tôi)

Câu e) That is my pencil sharpener (Kia là chiếc gọt bút chì của tôi)

Part 3: Let’s talk

Câu 1: This is my book (Đây là quyển sách của tôi)

Câu 2: That is my schoolbag (Kia là cặp sách của tôi)

2, Giải bài tập tiếng anh lớp 3 unit 8 – This is my pen – Lession 2:

Part 1: Look, listen and repeat

Câu a) Student A: These are my books (Những cái này là những cuốn sách của tôi)

Student B: Are they? (Là những cái này phải không?)

Student A: Yes, they are (Vâng, đúng vậy)

Câu b) Student A: These are my pencils (Những cái này là những chiếc bút chì của tôi)

Student B: Are they? (Là những cái này phải không?)

Student A: Yes, they are (Vâng, đúng vậy)

Part 2 tieng anh lop 3 unit 8 lesson 2: Point and say

Câu a) These are my notebooks (Những cái này là những cuốn vở của tôi)

Câu b) These are my pens (Những cái này là những cái bút của tôi)

Câu c) Those are my pencil cases (Những cái kia là những chiếc hộp bút của tôi)

Câu d) Those are my rubbers (Những cái kia là những chiếc tẩy của tôi)

Part 3: Let’s talk

Câu 1: These are my books and pens (Những cái này là những cuốn sách và bút của tôi)

Câu 2: Those are my notebooks and pencil cases (Những cái này là những cuốn vở và hộp bút của tôi)

3, Giải bài tập tiếng anh lớp 3 unit 8 – This is my pen – Lession 3:

Part 1: Listen and write

Câu 1: These are my pencils and rubbers (Những cái này là những chiếc bút chì và tẩy của tôi)

Câu 2: Are these your books? (Những cái này là những cuốn sách của cậu à?)

Part 2 tiếng anh 3 unit 8 lesson 3: Let’s chant: Look! Look! Look!

Look! Look! Look!

These are books

They are my books

Look! Look! Look!

These are pens

They are my pens

Look! Look! Look!

Those are robots

They are my robots

Look! Look! Look!

Those are notebooks

They are my notebooks

4, Giải bài tập tiếng anh lớp 3 unit 8 – This is my pen – Re write the sentences

Câu 1: My / cats. / brother / doesn’t like /

Câu 2: tomorrow! / See / you /

Câu 3: postcard / a / Write / a pen friend. / to / I

Câu 4: English / Let’s / learn /

Câu 5: crosswords puzzle. / Complete / the /

Câu 6: Good / , teacher. / morning /

Câu 7: Come / to / please. / class, /

Câu 8. Some / Peter / wants / food. /

Câu 9. name ? / friend’s / What’s / your /

Hướng dẫn giải bài tập viết lại câu tiếng anh lớp 3 unit 8

Câu 1: My brother doesn’t like cats (Anh trai của tôi không thích mèo)

Câu 2: See you tomorrow! (Hẹn gặp bạn vào ngày mai)

Câu 3: I write a postcard to a pen friend (Tôi viết một tấm bưu thiếp cho người bạn qua thư của tôi)

Câu 4: Let’s learn English (hãy học tiếng Anh)

Câu 5: Complete the crosswords puzzle (Hoàn thành câu đố)

Câu 6: Good morning, teacher (Chào buổi sáng, thầy giáo/ cô giáo)

Câu 7: Come to class, please (Hãy bước vào lớp học)

Câu 8: Peter wants some food (Peter muốn một chút đồ ăn)

Câu 9: What’s your friend’s name? (Tên của bạn cậu là gì?)

Nguồn: chúng tôi