Top 6 # Học Tiếng Anh Giao Tiếp Công Sở Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 5/2023 # Top Trend | Lienminhchienthan.com

Giao Tiếp Công Sở (P4)

秘书: :喂,您好!兴达公司。

Wèi, nín hǎo! Xìngdá gōngsī.

A lô, xin chào! Công ty Hưng Đạt nghe.

王总: 喂,您好!请问你们杨总在吗?

Wèi, nín hǎo! Qǐng wèn nǐmen Yáng zǒng zài ma?

A lô, xin chào! Xin hỏi cô có Tổng giám đốc Dương ở đó không?

秘书: 请问您是哪位?您找他有什么事吗?

Qǐng wèn nín shì nǎ wèi? Nín zhǎo tā yǒu shénme shì ma?

Xin hỏi ông là ai? Ông tìm ông ấy có chuyện gì không?

王总 : 我是国光公司的王总,我想和杨总约个时间见见面,谈谈我们两家公司的合作问题。

Wǒ shì Guóguāng gōngsī de Wáng zǒng , wǒ xiǎng hé Yáng zǒng yuē ge shíjiān jiànjian miàn, tántan wǒmen liǎng jiā gōngsī de hézuò wèntí.

Tôi là Tổng giám đốc Vương bên công ty Quốc Quang, tôi muốn hẹn gặp Tổng giám đốc Dương để nói về vấn đề hợp tác giữa hai công ty chúng ta.

秘书: 哦,王总,您好!请您稍等一会儿。

Ò, Wáng zǒng, nín hǎo! Qǐng nín shāo děng yíhuìr.

Ổ, Tổng giám đốc Vương, chào ông! Xin ông đợi một lát.

王总: 好的。

Được.

(转到内线电话)杨总,国光公司的王总约个时间和您见面,谈谈合作问题。 (Zhuǎn dào nèixiàn diànhuà) Yáng zǒng, Guóguāng gōngsī de Wáng zǒng yuē ge shíjiān hé nín jiànmiàn, tántan hézuò wèntí. (chuyển qua điện thoại nội bộ) Tổng giám đốc Dương, Tổng giám đốc Vương bên công ty Quốc Quang muốn hẹn gặp ông, nói về vấn đề hợp tác.

杨总: 你看看我这周的日程安排,什么时候有时间?

Nǐ kànkan wǒ zhè zhōu de rìchéng ānpái, shénme shíhòu yǒu shíjiān?

Cô xem thời gian biểu tuần này của tôi, xem lúc nào có thời gian rảnh không?

秘书:您这周四中午11点30分到下午两点,周五上午10点到11点有时间。

Nín zhè zhōusì zhōngwǔ 11 diǎn 30 fēn dào xiàwǔ liǎng diǎn, zhōuwǔ shàngwǔ 10 diǎn dào 11 diǎn yǒu shíjiān.

Từ 11h30 buổi trưa thứ Năm đến hai giờ chiều tuần này, từ 10h đến 11h sáng thứ Sáu thì ông có thời gian rảnh.

杨总: 好的,你把电话转进来吧,我亲自跟他说。

Hǎo de, nǐ bǎ diànhuà zhuǎn jìnlái ba, wǒ qīnzì gēn tā shuō

Được rồi, cô chuyển điện thoại vào trong đi, tôi sẽ nói chuyện với ông ta.

秘书: 好的。

Được ạ.

(điện thoại được nối)

杨总: 老王吗?好久不见啊!

Lǎo Wáng ma? Hǎo jiǔ bú jiàn a!

Ông Vương phải không? Lâu quá không gặp ông!

王总:最近刚出差去了趟广州考察,昨天才回来。你最近怎么样啊?

Zuìjìn gāng chūchāi qù le tàng Guǎngzhōu kǎochá, zuótiān cái huí lái. Nǐ zuìjìn zěnmeyàng a?

Gần đây tôi vừa mới đi công tác ra Quảng Châu để khảo sát tình hình, hôm qua mới về. Dạo này anh thế nào rồi?

杨总:还行,还是那样,忙得一塌糊涂

Hái xíng, hái shì nà yàng, máng dé yītāhútú.

Cũng được, vẫn như thế, bân đến mức rối tinh rối mù.

王总:我说咱们这礼拜约个时间见见面啊,好久不见了。最近我们公司旁边新开了一家餐厅不错,咱们一起吃顿便饭,边吃边谈。

Wǒ shuō zánmen zhè lǐbài yuē ge shíjiān jiànjian miàn a, hǎo jiǔ bú jiàn le. Zuìjìn wǒmen gōngsī pángbiān xīn kāi le yì jiā cāntīng bú cuò, zánmen yìqǐ chī dùn biànfàn, biān chī biān tán.

杨总:好啊。你看周四中午怎么样?

Hǎo a. Nǐ kàn zhōusì zhōngwǔ zěnmeyàng?

Được thôi. Anh xem thứ Năm đi ăn trưa có được không?

王总:行,我这里没问题,我可以抽出时间。到时候我派车去你们公司接你。我在饭店等你。

Xíng, wǒ zhè lǐ méi wèntí, wǒ kěyǐ chōuchū shíjiān. Dào shíhòu wǒ pài chē qù nǐmen gōngsī jiē nǐ. Wǒ zài fàndiàn děng nǐ.

Được, tôi không có vấn đề gì, tôi có thể đi được. Đến lúc đó, tôi sẽ đưa xe đến công ty anh để đón anh. Tôi đợi anh ở tiệm cơm nha.

杨总:好,就这样,不见不散。

Hǎo, jiù zhè yàng, bú jiàn bú sàn.

王总:好,再见!

Hǎo, zàijiàn!

Ok, tạm biệt!

杨总:再见!

tạm biệt!

Báo cáo doanh thu giảm

A: 你好!是郑军吗?

Nǐ hǎo! Shì Zhèng Jūn ma?

Xin chào! Là ông Trịnh Quân?

B: 您是王经理吧?

Nín shì Wáng jīnglǐ ba?

Ông là Giám đôc Vương phải không?

A: 是我。

Là tôi đây.

B: 您好!我是郑军。一路还顺利吧?

Nín hǎo! Wǒ shì Zhèng Jūn. Yí lù hái shùnlì ba?

Xin chào! Tôi chính là Trịnh Quân. Ông đi đường thuận lợi chứ?

A: 很顺利。

Rất thuận lợi.

B: 这位是司机小刘。

Zhè wèi shì sījī xiǎo Liú.

Đây là tài xế Lưu.

A: 小刘你好,我是王文。

Xiǎo Liú nǐ hǎo, wǒ shì Wáng Wén.

Xin chào ông Lưu, tôi là Vương Văn.

B: 王经理,您好。车在外边等着呢,我先送您到饭店休息吧。

Wáng jīnglǐ, nín hǎo. Chē zài wàibian děng zhe ne, wǒ xiān sòng nín dào fàndiàn xiūxi ba.

A: 没关系,我一点也不累。

Méiguānxì, wǒ yì diǎn yě bú lèi.

Không sao, tôi không thấy mệt chút nào.

B: 现在时间还早,咱们先去饭店,您把行李放下,然后直接去办公室。

Xiànzài shíjiān hái zǎo, zánmen xiān qù fàndiàn, nín bǎ xínglǐ fàngxià, ránhòu zhíjiē qù bàngōngshì.

A: 我们还是尽快开始工作吧。

Wǒmen hái shì jìnkuài kāishǐ gōngzuò ba.

Chúng ta hãy nhanh chóng bắt đầu công việc đi.

B: 好。

Được.

A: 最近华东区销售业绩滑坡,谢总派我来实地了解一下造成这种状况的原因。

Zuìjìn Huá Dōng qū xiāoshòu yèjī huápō, Xiè zǒng pài wǒ lái shídì liǎojiě yí xià zàochéng zhè zhǒng zhuàngkuàng de yuányīn.

Dạo này doanh thu ở khu vực Hoa Đông giảm mạnh, Tổng Tạ phái tôi đến để tìm hiểu thực tế nguyên nhân gây ra tình trạng này.

B: 是的,公司领导已经跟我反复沟通过了。

Shì de, gōngsī lǐngdǎo yǐjīng gēn wǒ fǎnfù gōutōng guò le.

Đúng thế, lãnh đạo công ty đã nói chuyện này với tôi nhiều lần rồi.

A: 对这个问题,你怎么看?

Duì zhè ge wèntí, nǐ zěnme kàn?

Về vấn đề này thì ông thấy thế nào?

B: 最主要的原因是刚发生的一个事件。

Zuì zhǔyào de yuányīn shì gāng fāshēng de yí ge shìjiàn.

Nguyên nhân chủ yếu là do 1 sự kiện phát sinh gần đây.

A:说来听听。

Shuō lái tīngting.

Ông nói nghe xem.

B: 前不久有个顾客购买了我们产品后,说出现了质量问题,要求退货。但是退货的时候发现产品的机箱曾被拆开过。顾客说是原因为他本来想打开机箱自己修理,但是没有修理好。根据公司的制度,这种情况是应该拒绝退货了。

Qián bù jiǔ yǒu ge gùkè gòumǎi le wǒmen chǎnpǐn hòu, shuō chūxiàn le zhìliàng wèntí, yāoqiú tuìhuò. Dànshì tuìhuò de shíhòu fāxiàn chǎnpǐn de jīxiāng céng bèi chāi kāi guò. Gùkè shuō shì yuányīn wèi tā běnlái xiǎng dǎkāi jīxiāng zìjǐ xiūlǐ, dànshì méi yǒu xiūlǐ hǎo. Gēnjù gōngsī de zhìdù, zhè zhǒng qíngkuàng shì yīnggāi jùjué tuìhuò le.

Cách đây không lâu có 1 khách hàng mua sản phẩm của chúng ta, sau đó phàn nàn về chất lượng sản phẩm, yêu cầu trả hàng. Nhưng sau khi trả hàng thì phát hiện hộp sản phẩm đã bị mở ra rồi. Khách hàng nói là do lúc đầu anh ta muốn mở hộp sản phẩm ra để tự mình sửa nhưng không sửa được. Theo quy định của công ty thì không cho phép trả lại hàng đối với trường hợp này.

A: 那后来呢?

Nà hòulái ne?

Sau đó thì thế nào?

B: 后来本地的一家报纸报道了这件事情。这家报纸虽然在全国名不见经传,但是在当地的影响力还是很大的。这个报道对公司产品产生了很大的负面影响。我认为近期销售业绩下降和这件事有关。

Hòulái běndì de yì jiā bàozhǐ bàodào le zhè jiàn shìqíng. Zhè jiā bàozhǐ suīrán zài quánguó míng bú jiàn jīngzhuàn, dànshì zài dāngdì de yǐngxiǎnglì hái shì hěn dà de. Zhè ge bàodào duì gōngsī chǎnpǐn chǎnshēng le hěn dà de fùmiàn yǐngxiǎng. Wǒ rènwéi jìnqī xiāoshòu yèjī xiàjiàng hé zhè jiàn shì yǒuguān.

A: 这件事我怎么没听说过?

Zhè jiàn shì wǒ zěnme méi tīngshuō guò?

Sao tôi chưa từng nghe nói đến chuyện này nhỉ?

B: 是您以前销售部经理处理的,您刚来可能不知道。

Shì nín yǐqián xiāoshòubù jīnglǐ chǔlǐ de, nín gāng lái kěnéng bù zhīdào.

Là do giám đốc phòng kinh doanh trước đây chịu trách nhiệm, ông vừa mới đến nên có thể không biết.

Tiếng trung Nghiêm Thùy Trang: https://tiengtrungntt.vn/

Fanpage: Tiếng trung giao tiếp Nghiêm Thùy Trang

Phương Pháp Học Tiếng Anh Giao Tiếp Công Sở

Giai đoạn hiện nay, tiếng anh giao tiếp ngày càng khẳng định chỗ đứng và vị trí trong xã hội. Trong công việc tiếng anh được đề cao, đặc biệt là tieng anh giao tiep cong so.

Trước hết bạn nên tìm cho mình một trung tâm tiếng anh uy tín, đảm bảo chất lượng giảng dạy. Điều này không khó vì các trung tâm tiếng anh hiện nay rất nhiều. Bạn hãy căn cứ vào mục tiêu, yêu cầu của việc học tiếng anh mà mình đặt ra để lựa chọn trung tâm sao cho hợp lý. Mục đích trước mắt của việc học tiếng anh giao tiếp công sở là bạn cóthể nói chuyện được với người nước ngoài còn mục đích lâu dài bạn có thể sử dụng tiếng anh một cách tự nhiên, thuần thục và trôi chảy, có thể nói ở mọi tình huống, mọi thời điểm thích hợp.

Đê học tốt tiếng anh giao tiếp công sở ngoài việc lựa chọn trung tâm tiếng anh, bạn cần phải trang bị cho mình những tài liệu để học tập tốt nhất. Hiện nay có rất nhiều cách để bạn lựa chọn tài liệu cho bản thân: có thể thông qua mạng, sách báo, các hiệu sách hay tham khảo ý kiến của những người có chuyên môn. Nhiều người vì lựa chọn tài liệu không đúng nên không đem lại kết quả, trái lại cảm thấy chán nản với việc học tiếng anh, rơi vào tình trạng ” tiền mất tật mang” mà kết quả thì không thấy đâu. Vì vậy việc lựa chọn tài liệu đóng vai trò hết sức to lớn.

Một việc làm được coi là đóng vai trò không nhỏ đối với sự thành công của quá trình học, đó là bạn phải thực hành nhiều vì không gì bằng ” học đi đôi với hành”. Nếu chỉ có lý thuyếtmà bạn không đem vào thực tế để áp dụng thì đó chỉ là lý thuyết suông. Việc học tiếng anh giao tiếp cũng vậy: nếu bạn chỉ học ngữ pháp, từ vựng mà không thực hành thì đó mới chỉ là bước khởi điểm, chưa đem lại kết quả. Vì việc thực hành giúp bạn rèn luyện, củng cố những nội dung đã học. mặt khác giúp bạn tự tin giao tiếptrong mọi tình huống.

Mẫu Câu Giao Tiếp Công Sở (P5)

GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ 

A: 那到底我们的那件产品有没有质量问题呢?

Nà dàodǐ wǒmen de nà jiàn chǎnpǐn yǒu méi yǒu zhìliàng wèntí ne?

Vậy rốt cục là sản phẩm đó của chúng ta chất lượng có vấn đề không?

B: 因为机箱曾经被打开过,现在判断不出来到底是质量问题,还是顾客打开机箱后损害了内部零件。

Yīnwèi jīxiāng céngjīng bèi dǎkāi guò, xiànzài pànduàn bù chūlái dàodǐ shì zhìliàng wèntí, hái shì gùkè dǎkāi jīxiāng hòu sǔnhài le nèibù língjiàn.

Bởi vì hộp sản phẩm đã bị mở ra nên rốt cục bây giờ vẫn không rõ là chất lượng có vấn đề gì hay không hay là do khách hàng sau khi mở hộp sản phẩm ra rồi làm hỏng linh kiện bên trong.

A: 哎,真是因小失大啊!一件小事处理不好,影响了整个公司产品的形象,则不是丢了西瓜捡芝麻吗?我看应该尽快采取补救措施。

Āi, zhēn shì yīnxiǎoshīdà a! Yí jiàn xiǎo shì chǔlǐ bù hǎo, yǐngxiǎng le zhěng ge gōngsī chǎnpǐn de xíngxiàng, zé bú shì diū le xīguā jiǎn zhīmá ma? Wǒ kàn yīnggāi jìnkuài cǎiqǔ bǔjiù cuòshī.

Haiz, đúng là chuyện nhỏ mà làm hỏng đại sự! 1 chuyện nhỏ nhặt mà không xử lý ổn thỏa thì ảnh hưởng đến toàn bộ hình tượng sản phẩm công ty, đây không phải là bỏ con tôm bắt con tép sao. Tôi thấy chúng ta phải nhanh chóng tìm biện pháp cứu vãn thôi.

B: 您看这件事怎么处理好?

Nín kàn zhè jiàn shì zěnme chǔlǐ hǎo?

Ông xem phải xử lý chuyện này thế nào đây?

A: 我想先联系上那个顾客,对他表示歉意,并无条件退还产品。

Wǒ xiǎng xiān liánxì shàng nà ge gùkè, duì tā biǎoshì qiànyì, bìng wútiáojiàn tuìhuán chǎnpǐn.

Tôi nghĩ trước tiên phải liên hệ với người khách hàng đó, tỏ ý xin lỗi anh ta và đổi hàng vô điều kiện.

B: 对,现在已经顾不上纠缠细节了。

Duì, xiànzài yǐjīng gù bú shàng jiūchán xìjié le.

Đúng rồi, bây giờ không có thời gian để tranh cãi những chi tiết nhỏ nhặt nữa.

A: 然后练习那家报纸,澄清我们的态度,通知一下我们的最终处理结果,要体现出我们一贯“以顾客为上帝,以质量为生命”的公司精神。

Ránhòu liànxì nà jiā bàozhǐ, chéngqīng wǒmen de tàidù, tōngzhī yí xià wǒmen de zuìzhōng chǔlǐ jiéguǒ, yào tǐxiàn chū wǒmen yí guàn “yǐ gùkè wéi shàngdì, yǐ zhìliàng wéi shēngmìng” de gōngsī jīngshén.

Sau đó chúng ta sẽ liên hệ với tờ báo đó, làm rõ thái độ của chúng ta, thông báo cho họ kết quả xử lý sau cùng của chúng ta, phải thể hiện tác phong của chúng ta với tinh thần công ty là “khách hàng là thượng đế, chất lượng là sinh mệnh”.

B: 好的,我这就去办。

Hǎo de, wǒ zhè jiù qù bàn.

Được, tôi sẽ đi làm ngay đây.

A: 还有,处理玩这件事后,我想去拜访一下我们在这个地区的主要大客户。你帮我安排一下。

Hái yǒu, chǔlǐ wán zhè jiàn shì hòu, wǒ xiǎng qù bàifǎng yí xià wǒmen zài zhè ge dìqū de zhǔyào dà kèhù. Nǐ bāng wǒ ānpái yí xià.

Còn nữa, sau khi xử lý xong việc này, tôi muốn đi thăm những khách hàng lớn của chúng ta ở khu vực này. Anh giúp tôi sắp xếp nha.

B: 好的,没问题。

Hǎo de, méi wèntí.

Được thôi, không thành vấn đề.

A: 辛苦了!

Xīnkǔ le!

Vất vả cho anh rồi!

BÀN GIAO CÔNG VIỆC

A: 王先生,你好!

Wáng xiānshēng, nǐ hǎo!

Anh Vương, xin chào!

B: 谢总,您好!

Xiè zǒng, nín hǎo!

Xin chào Tổng Tạ!

A: 请坐。

Qǐng zuò.

Mời ngồi.

B: 谢谢。

Xièxie.

Cảm ơn.

A: 你和刘明是朋友?

Nǐ hé Liú Míng shì péngyǒu?

Anh và Lưu Minh là bạn hả?

B: 是的,我和他几年前认识的,关系一直很好。

Shì de, wǒ hé tā jǐ nián qián rènshi de, guānxì yīzhí hěn hǎo.

Đúng vậy, tôi và anh ấy quen biết nhau cách đây mấy năm rồi, quan hệ luôn  rất tốt.

A: 请问你是什么学历?

Qǐng wèn nǐ shì shénme xuélì?

Xin hỏi trình độ học vấn của anh như thế nào?

B: 我是大学本科毕业,学士学位。

Wǒ shì dàxué běnkē bìyè, xuéshì xuéwèi.

Tôi tốt nghiệp đại học chính quy , học vị cử nhân.

A: 你读的哪个大学?专业是什么?

Nǐ dú de nǎ ge dàxué? Zhuānyè shì shénme?

Anh học ở trường nào? Chuyên ngành là gì thế?

B: 我在中央财经大学念的书,专业是市场营销。

Wǒ zài zhōngyāng cáijīng dàxué niàn de shū, zhuānyè shì shìchǎng yíngxiāo.

Tôi học ở trường đại học Tài chính Kinh tế Trung ương, chuyên ngành Marketing.

A: 不错啊,你的专业很对口。

Búcuò a, nǐ de zhuānyè hěn duìkǒu.

Rất tốt, chuyên ngành của anh rất thích hợp.

B: 这几年的工作经验对我的业务很有帮助,但我也发现自己的很多不足。

Zhè jǐ nián de gōngzuò jīngyàn duì wǒ de yèwù hěn yǒu bāngzhù, dàn wǒ yě fāxiàn zìjǐ de hěnduō bùzú.

Kinh nghiệm làm việc trong mấy năm nay đã giúp đỡ nghiệp vụ của tôi rất nhiều, nhưng tôi cũng phát hiện bản thân mình còn nhiều thiếu sót.

A: 刘明最近刚刚从我们公司辞职,他走的时候你来接替他的工作。你以前在销售部门工作过吗?

Liú Míng zuìjìn gānggāng cóng wǒmen gōngsī cízhí, tā zǒu de shíhòu nǐ lái jiētì tā de gōngzuò. Nǐ yǐqián zài xiāoshòu bùmén gōngzuò guo ma?

Gần đây Lưu Minh vừa từ chức ở công ty chúng tôi. Khi anh ấy ra đi có giới thiệu anh đến thay thế công việc của anh ấy. Trước đây anh có bao giờ làm qua công việc ở bộ phận kinh doanh chưa?

B: 我大学毕业以后的一份工作就是在一家食用油公司做销售,到现在已经有八年了。

Wǒ dàxué bìyè yǐhòu de yí fèn gōngzuò jiù shì zài yì jiā shíyòngyóu gōngsī zuò xiāoshòu, dào xiànzài yǐjīng yǒu bā nián le.

Sau khi tốt nghiệp đại học, công việc đầu tiên của tôi chính là nhân viên kinh doanh ở 1 công ty dầu ăn, đến thời điểm này đã là 8 năm rồi.

A: 那你在销售你们最高的职务是什么?

Nà nǐ zài xiāoshòu nǐmen zuì gāo de zhíwù shì shénme?

Thế chức vụ cao nhất của anh ở bộ phận kinh doanh là gì?

B: 三年前我被一家电器公司任命为华北区的主管,一直在这个职位工作到现在。

Sān nián qián wǒ bèi yì jiā diànqì gōngsī rènmìng wéi Huáběi qū de zhǔguǎn, yīzhí zài zhè ge zhíwèi gōngzuò dào xiànzài.

3 năm trước, tôi được tín nhiệm cho làm chủ quản khu vực phía Bắc của Trung Quốc cho 1 công ty điện máy, đến nay tôi vẫn đang làm công việc này.

A: 不错啊。那你为什么要离开那家公司呢?

Búcuò a. Nà nǐ wèishénme yào líkāi nà jiā gōngsī ne?

Rất tốt đó chứ. Vậy tại sao anh lại rời khỏi công ty đó?  

B: 我对那家公司的发展前景丧失信心。

Wǒ duì nà jiā gōngsī de fāzhǎn qiánjǐng sàngshī xìnxīn.

Tôi mất lòng tin với tương lai phát triển của công ty đó.

A: 原因是什么呢?

Yuányīn shì shénme ne?

Nguyên nhân là gì thế?

B: 家电市场现在竞争本来就激烈,只有不断提升产品质量,才能在竞争中不失败。

Jiādiàn shìchǎng xiànzài jìngzhēng běnlái jiù jīliè, zhǐ yǒu bú duàn tíshēng chǎnpǐn zhìliàng, cái néng zài jìngzhēng zhōng bù shībài.

Sự cạnh tranh hiện nay của thị trường điện gia dụng từ trước đến nay luôn rất quyết liệt, chỉ có liên tục nâng cao chất lượng sản phẩm thì mới không bị thất bại trên thị trường.

A: 你说得很有道理。

Nǐ shuō dé hěn yǒu dàolǐ.

Anh nói rất có lý.

B: 而现在公司管理层热衷以投机,将大量资金投入到不熟悉的房地产行业和股市,结果损失惨重。同时公司产品的质量却不断下降。这令我对公司高层很失望。

Ér xiànzài gōngsī guǎnlǐcéng rèzhōng yǐ tóujī, jiāng dàliàng zījīn tóurù dào bù shúxī de fángdìchǎn hángyè hé gǔshì, jiéguǒ sǔnshī cǎnzhòng. Tóngshí gōngsī chǎnpǐn de zhìliàng què bú duàn xiàjiàng. Zhè lìng wǒ duì gōngsī gāocéng hěn shīwàng.

Vậy mà hiện nay lãnh đạo công ty lại thiên về đầu tư, tập trung số vốn lớn vào cổ phiếu và bất động sản không thuộc sở trường. Đồng thời, chất lượng sản phẩm của công ty lại liên tục giảm sút. Điều này làm cho tôi cảm thấy thất vọng với những người đứng đầu của công ty.

A: 嗯,这就叫“不务正业”啊。

Èn, zhè jiù jiào “búwùzhèngyè” a.

Ừm, đây gọi là “không tập trung vào ngành nghề trọng điểm” đó.

B: 我经常听到刘明说贵公司的事情。贵公司的经营理念我很认同。我很想到贵公司来工作。所以当刘明说推荐我来接替他的工作时,我非常高兴。

Wǒ jīngcháng tīng dào Liú Míng shuō guì gōngsī de shìqíng. Guì gōngsī de jīngyíng lǐniàn wǒ hěn rèntóng. Wǒ hěn xiǎng dào guì gōngsī lái gōngzuò. Suǒyǐ dāng Liú Míng shuō tuījiàn wǒ lái jiētì tā de gōngzuò shí, wǒ fēicháng gāoxìng.

Tôi thường nghe Lưu Minh nhắc đến tình hình của quý công ty. Quan niệm kinh doanh của quý công ty có cùng quan điểm với tôi. Tôi rất muốn đến quý công ty làm việc. Do đó, khi nghe Lưu Minh nói sẽ giới thiệu tôi đến thay thế vị trí của anh ấy, tôi rất vui mừng.

A: 刘明在我们公司工作了很长时间。我相信他推荐的人一定不错。好,这件事就这么定了,你尽快来上班吧。

Liú Míng zài wǒmen gōngsī gōngzuò le hěn cháng shíjiān. Wǒ xiāngxìn tā tuījiàn de rén yídìng búcuò. Hǎo, zhè jiàn shì jiù zhè me dìng le, nǐ jìnkuài lái shàngbān ba.

Lưu Minh làm việc 1 thời gian khá dài ở công ty chúng tôi. Tôi tin người anh ấy giới thiệu chắc chắn sẽ rất tốt. Được, việc này coi như là quyết thế đi, anh cố gắng đi làm sớm đi.

B: 好的。谢谢。

Hǎo de. Xièxie.

Được rồi. Cám ơn ông.

Tiếng trung Nghiêm Thùy Trang: https://tiengtrungntt.vn/

Fanpage:  Tiếng trung giao tiếp Nghiêm Thùy Trang 

Một Số Mẫu Câu Giao Tiếp Nơi Công Sở

Đối với nhân viên công sở, tiếng Anh rất quan trọng. Một người tự tin giao tiếp tiếng Anh nơi công sở

1. Các câu hỏi tiếng anh tại nơi công sở thông dụng:

– Where’s the photocopier/ marketing department/ typing clerk?: Máy phô-tô/ Phòng marketing/ Nhân viên đánh máy ở đâu vậy? – Can I see the report?: Cho tôi xem bản báo cáo được không? – Can I get a copy of this?: Cho tôi một bản sao cùa cái này được không? – Can I get your help?: Tôi có thể nhờ bạn một chút được không? – Do you need any help?: Bạn có cần giúp gì không? – Excuse me, can I get in the room?/ May I come in?: Xin lỗi, tôi vào phòng được không? – What time does the meeting start?: Cuộc họp bắt đầu lúc mấy giờ vậy? – What time does the meeting finish?: Cuộc họp kết thúc lúc mấy giờ vậy? – Which room is the meeting in?: Cuộc họp diễn ra ở phòng nào vậy? – I missed the meeting. Is there anything new (important)?/ Can you fill me in?: Tôi bỏ lỡ cuộc họp rồi. Có gì mới (quan trọng) không? Bạn có thể thông tin cho tôi được không?

2. Câu chỉ dẫn tiếng anh công sở thông dụng:

– The reception is on the second floor: Quầy tiếp tân nằm ở tầng 2. – This is the Accounting Department.: Đây là phòng kế toán. – Mr. Jones is in the lobby.: Ông Jones đang ở dưới sảnh. – The fax is on the table over there.: Máy fax ở trên cái bàn đằng kia. – You can put the important documents in that shelf.: Bạn có thể để những tài liệu quan trọng ở đó.

3. Câu thông báo tiếng anh công sở thông dụng:

– He’s not at the office today.: Anh ấy không có ở cơ quan. – He’s been promoted.: Anh ấy vừa được thăng chức. – She’s resigned.: Cô ấy xin nghỉ việc rồi. – We’re going to have a new boss.: Chúng ta sắp có một sếp mới. – There’s a meeting in this room.: Trong phòng này đang họp. – Our manager is busy now.: Ngài quản lí của chúng tôi đang bận. – Sorry, I can’t make it to the meeting today.: Xin lỗi, hôm nay tôi không tham dự họp được. – You have a phone call.: Bạn có cuộc gọi đến này. – I can’t access the Internet.: Tôi không truy cập vào mạng Internet được. – The printer is jammed.: Máy in bị kẹt giấy rồi. – The elevator isn’t working/ The elevator is out of date.: Thang máy bị hỏng rồi. – There’s a problem with my computer.: Có vấn đề gì đó với máy tính của tôi.