--- Bài mới hơn ---
30 Từ Vựng Tiếng Anh Chuyên Ngành Y Dược Về Các Loại Thuốc
Khám Phá Mẹo Học Tiếng Anh Chuyên Ngành Y Dược Hiệu Quả
92 Từ Vựng Chuyên Ngành Y/dược
Học Tiếng Nhật Bài 11 Giáo Trình Minna No Nihongo
Học Tiếng Nhật Bài 16 Giáo Trình Minna No Nihongo
Trình độ Tiếng Anh yếu kém là một rào cản bạn phát triển kỹ năng nghề nghiệp?
Y học là một ngành đòi hỏi các y bác sĩ, y tá, chuyên viên y tế luôn luôn phải cập nhật để theo kịp những bước tiến mới nhất của y học thế giới, nhưunxg phương pháp, kỹ thuật chữa trị có thể đẩy lùi bệnh tật nhanh hơn. Để làm được điều đó đòi hỏi những người làm y tế cần có phải một trình độ tiếng Anh nhất định. Nếu vốn tiếng Anh của bạn còn hạn chế thì hãy tham khảo tài liệu tiếng Anh hữu ích chuyên ngành Y aroma.
%CODE9%
- Attending doctor: bác sĩ điều trị
- Duty doctor: bác sĩ trực
- Consultant: bác sĩ hội chẩn; bác sĩ tham vấn
- Emergency doctor: bác sĩ cấp cứu
- Family doctor: bác sĩ gia đình
- Herbalist: thầy thuốc đông y
- Specialist: bác sĩ chuyên khoa
- Practitioner: người hành nghề y tế
- General practitioner: bác sĩ đa khoa
- Surgeon: bác sĩ khoa ngoại
- Internist: bác sĩ khoa nội
- Vet/veterinarian: bác sĩ thú y
-logist -ian -iatrist -ist
- Allergist: bác sĩ chuyên khoa dị ứng
- Andrologist: bác sĩ nam khoa
- An(a)esthesiologist: bác sĩ gây mê
- Cardiologist: bác sĩ tim mạch
- Dermatologist: bác sĩ da liễu
- Endocrinologist: bác sĩ nội tiết. đn. hormone doctor
- Epidemiologist: bác sĩ dịch tễ học
- Gastroenterologist: bác sĩ chuyên khoa tiêu hóa
- Gyn(a)ecologist: bác sĩ phụ khoa
- H(a)ematologist: bác sĩ huyết học
- Hepatologist: bác sĩ chuyên khoa gan
- Immunologist: bác sĩ chuyên khoa miễn dịch
- Nephrologist: bác sĩ chuyên khoa thận
- Neurologist: bác sĩ chuyên khoa thần kinh
- Oncologist: bác sĩ chuyên khoa ung thư
- Oculist: bác sĩ mắt
- Orthopedist: bác sĩ ngoại chỉnh hình
- Otorhinolaryngologist/ ENT doctort: bác sĩ tai mũi họng
- Obstetrician: bác sĩ sản khoa
- Pathologist: bác sĩ bệnh lý học
- Proctologist: bác sĩ chuyên khoa hậu môn – trực tràng
- Psychiatrist: bác sĩ chuyên khoa tâm thần
- Radiologist: bác sĩ X-quang
- Traumatologist: bác sĩ chuyên khoa chấn thương
- Paeditrician: bác sĩ nhi khoa
- Laboratory technician: kỹ thuật viên phòng xét nghiệm
- X-ray technician: kỹ thuật viên X-quang
- Ambulance technician: nhân viên cứu thương
Các câu hỏi của bác sĩ với bệnh nhân
I- Câu hỏi về thông tin cơ bản: tên tuổi, nghệ nghiệp, chiều cao và trọng lượng -Could you tell me your name? -How old are you? (hoặc) When were you born? -How much do you weigh? (hoặc) What is your height? -Do you work? (hoặc) -What do you do for a living? -Is your work stressful? -Is there much physical activity associated with your work? -How long have you worked in your psent job? -What did you do before your psent job? -How long have you been retired? -Do you have a partner? II- Câu hỏi thường gặp trong phần lời khai bệnh
a.Có thể dùng từ tắt SOCRATES như một cách nhớ hữu ích để hỏi về triệu chứng của bệnh nhân:
b.Các câu hỏi về phần lịch sử bệnh án:
1-Have you ever had (headache) before? (nội khoa)
2-Have you had any operations in the past? (ngoại khoa)
3-Have you had any pgnancies? (phụ khoa)
c. Phản ứng phụ và dị ứng (Side-effects and allergies):
1-Do you get any side effects?
2-Do you know if you are allergic to any drug?
3-Do you have any allergies to to any medications?
d. Tuân theo chế độ thuốc men (compliance):
1-Do you always remember to take it?
1-Do you have any children? 2-Are all your close relatives alive? 3-Are your parents alive and well? 4-Is anyone taking regular medication? 5-How old was he when he died? 6-Do you know the cause of death? 7-Does anyone in your family have a serious illness? IV. Các câu hỏi về ý kiến, quan tâm, và mong đợi của bệnh nhân
1-What do you you know about this problem/condition/illness?
2-Do you have any ideas about this?
3-How do you think you got this problem?
Mối quan tâm
1-What are your worries about this?
2-Do you have any concerns?
1-What do you think will happen?
2-What do you expect from me?
3-What were you hoping we could do for you?
5. Xem xét các bộ phận và các cơ quan
Đối với hệ thần kinh:
1-Can you show me where your head hurts?
2-Can you describe the pain? Is it sharp and intense or dull and not so intense?
3-Do you feel any pssure?
4-How long have you been having headaches?
5-How do your headaches start? Do they start slowly or suddenly?
6-How severe is the pain – can you rank it for me on a scale of 1-10?
7-Do your headaches make you nauseous?
Đối với hệ hô hấp:
1-Is your cough worse in the morning, in the evening or at night? 2-When is your cough at its worst? 3-Do you cough up any blood? 4-Do you cough anything up? 5-Is your cough dry or productive? 6-Are you short of breath? 7-Do you have any difficulty breathing? 8-How is your breathing?
Đối với hệ tim mạch:
1-Can you show me where the pain is located? 2-Does the pain radiate to any other part of your body? 3-Do you get short of breath when you are active? 4-How long does the pain last? 5-What were you doing when the pain started? 6-Have you ever had this before?
Đối với hệ tiết niệu-sinh dục
1-How often do you urinate each day? 2-Can you describe the appearance of your urine? 3-Do you feel any pain when you urinate? 4-Can you tell me about your urination habits
Mời bạn download sách học từ vựng Y khoa “Professional English in Use Medicine” tại: http://www.mediafire.com/view/ho1vihfoh6l1h4z/Professional_English__in_Use_Medicine.pdf
--- Bài cũ hơn ---
Bài Học Tiếng Anh Chuyên Ngành Y Dược Cần Ghi Nhớ
Giúp Trẻ Học Tiếng Anh Bằng Video Trên Youtube
7 Trang Web Học Tiếng Anh Miễn Phí Tốt Nhất Hiện Nay
7 Trang Web Học Tiếng Anh Miễn Phí Tốt Nhất 2022
Các Trang Web Học Tiếng Anh Miễn Phí Tốt Nhất 2022