Ngữ Pháp Tiếng Anh Cho Người Mới Bắt Đầu
--- Bài mới hơn ---
1. Danh từ số ít, số nhiều
Danh từ là từ dùng để chỉ người, sự vật, hiện tượng, địa điểm hay một ý kiến.
Thường thì trang đầu tiên của bất kỳ quyển sách ngữ pháp nào cũng đều viết về danh từ. Danh từ là những từ dùng để chỉ những sự vật hiện tượng cụ thể hay trừu tượng trong cuộc sống của chúng ta. Hãy nhớ về khoảng thời gian bạn còn là một đứa trẻ nào, bạn đã học được những từ nào đầu tiên, có phải là “mẹ” và “ba” không ? Hay nói cách khác đó là các danh từ, vì vậy danh từ phải là điều cần phải học đầu tiên.
Cách chuyển từ danh từ số ít sang danh từ số nhiều
bottle – bottles
cup – cups
pencil – pencils
desk – desks
sticker – stickers
window – windows
- Đối với các danh từ tận cùng là “ch”, “x”, “s”, “sh”, “o” thì thêm “es”
box – boxes
watch – watches
moss – mosses
bus – buses
potato – potatoes
- Đối với các danh từ tận cùng là “f” hoặc “fe”, đổi “f” thành “v” rồi thêm “es”
- Đối với những danh từ tận cùng là “y”, và trước “y” là một phụ âm thì ta đổi “y” thành “i” rồi thêm “es”
baby – babies
teddy – teddies
child – children
woman – women
man – men
mouse – mice
goose – geese
- Một vài danh từ không cần phải biến đổi
2. Danh từ đếm được và danh từ không đếm được
Danh từ đếm được Danh từ không đếm được
- Không dùng với các từ sau : these, those, every, each, either, or neither
3. Sở hữu cách
Sở hữu cách dùng để diễn tả sự sở hữu bằng cách thêm “‘s”
Ví dụ :
– John’s book
Sách của John
– Kerry’s car
Xe của Kerry
Đối với danh từ số nhiều có “s” ở tận cùng thì chỉ cần thêm dấu ” ‘ “
Ví dụ :
– My parents’ house
Nhà của ba mẹ tôi
– Students’ uniforms
Đồng phục học sinh
Nếu 2 người cùng sở hữu một thứ thì chỉ thêm “‘s” vào người thứ 2
Ví dụ :
– John and Mary’s new house
Nhà của John và Mary
– David and Sue’s wedding
Đám cưới của Sue và David
Nếu 2 người sở hữu những thứ riêng biệt thì thêm “‘s” sau mỗi người
Ví dụ :
– Jean’s and Dan’s pants
Quần của jean và quần của Dan
– Ben’s and Jim’s offices
Văn phòng của Jim và văn phòng của Ben
4. Đại từ
5. Động từ “to be”
- Bao gồm “am, is, are” trong các thì hiện tại, được dịch nôm na “thì, là, ở”.
“Am” đi với “I”
“Is” đi với “He”, “She”, “It” và các danh từ số ít
“Are” đi với “You”, “We”, “They” và các danh từ số nhiều
Ví dụ :
– I am a doctor
Tôi là bác sĩ
– He is sleepy
Anh ấy buồn ngủ
– We are here
Chúng tôi ở đây
6. Động từ thường
- Động từ thường diễn tả các hành động và là những động từ phổ biến nhất
7. Tính từ
- Tính từ dùng để miêu tả hay bổ nghĩa cho danh từ
-
Có thể hình thành các tính từ đối lặp bằng cách thêm các tiền tố như “un”, “in”, hay “dis”
Ví dụ :
– clear – unclear ( rõ – không rõ )
- – believable – unbelievable ( tin được – không thể tin được )- aware – unaware ( nhận thức, biết – không nhận thức, biết )- conventional – unconventional ( truyền thống – không truyền thống )
– certain – uncertain ( chắc chắn – không chắc chắn )
– definite – indefinite ( xác định – không xác định )
– correct – incorrect ( đúng – không đúng )
– comparable – incomparable ( có thể so sánh – không thể so sánh )
– complete – incomplete ( hoàn thành – không hoàn thành )
– evitable – inevitable ( tránh được – không tránh được )
– expensive – inexpensive ( đắt – không đắt )
– able – unable ( có thể – không có thể )
– content – discontent ( hài lòng – không hài lòng )
– similar – dissimilar ( tương tự – không tương tự )
-
Khi có một dãy tính từ đi cùng nhau, thì phải tuân thủ theo thứ tự sau :
Ý kiến nhận xét – Kích thước + tuổi + hình dạng + màu + nguồn gốc + chất liệu
Ví dụ :
– A big brown house
Một căn nhà nâu lớn
– A small old English desk
Một cái bàn của Anh cũ kỉ nhỏ
8. Trạng từ
- Tình từ thường được chuyển thành trạng từ bằng cách thêm “ly”
Ví dụ :
– slow – slowly (Chậm)
– quick – quickly (Nhanh)
– comfortable – comfortably (Thoải mái)
– loud – loudly (Lớn)
– clear – clearly (Rõ ràng)
– happy – happily (Hạnh phúc) ( tận cùng bằng “y” thì chuyển thành “i” rồi mới thêm “ly”)
9. Hình thức so sánh tính từ và trạng từ
Ex:
– Julia is as tall as Hoja. ( Julia cao bằng Hoja)
– This song sounds as good as that song. ( Bài này nghe hay như bài kia)
S1 + V + as ADV as + S2 …..
Ex:
– I can swim as fast as the teacher. ( Mình có thể bơi nhanh bằng thầy đó)
* Hình thức phủ định của so sánh bằng có công thức như sau : S1 + be/ V + not so ADJ/ADV as S2 ….. Trong dạng phủ định chúng ta phải dùng “so”, vẫn có thể dùng “as” nhưng nếu đó là trong văn nói giao tiếp không trang trọng.
Ex :
– He doesn’t play soccer so well as his brothers. ( Cậu ấy không chơi đá banh giỏi bằng mấy người anh của mình)
- Tính từ hay trạng từ ngắn :
Tính từ và trạng từ dài :
Ex:
– My car is more expensive than your car. ( Xe của tôi mắc hơn xe của anh)
– He drives more carefullly than I/me. (Cậu ta lái xe cẩn thận hơn mình)
- Tính từ hay trạng từ ngắn :
Ex: I am the tallest student in my class. ( Em là người cao nhất lớp)
Ex:
– Susan is the most intelligent daughter of Mr Han. ( Susan là cô con gái thông minh nhất của ông Han)
– Among my best friends, Nathan plays the violin the best. ( Trong mấy người bạn thân của tôi, Nathan chơi vi-ô-lông giỏi nhất)
10. Các thì cơ bản trong tiếng Anh
S + V(s/es) …. S am/is/are …. S + do/does + not + V …. S + am/is/are + not ….. Do/Does + S + V ….? Am/Is/Are + S …..?
* Chủ ngữ số ít và đại từ “He, she, it” thì đi với “V(s/es)”, “is” và “does” trong câu nghi vấn.
Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “You, we, they” đi với “V-inf”, “are” và “do” trong câu nghi vấn.
Đại từ “I” đi với “V-inf”, “am” và “do” trong câu nghi vấn.
Cách thêm “s” và “es” cho động từ :
- Thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH, Y (nếu trước Y là phụ âm thì đổi Y thành I + ES, còn nếu nguyên âm thì thêm S).
- Các trường hợp còn lại đều thêm S.
Cách dùng:
- Diễn tả một hành động lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc 1 thói quen:
Ex :
– Mary often gets up early in the morning.
(Mary thường dậy sớm vào buổi sáng)
Ex:
– The sun rises in the east and sets in the west.
Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía tây.
Dấu hiệu nhận biết : Always(luôn luôn), usually( thường xuyên), often/occasionally(thường), sometimes (thỉnh thoảng), rarely/barely/seldom (hiếm khi), never (không bao giờ) Lưu ý : các trạng từ trên đứng trước động từ thường và đứng sau động từ to be.
Ex:
– He usually goes to bed at 10 p.m. ( Anh ấy thường xuyên đi ngủ lúc 10 giờ tối)
– He is often late for class. ( Anh ấy thường đi học trễ)
S + am/ is/ are + V-ing… S + am/ is/ are + not + V-ing… Am/ Is/ Are + S + V-ing…?
* Chủ ngữ số ít và đại từ ” He, she, it” thì đi với “is”.
Chủ ngữ số nhiều và đại từ ” You, we, they” thì đi với “are”.
Đại từ “I” thì đi với “am”.
Cách thêm -ing:
- Nếu như động từ tận cùng bằng một chữ E: chúng ta bỏ chữ E đó đi rồi mới thêm -ing.
- Nếu động từ 1 âm tiết ở cuối có phụ âm, và trước phụ âm mà có một nguyên âm thì gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ING.
- Các trường hợp còn lại thêm -ing bình thường.
Cách dùng :
- Nói về hành động đang diễn ra có thể là ngay khoảnh khắc nói hoặc trong một khoảng thời gian nào đó :
Ex:
– I am doing my homework. ( Tôi đang làm bài tập về nhà)
– My son is studying at university ( Con trai tôi đang học đại học)
- Nói về một hành động trong tương lai đã được lên kế hoạch :
Ex: I am having a party this Saturday. (Tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc tùng thứ 7 này)
Dấu hiệu nhận biết :
Now(ngay bây giờ), at the moment(ngay lúc này), at the psent(ngay bây giờ), today(ngày hôm nay).
TẢI TÀI LIỆU NGỮ PHÁP TIẾNG ANH MIỄN PHÍ TẠI ĐÂY C. THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH ( PRESENT PERFECT TENSE) : Công thức: S + have/ has + V3/V-ed… S + have/ has not + V3/V-ed… Have/ has + S + V3/V-ed…?
* Chủ ngữ số ít và đại từ “He, she, it” thì đi với “has”.
Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “I, you, we, they” đi với “have”.
Cách dùng :
- Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ không xác định rõ thời điểm :
Ex :
– Have you had breakfast? (Em ăn sáng chưa?)
– No, I haven’t. ( dạ chưa ạ)
- Nói về hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại :
Ex: I have learnt English for 5 years. ( Tôi học tiếng Anh được 5 năm rồi)
- Nói về một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever ):
Ex:This is the biggest surprise that I’ve ever had.
D. THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (SIMPLE PAST TENSE) : Công thức : S + V2 / V-ed … S + didn’t + V-inf… Did + S + V-inf …..? Cách thêm -ed :
- Các động từ một âm tiết mà tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm (trừ h, w, x, y), chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm -ed:
- Các động từ có 2 ấm tiết có dấu nhấn rơi vào âm tiết thứ 2 và tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm(trừ h, w, x, y) , chúng ta cũng phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm -ed:
- Các động từ tận cùng bằng một phụ âm + y, đổi “y” thành “i” rồi thêm -ed
Cách dùng:
- Diễn tả hành động xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm hoặc một khoảng thời gian xác định trong quá khứ:
Ex: I bought a bunch of flowers yesterday. ( Tôi đã mua một bó bông ngày hôm qua)
Dấu hiệu nhận biết :
Yesterday (ngày hôm qua), … ago (cách đây …), last (night, week, month, year..) hoặc in + năm trong quá khứ.
S + were / was + V-ing ……. S + were / was + not + V-ing …… Were / Was + S + V-ing ……?
* Chủ ngữ số ít và đại từ “I, he, she, it” thì đi với “was”.
Chủ ngữ số số nhiều và đại từ “You, we, they” đi với “were”.
Cách dùng :
- Nói về một hành động xảy ra tại một thời điểm cụ thể nào đó :
Ex: She was cooking dinner at 7 o’clock last night. (Cô ấy đang nấu ăn vào 7 giờ tối qua)
Dấu hiệu nhận biết :
– at that moment (vào lúc đó)
– at that time (vào lúc đó),
– at this time yesterday/ last night (vào lúc này hôm qua/ tối qua),
– at … o’clock yesterday (vào … giờ hôm qua),
– all day yesterday (suốt ngày hôm qua),
– all last week = during last week (trong suốt tuần) + thời gian ở quá khứ,
– the whole of….(toàn bộ) + thời gian ở quá khứ.
S + had + V3 / V-ed … S + had + not + V3 / V-ed … Had + S + V3 / V-ed …. ? Cách dùng :
- Để nói về một hành động diễn ra trước hành động khác trong quá khứ :
Before/ By the time my mother came back, I had cleaned up the broken vase.
(Trước khi mẹ quay lại, tôi đã dọn sạch bình hoa bị bể rồi)
Dấu hiệu nhận biết :
Before / by the time ( trước khi)
S + will + V-inf… S + will + NOT + V-inf… Will + S + V-inf…? Cách dùng :
- Nói về một hành động sẽ xảy ra ở tương lai :
Ex:
– I will become a doctor when I grow up. (Tôi sẽ trở thành bác sĩ khi tôi trưởng thành)
- Nói về một hành động được quyết định lúc nói :
Ex:
– Tomorrow is her birthday, do you have any idea for the psent? ( Mai là sinh nhật cô ấy rồi, bạn có ý tưởng gì không?)
– I will buy her a birthday cake. ( Tôi sẽ mua cho cô ấy một cái bánh kem)
Dấu hiệu nhận biết :
Tomorrow (ngày mai), next (week, month, year..), someday / one day (một ngày nào đó), in the future, soon (chẳng bao lâu nữa), tonight ( tối nay(, in a few day’s time (trong vài ngày).
Am/Is/Are + S + going to + V-inf….? Cách dùng:
- Nói về hành động xảy ra trong tương lai gần :
Ex: I am going to do some shopping. Do you want to come with me?
( Tôi định đi mua sắm đây, bạn muốn đi cùng không?)
- Nói về khả năng xảy ra việc gì đó dựa trên cơ sở sẵn có hiện tại :
Ex: Look at the dark clouds! It’s going to rain.
( Nhìn đám mây đen kìa!Trời sắp mưa rồi)
S + will be + V-ing… S + will not be + V-ing… Will + S be + V-ing…? Cách dùng :
- Nói về một hành động đang diễn ra ở tương lai vào một thời điểm cụ thể :
Ex: By this time next month, my father will be visiting the White House.
(Vào giờ này tháng sau, ba tôi đang ghé vào nhà Trắng )
S + will have + V3/V-ed….
S + will have not + V3/V-ed....
Will + S have + V3/V-ed…? Cách dùng:
- Nói về một hành động diễn ra trước một hành động khác/ thời điểm trong tương lai.
Ex: By the end of this year, I will have worked for our company for 10 years.
(Hết năm nay là tôi đã làm việc cho công ty được 10 năm rồi đấy)
10. Thể bị động
Các bước chuyển từ câu chủ động thành câu bị động :
- Xác định S, V, O trong câu chủ động
- Xác định thì của câu.
- Đem O làm chủ ngữ còn S đảo ra sau “by”.
- Chuyển V chính thành V3-V-ed sau BE
11. Giới từ On, At, In
On : At
– If you need anything, contact me at 019784567.
- Nếu bạn cần gì, hãy liên hệ với tôi qua số 019784567.
12. Giới từ “Of”, “to”, “for”
Of To
- Để chỉ địa điểm, người, đồ vật mà ai đó hay vật gì đó di chuyển đến hay hướng đi của vật gì
Ví dụ :
– I am heading to the entrance of the building.
Tôi đang hướng đến lối ra vào của tòa nhà.
– The package was mailed to Mr. Kim yesterday.
Gói hàng đã được gửi đến ông Kim hôm qua.
– All of us went to the movie theater.
Tất cả chúng tôi đi đến rap chiếu phim.
– Please send it back to me.
Làm ơn gửi nó trả lại tôi.
For
13. Giới từ “With”, “Over”, “By”
With
- Diễn tả cảm xúc
Ví dụ : He came to the front stage with confidence.
Anh ấy tự tin bước lên phía trước sân khấu.
Over
- “Vượt”/”Hơn”
Ví dụ :
– This amount is over our pdiction.
Số lượng này vượt quá sự phán đoán của chúng tôi.
– Kids twelve and over can watch this movie.
Trả em từ 12 tuổi trở lên.
– The phone rang for over a minute.
Điện thoại reo hơn 1 phút.
– I worked there over a year.
Tôi làm việc ở đó hơn 1 năm.
By
14. Liên từ
Liên từ dùng để nối các từ hoặc nhóm từ trong câu
Có 3 loại liên từ :
Liên từ liên kết
Liên từ tương quan
-
“Both/and”
Nghĩa : Cả…và…
Ví dụ :
– She won gold medals from both the single and group races
Cô ấy dành được huy chương vàng từ cuộc đua cá nhân và đồng đội
– Both TV and television are correct words
Cả TV và television đều là từ đúng
-
“Neither/nor”
Nghĩa : Không…cũng không…
Ví dụ :
– He enjoys neither drinking nor gambling.
Anh ấy không thích rượu chè bài bạc cũng không.
– Neither you nor I got up early today.
Bạn không và tôi cũng không dậy sớm hôm nay.
-
“Not only/but also”
Nghĩa : Không chỉ…mà còn
Ví dụ :
– Not only red but also green looks good on you
Không chỉ màu đỏ mà màu xanh cũng hợp với bạn
– She got the perfect score in not only English but also math
Cô ấykhông chỉ đạt được điểm số hoàn hảo trong môn tiếng Anh mà còn cả môn toán.
Liên từ phụ thuộc
15. Danh động từ và động từ nguyên mẫu (Gerund and Infinitive)
Ex:
– I have finished reading the book.
Tôi đã đọc xong quyển sách rồi
– In order to get high scores in the IELTS exam, he practises listening, speaking , reading and writing skills everyday.
Để đạt điểm cao trong kì thi IELTS, anh ấy tập kĩ năng nghe, nói, đọc, viết mỗi ngày.
TẢI TÀI LIỆU NGỮ PHÁP TIẾNG ANH MIỄN PHÍ TẠI ĐÂY Ngoài ra, Gerund còn được dùng sau các liên từ (after, before, when, while, since,…) và các giới từ (on, in, at, with, about, from, to, without,…).
Ex:
– After finishing my dinner, I watched TV.
– He left without saying a word.
Ex:
– I wish to go home right now.
( Tôi muốn về nhà ngay bây giờ)
– He will agree to ptend to date with me if I promise to do all the homework for him.
(Anh ấy sẽ chấp nhận giả giờ hẹn hò với tôi nếu tôi hứa sẽ làm hết bài tập giùm anh ấy)
Các cấu trúc đi với Infinitive :
- It takes / took + O + thời gian + to-inf : Ai mất bao nhiều để làm việc gì
Ex: It takes me 15 minutes to walk from my house to school.
Tôi mất 15 phút để đi bộ từ nhà đến trường
Ex: It is hard to learn by heart the lesson.
Học thuộc lòng bài học thì khó
Ex: The coffee is too hot to drink.
Cà phê quá nóng để uống.
Ex: I don’t run fast enough to catch up with him.
Tôi chạy không đủ nhanh để bắt kịp anh ấy.
- S + find / think / believe + it + adj + to-inf : Thấy/ nghĩ/ tin làm … thì …
Ex: I find it easy to remember 512 kanji in Look and Learn book.
Tôi thấ nhớ hết 512 từ kanji từ sách Look and Learn thì dễ.
C. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND VÀ INFINITIVE NHƯNG ÍT THAY ĐỔI NGHĨA :
– begin
– can’t bear
– can’t stand
– continue
– hate
– like
– love
– pfer
– propose
– start
Ex I started writing / to write the report 2 hours ago.
( Tôi bắt đầu viết báo báo cách đây 2 tiếng)
Let him be, you can continue introducing / to introduce new products.
( Kệ anh ấy đi, cô có thể tiếp tục giới thiệu sản phẩm mới )
D. CÁC ĐỘNG TỪ THEO SAU LÀ GERUND VÀ INFINITIVE NHƯNG CÓ NGHĨA KHÁC NHAU :
Ex: They allow me to open a company.
Họ cho phép tôi mở công ty.
Ex: He recommends going to the dentist’s.
Anh ấy đề nghị đến nha sĩ.
Các động từ chỉ giác quan : hear/ sound/ smell/ taste/feel/ watch/ notice/ see/ listen + O + V-inf Để diễn ta rằng chúng ta thấy, nghe,… toàn bộ hành động.
Ex: I saw him play soccer yesterday.
Tôi thấy anh ấy chơi đá banh hôm qua( tôi thấy từ lúc anh ấy bắt đầu đến khi anh ấy nghỉ)
hear/ sound/ smell/ taste/feel/ watch/ notice/ see/ listen + O + V-ing Để diễn tả rằng chúng chỉ thấy, nghe,… hành động lúc nó đang diễn ra.
Ex: I saw him playing soccer yesterday.
Tôi thấy anh ấy đang chơi đá banh hôm qua( tôi thấy anh ấy đang chơi, không biết anh ấy bắt đầu hay kết thúc khi nào)
--- Bài cũ hơn ---