Top 10 # Học Lái Xe Tiếng Anh Là Gì Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Lienminhchienthan.com

Xe Tự Lái Tiếng Anh Là Gì? Một Số Lợi Ích Của Xe Tự Lái

Xe tự lái trong Tiếng Anh

Thông thường, chúng ta gọi xe ô tô, xe hơi (ám chỉ xe 4-9 chỗ ngồi). Các loại xế dùng cho gia đình, công việc, đi lại. Từ này trong Tiếng Anh thông dụng nhất là từ car. Ngoài ra, với những người thuộc khối kinh doanh ô tô thì họ cũng sử dụng từ automobile.

Xe tự lái tiếng anh là self-driving car.

Self-driving car là từ dùng để gọi xe tự lái một cách thông dụng. Trong những trường hợp mang tính học thuật hơn thì người ta có thể sử dụng self-driving automobile.

Một số lợi ích của công nghệ xe tự lái

Sự ra đời của công nghệ xe tự lái được cho là một bước tiến mới trong công nghệ ô tô. Công nghệ này có thể mang lại những tiện ích dành cho con người nhờ những ích lợi mà nó mang lại. Một số lợi ích đó là:

Tăng hiệu suất làm việc của con người.

Bạn ngồi vào xe tự lái, chọn nơi mà bạn muốn tới, và với lập trình sẵn có của nó, xe tự lái sẽ mang bạn tới bến. Bên trong xe, bạn có thể ngồi nói chiện điện thoại, đọc báo cáo, lướt web, check mail mà không lo lắng gì tới việc nhìn đường, điều khiển xe.

Đã là được lập trình thì xe tự lái sẽ tự động điều chỉnh hướng đi, quan sát, và giữ khoảng cách với các xe khác. Hãy thử tưởng tượng nếu mọi người đều có y thức và chấp hành kỷ luật hay không chen lấn thì có lẽ nhiều lúc tình trạng kẹt xe ở các thành phố lớn sẽ giảm đi đáng kể. Nhưng chúng ta có xu hướng chen lấn và không giữ khoảng cách trong những giờ cao điểm.

Dễ dàng chọn vị trí dừng đỗ tự động

Một trong những tính năng hỗ trợ người lái xe đó là hỗ trợ dừng đỗ trong bến bãi. Đây là một tính năng ưu việt, giúp người lái xe tiết kiệm thời gian trong việc lùi, dừng đỗ. Khi sử dụng công nghệ xe tự lái, việc này trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Tất cả các người dùng đều không phải lo chuyện dừng đỗ, quay lùi xe v…v

Ngoài những lợi ích thiết thực trên thì self-driving car còn có những lợi ích giúp cho những người già và người khuyết tật khỏi lo lắng về chuyện lái xe đi đâu. Hơn nữa xe tự lái cũng phần nào làm giảm bớt việc tiêu thụ nhiên liệu do các xe tự lái được lập trình nhận biết các xe khác đang di chuyển như thế nào. Do đó, việc điều khiển xe cũng làm giảm tiêu hao nhiên liệu. Nó cũng là đặc trưng giảm nguy cơ gây ra các tai nạn giao thông. Xe tự lái còn rất tiện lợi cho những người đã sử dụng rượu bia chẳng hạn?

Lái Xe Trong Tiếng Tiếng Anh

Vậy, tôi phải lái xe tới đó à?

So, do I have to drive down there?

OpenSubtitles2018.v3

Chắc phải đi làm lại bằng lái xe.

I have got to get my license renewed.

OpenSubtitles2018.v3

Có thể nó sẽ dễ hơn để anh lái xe.

Might make it a little easier for you to drive.

OpenSubtitles2018.v3

Cẩn thận lái xe.

Be careful driving.

QED

Nhưng đừng nhậu nhẹt đấy, mà nếu có thì đừng lái xe.

But no drinking, and if you do drink, no driving.

OpenSubtitles2018.v3

Bạn lái xe xuống dưới.

You drive down.

ted2019

Hàng hóa nông nghiệp tiếp tục lái xe tổng số xuất khẩu của Paraguay.

Agricultural commodities continue to drive Paraguay’s export totals.

WikiMatrix

Ông cũng bị treo từ lái xe cho một năm.

He was also suspended from driving for one year.

WikiMatrix

Anh là kẻ lái xe tệ nhất tôi từng thấy.

You’re the shittiest driver I’ve ever seen.

OpenSubtitles2018.v3

Ông cũng là một lái xe mô tô vô địch.

She was also a champion trick rider.

WikiMatrix

Thằng nào thích vếu, thích ăn kem, và thích lái xe.

People who like boobs, people who like ice cream, people who like driving.

OpenSubtitles2018.v3

Nghe nè, cô hai à, nghề của tôi là lái xe đua.

Look, lady, by profession I’m a racing driver.

OpenSubtitles2018.v3

Tôi đã dành cả tiếng để lái xe tìm cô!

I’ve spent the past hour driving around looking for you!

OpenSubtitles2018.v3

Tôi là người lái xe.

l was the one driving.

OpenSubtitles2018.v3

Sao không để tôi lái xe và cô có thể ngồi đằng sau?

So why don’t you let me drive and you can get in the back.

OpenSubtitles2018.v3

Tôi muốn lái xe Chevy của tôi “.

I want to drive my Chevy!

OpenSubtitles2018.v3

Mình sẽ lái xe.

I’ll drive.

ted2019

Ta có thể vừa lái xe trong thành phố vừa đánh nhịp.

So we can just drive through the city, making a beat.

QED

Cho coi bằng lái xe.

Let me see your license.

OpenSubtitles2018.v3

Hắn lái xe lao thẳng xuống hồ.

He drove his car into a lake.

OpenSubtitles2018.v3

Chúng tôi đã có thể sống trong nhà của mình và lái xe của mình.

“We’ve been able to live in our own house and drive our own car.

LDS

Nó sẽ mất cả một ngày lái xe theo hướng ngược lại.

It’s a day’s drive in the opposite direction.

OpenSubtitles2018.v3

Lái xe thật chậm về phía trước.

Just ease the car forward.

OpenSubtitles2018.v3

Sự công nhận lẫn nhau của họ đã thúc đẩy Brown lái xe qua đèn đường.

Their mutual recognition prompted Brown to drive through the stoplight.

WikiMatrix

Vậy bạn sẽ lái xe để bớt 50%, tiết kiệm được 100$?

So would you drive to get 50 percent off, saving 100 dollars?

QED

Xe Số Sàn Tiếng Anh Là Gì ? Xe Số Tự Động

Xe hơi, xe con tiếng anh là car (số ít), cars (số nhiều). Car là dùng để chỉ các loại ô tô có số chỗ ngồi từ 4 chỗ – 9 chỗ ngồi. Car là danh từ chung chỉ xe hơi, ô tô các loại. Các dòng xe bình dân và các dòng xe hạng sang cũng dùng từ car này.

Trong mục từ chuyên dụng về xe hơi cars, họ còn phân ra SUV (sport utility vehicle), XUV (crossover utility vehicle), MPV (multi- purpose vehicle)

SUV là gì?

SUV – sport utility vehicle: xe chuyên dụng có kiểu dáng thể thao SUV là xe có từ 5 chỗ đến 7 chỗ. Nhiều gia đình khi có điều kiện hơn về kinh tế thường đổi từ xe sedan qua SUV vì tính chất chuyên dụng của nó cho việc đi thể thao dã ngoại. Ví dụ: hộp đựng đồ rộng hơn, có thể móc theo cả những chiếc xe đạp thể thao, khung gầm cao và chắc chắn hơn, chạy mạnh mẽ hơn trên các cung đường trường.

MPV là phân khúc xe mà thường khách hàng là những người sống ở đô thị. Giữa SUV và MPV thì sự khác biệt ở chỗ là SUV thường được thiết kế với các kiểu dạng thể thao, tính năng (off-road) chạy trên những cung đường trường, địa hình khó hơn. MPV thường là xe chạy ở các thành phố, nơi đường sá dễ dàng hơn do đó cấu hình của nó về cơ bản cũng không cao bằng với SUV.

XUV – crossover utility vehicle: tạm dịch là xe chuyên dụng chạy nội đôĐây là một từ vựng mà thường được một số hãng xe gọi tên cho các loại xe kiểu dáng đặc biệt hơn so với SUV và một số tính năng cũng khác. XUV còn liên hệ cho người dùng đến loại xe hybrid/electric (điện) thay vì là các loại chạy bằng dầu (diesel) hay xăng (petrol)

Xe Số Sàn Là Gì?

Trong khi sử dụng xe hơi, người dùng sẽ được biết về xe số sàn và xe số tự động. Xe số sàn Tiếng Anh là Manual Transmission Car. Người ta thường viết tắt là MT.

Ngược lại với xe số sàn là xe số tự động. Xe số tự động là Automatic Transmission Car. Bạn có thể tìm hiểu cơ chế hoạt động của MT và AT để hiểu thêm về điều này. Ngày nay, đa phần người sử dụng đều chọn mua xe với hộp số tự động. Nhưng khi học lái xe thì bạn vẫn sẽ được học cả hai cách lái xe số sàn và số tự động.

Sedan Là Gì? Hatchback Là Gì?

Khi nói về sedan hay hatchback người ta nói về kiểu dáng của xe. Kiểu dáng sedan là xe ô tô con mà nhìn tổng quan thân xe là đóng, hộp đựng đồ đóng và ngăn cách riêng với chỗ ngồi của người ngồi trên xe. Khi ngồi trên xe bạn không thể nhìn thấy hộp đựng đồ. Cốp đựng đồ xe sedan cửa chỉ mở lên trong một tầm nhất định và miệng cốp như một cái nắp mở ra một phía.

Kiểu dáng hatchback là kiểu dáng mà phía sau xe có 1 cảnh cửa mở cao lên và bạn có thể để đồ đạc vào trong một cách dễ dàng. Khi ngồi trên xe bạn có thể nhìn thấy các đồ đạc phía sau. Một số xe hatchback có thể mở cửa tự động bằng cách chạm tay vào cảm biến ở phía sau cửa cốp.

Tiếng Anh Giao Tiếp Cho Lái Xe

Hiện nay tiếng Anh đã trở thành ngôn ngữ quốc tế và là công cụ giao tiếp giữa nhiều quốc gia trên thế giới. Do đó nhu cầu học tiếng Anh ngày càng tăng và không phân biệt đối tượng nào. Với lượng khách du lịch nước ngoài đến Việt Nam ngày càng đông thì cơ hội giao lưu, tiếp xúc với du khách nước ngoài của người lái xe càng cao. Vậy làm sao để tới các bạn bài viết “giao tiếp tiếng Anh Với hi vọng giúp các bạn nói tiếng Anh tốt hơn, English4u chia sẻ Tiếng Anh giao tiếp cho lái xe”.

Mẫu câu tiếng Anh giao tiếp cho lái xe

– Traffic light: đèn giao thông

– Petrol station: trạm bơm xăng

– Road sign: biển chỉ đường

– Toll: lệ phí qua đường hay qua cầu

– Toll road: đường có thu lệ phí

– One-way street: đường 1 chiều

– Driving licence: bằng lái xe

– Get in lane: đi đúng làn đường

– To accelerate: đi nhanh lên

– Bus lane: làn đường xe buýt

– Speed limit: giới hạn tốc dộ

– Speeding fine: phạt tốc độ

– Where are you? – Quý khách ở đâu?

– What’s the address? – Địa chỉ cuả quý khách ở đâu?

– Get in, please! – Xin mời lên xe

– Where are you heading? – Bạn đi đến đâu

– Bang the door, please! – Làm ơn đóng cửa lại

– Sorry, no parking here – Xin lỗi, không được đỗ xe ở đây.

– I have to look for a parking place – Tôi phải tìm chỗ đỗ xe.

– There is a “No parking” designation in front – Ở phía trước có biển cấm đỗ xe.

– I can’t break the traffic rules – Tôi không thể vi phạm luật giao thông.

– It’s too dangerous to overtake – Vượt như vậy rất nguy hiểm.

– Don’t worry. I can make it – Yên tâm đi. Tôi có thể đuổi kịp.

– If no jam, we can get there on time – Nếu không tắc đường, chúng ta có thể tới đó đúng giờ.

– Can I park here? – Mình có thể đỗ xe ở đây không?

– Where’s the nearest petrol station? – Trạm xăng gần nhất ở đâu?

– Are we nearly there? – Chúng ta gần đến nơi chưa?

– Please slow down! – Làm ơn đi chậm lại!

– It’s on its way – Xe trên đường đến rồi

– Here you got anything smaller? – Bạn có tiền nhỏ hơn không?

– Have you bought the ticket? – Bạn đã mua vé chưa?

– Could you please show your commuter’s pass! – Làm ơn cho tôi xem vé!

– The bus runs about every 15 minutes – Xe buýt chạy 15 phút 1 chuyến.

– Don’t worry, I’ll call you when your stop is coming – Đừng lo, khi nào đến điểm dừng tôi sẽ bảo bạn.

– The second stop after this is your position – Sau điểm dừng này là đến điểm bạn xuống đấy.

– I’m sorry. You have to change the other bus. The bus has a problem – Tôi xin lỗi. Các bạn phải chuyển sang xe buýt khác. Xe buýt này có vần đề.

A: Good morning! Get in, please!

B: Please drive me to the Noi Bai airport

A: Yes. Bang the door, please!

B: I’m pressed for time. My flight takes off at 10 o’clock. Please accelerate!

A: If no jam, we can get there on time

B: Yes. I hope that is not a traffic jam

A: Take it easy. Here were are.

B: Here’s the fare and keep the change.

A: Good afternoon. Does this bus go to Hanoi University of Culture?

B: Yes, it does. Get on, please!

A: Can you tell me where to get off?

B: Don’t worry, I’ll call you when your stop is coming.

B: The second stop after this is your position