Top 6 # Học Kanji Tiếng Nhật Poro Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Lienminhchienthan.com

Phương Pháp Học Kanji Trong Tiếng Nhật

Kanji là gì? Kanji hay còn gọi là Hán tự, là các chữ Nhật có nguồn gốc từ tiếng Trung. Ngày xưa khi Nhật Bản chưa có hệ thống chữ viết riêng, người Nhật có bắt chước chữ tượng hình trong tiếng Trung và mang về đất nước mình. Khi mới du nhập vào Nhật, Kanji được phát âm gần giống nhất với tiếng Trung (âm ON), nhưng theo thời gian thì một số Kanji khi ghép âm với các từ lại được đọc theo âm khác (âm KUN).

Làm sao để học tốt Kanji, làm sao để học tốt tiếng Nhật? Online Dekiru sẽ giới thiệu cho các bạn phương pháp học Kanji thật hiệu quả, việc tự học tiếng Nhật sẽ hiệu quả cao hơn đấy.

Phân biệt âm On và âm Kun

Có rất nhiều cách hiểu và phân biệt khác nhau, nhưng để đơn giản hóa đi thì các bạn có thể hiểu như sau:

– Âm On được sử dụng khi 2 từ kanji ghép với nhau. Tuy nhiên thì không hẳn 100% là như vậy. Vẫn có những trường hợp ngoại lệ, tuy nhiên hãy tạm gác lại các trường hợp đó. Hãy nhớ kỹ, âm On sử dụng khi 2 từ kanji ghép với nhau.

– Âm Kun được sử dụng khi ngay sau chữ kanji là một loạt chữ hiragana / tất nhiên là không phải là một chữ kanji đứng cạnh rồi.

Ví dụ : 告 : Có âm On là “こく” / Âm Kun là “つ”

告別:Trường hợp này 2 từ kanji đứng gần nhau, sẽ dùng âm On để ghép vào đọc . Và đọc là こくべつ

告げる:Trường hợp này sau nó là từ hiragana nên sẽ dùng âm Kun để ghép vào đọc. Và đọc là つげる

Đối với các bạn mới học thì cũng không cần quá phân tâm hoặc nặng nhọc quá việc phân biệt 2 âm này. Hãy cứ áp dụng quy tắc phía trên. Đơn giản hóa, bạn sẽ học nhanh hơn. Sau dần bạn sẽ hiểu và biết lý do vì sao.

Vậy phương pháp học Kanji như thế nào là tốt

1. Chăm chỉ

Trong tiếng Nhật chỉ có khoảng hơn 2,000 chữ kanji. Vậy học như thế nào là đủ?

Để thi N2: Bạn học khoảng 1,000 chữ.

Để thi N3: Bạn học khoảng 650 chữ

Tiếp đến là N4, N5…..

Tại sao phải chăm chỉ khi cày Kanji?

Kanji là hệ thống chữ tượng hình, khác xa hoàn toàn chữ abc alphabet bạn đã được học. Vậy nên cách duy nhất để nhớ Kanji đó là, học theo trí tưởng tượng, học đi học lại, học từ ngày này qua ngày khác, dùng đủ mọi cách để học, từ đọc báo, xem đài TV, đọc bất cứ cái gì vớ được, ăn ngủ nghỉ cũng Kanji vân vân và vân vân… Chúng ta không phải thần đồng, vì nếu là thần đồng thì giờ đây bạn đã ngồi ở đâu đó, chứ không phải ở đây.

2. Học Kanji phân theo bộ

Có tổng cộng 214 bộ trong Kanji, các bạn nên phân định thời gian để học từ những bộ cơ bản trước sau đó đến phức tạp sau.

3. Học âm Hán Việt của Kanji

Phương pháp này khá là phù hợp với người Việt. Một công đôi việc, cũng là một lần bạn học lại tiếng Việt. Rất hay và cũng dễ nhớ.

4. Dùng flashcards/thẻ từ: Có thể dùng thẻ online hoặc offline

Cách này có lẽ quá phổ biến, nếu bạn chưa biết thì quả là thiếu sót. Hiện thẻ học Kanji có bán ngoài hiệu sách, cửa hàng rất nhiều, mức giá chỉ khoảng mấy chục ngàn đồng.

5. Mỗi ngày học 6 chữ kanji

6. Đọc sách, báo, tin tức bằng tiếng Nhật

Chữ Kanji Là Gì ? Tại Sao Phải Học Chữ Kanji Khi Học Tiếng Nhật

Rất nhiều người khi mới bắt đầu học tiếng Nhật đều băn khoăn rằng: có bắt buộc phải học Kanji không ? Chỉ sử dụng chữ mềm và chữ cứng mà không học Kanji có được không? hay “Sẽ thật thoải mái nếu như tiếng Nhật chỉ có chữ mềm và chữ cứng mà không cần phải đọc đến Kanji”

Chữ Hán du nhập vào Nhật Bản vào khoảng thế kỷ thứ 5,6 SCN. Tiếng Nhật cổ đại vốn không có chữ viết, nên khi chữ Hán du nhập vào Nhật, người Nhật dùng chữ Hán để viết tiếng nói của họ. Vào thời này, hệ thống chữ viết của Nhật dùng hoàn toàn bằng Hán tự (tức Kanji). Vì hệ thống chữ viết dựa trên chữ Hán khá phức tạp, nên người ta đã tạo ra bảng chữ cái mới Hiragana và Katakana dựa trên hình ảnh của Kanji để đơn giản hóa chữ viết. Sau nhiều lần chỉnh lí thì tiếng Nhật đã có 3 bảng chữ cái như bây giờ: Hiragana – Katakana và Kanji

Việc học hai bảng chữ cứng và chữ mềm khá đơn giản vì nó giống như các mẫu tự latinh, tức là có số lượng hữu hạn – chỉ gồm vài chục kí tự. Và từ các kí tự đơn lẻ ghép vào nhau chúng ta mới từ hoặc cụm từ có ý nghĩa. Nhưng bảng chữ cái thứ 3 – Kanji thì khác, số lượng các chữ tới hàng nghìn tới chục nghìn chữ, và mỗi chữ đều ẩn chứa ý nghĩa riêng, độc lập. Do đó có thể nói rằng, mỗi một chữ Kanji có sức mạnh diễn đạt bằng hàng trăm các kí tự chữ cứng hay chữ mềm gộp lại, bởi bản thân mỗi chữ Kanji đã chứa đựng những nội dung rất giàu có và phong phú sắc thái biểu đạt. Đó chính là khả năng ưu việt của Kanji.

Tóm lại, bởi sự khác biệt của Kanji đối với hai bảng chữ cứng và chữ mềm đã khiến cho Kanji trở thành bộ phận không thể thiếu trong tiếng Nhật.

Cách viết chữ Kanji, Hán tự trong tiếng Nhật

Khi bắt tay vào viết Kanjicó lẽ các bạn sẽ nghĩ rằng mình có thể viết tùy thích miễn sao tổng quan hình dạng của chữ trông không bị sai so với chữ gốc là được, tuy nhiên việc tuân thủ thứ tự nét khi viết Kanji là một điều rất quan trọng. Trong Hán tự học, thứ tự viết chữ bao gồm 2 nội dung: một là hướng đi của nét bút,

Ví dụ như: nét ngang thì phải đi từ trái sang phải, nét sổ thì đi từ trên xuống dưới; hai là thứ tự trước sau trong khi viết các nét chữ hay còn gọi là thứ tự nét bút. Hai yếu tố trên khi hợp lại sẽ đảm bảo chữ Hán được viết đúng thứ tự.

Mục đích chủ yếu của việc viết chữ theo đúng thứ tự là để khi viết có thể đưa bút thuận tay và phù hợp với nguyên lí cấu hình của chữ Hán, làm cho nét bút thuận tay để viết được nhanh, làm cho chữ viết ra đều đặn, ổn định.

Mặc dù có nhiều bạn khi học hoàn toàn có thể viết Kanji đúng mà không cần tuân thủ các nét viết, thay vào đó là viết theo sự thuận tay của mình. Tuy nhiên, với các bạn bắt đầu học tiếng Nhật, và để có thể viết chữ Hán đẹp, mà quan trọng hơn là viết được đủ nét, không bị thiếu nét và làm quen nhanh với chữ Hán thì việc tuân thủ quy tắc về thứ tự nét bút rất quan trọng.

Phải học bao nhiêu chữ Kanji trong tiếng Nhật ?

Thực tế là số lượng Kanji trong tiếng Nhật so với số lượng chữ Hán mà người học tiếng Trung phải học là ít hơn rất nhiều. 2136 chữ kanji được chấp nhận sử dụng chính thức trong ngành xuất bản, và 1945 chữ kanji là tổng số chữ mà Bộ giáo dục Nhật Bản yêu cầu đưa vào giảng dạy trong trường học. Nhưng đối với chúng ta – những người không quen sử dụng chữ tượng hình như là ngôn ngữ chính thức thì 1945 chữ kanji vẫn là một con số khá lớn.

Phải học bao nhiêu chữ Kanji trong tiếng Nhật ?

Cách học chữ Kanji hiệu quả ?

Cách học chữ Kanji hiệu quả ?

Chúng đều sở hữu một bộ phận giống nhau phải không nào? Hay nói cách khác, chúng có chung Bộ thủ.

Bộ thủ của Kanji là gì ? : Một chữ Kanji có thể chia tách thành nhiều bộ phận nhỏ hơn như trên và mỗi bộ phận nhỏ cấu tạo nên Kanji như vậy được gọi là bộ Thủ.

Thay vì học Kanji một cách máy móc, bằng việc học thuộc lòng từng mặt chữ trong tổng cả ngàn chữ đầy đơn điệu tẻ nhạt, chúng ta hoàn toàn có thể đơn giản hóa những thứ cốt yếu cần nhớ xuống, đó là tập trung vào bộ Thủ, mà số lượng Bộ Thủ thì ít hơn số lượng Kanji rất nhiều. Thực tế là tất cả các Kanji đều là sự kết hợp của 214 bộ thủ.

Như vậy, học bộ thủ không có nghĩa là mất thêm thời gian và thêm cái để ghi nhớ mà chính là phương tiện để rút ngắn thời gian và giúp ghi nhớ Kanji một cách khoa học.

Với các bạn mới bắt đầu làm quen với tiếng Nhật và với Kanji, thì hẳn là vẫn còn đang choáng ngợp và lo lắng rằng liệu mình có kiên trì đến cùng được không với thứ ngôn ngữ tượng hình khó nhằn này phải không nào?

Bởi vì đất nước chúng ta là 1 quốc gia thuộc vùng chữ Hán.

Vùng chữ Hán gồm 6 quốc gia và khu vực đó là: Trung Quốc, Nhật Bản, Đài Loan, Hàn Quốc, Triều Tiên, Việt Nam. Việt Nam chính là quốc gia Đông Nam Á duy nhất thuộc vùng chữ Hán. Bởi vì cả VN và NB đều thuộc khu vực chịu ảnh hưởng sâu sắc của tiếng Trung đối với tiếng nói chữ viết của nước mình, nên có rất nhiều điểm tương đồng giữa Hán Việt và Hán Nhật.

Chính vì chúng ta có lợi thế rất lớn khi học Kanji cho nên nếu bạn chịu khó để ý thì học Kanji thật sự không phải là điều quá khó. Và bạn hoàn toàn có thể khơi gợi cảm hứng học tập của chính mình bất cứ lúc nào nếu như trong tay bạn nắm vững những phương pháp học tập khoa học và hữu ích.

Hi vọng những thông tin mà Dekiru đưa ra sẽ giúp các bạn phần nào làm quen và cảm thấy thú vị khi học Kanji nói riêng và việc học tiếng Nhật nói chung.

Thuộc Lòng Kanji Nhật Bản Với 5 Phần Mềm Học Kanji Tiếng Nhật Thông Dụng Nhất

Thời gian đăng: 23/10/2017 15:26

Kanji là một trong những phần khó nhất đối với người học tiếng Nhật, yêu cầu người học phải học thường xuyên, liên tục để không quên kiến thức. Hôm nay, chúng tôi giới thiệu đến bạn 5 phần mềm học kanji tiếng Nhật thông dụng nhất đã giúp hàng triệu người thành công trong việc ghi nhớ kanji.

1. ZKanji

ZKanji được phát triển dựa trên sự tổng hợp 3 cơ sở dữ liệu là JMDict dictionary (chứa trên 190.000 từ và cụm từ tiếng Nhật), KANJIDIC ( 6355 Hán tự) và RADKFILE (chiết tự theo bộ thủ hoặc chữ giản thể của 6355 chữ Hán). ZKanji có ưu điểm vượt trội nhờ tính năng S.O.D (Stroke Order Diagram – minh họa cách viết chữ Hán theo thứ tự nét), giúp bạn nắm bắt được cách viết để ghi nhớ 1 cách dễ dàng.

Phần mềm sẽ liệt kê cho bạn chiết tự của từng chữ Hán, chỉ ra những bộ nào thuộc chữ đó, hoặc chữ đó là thành phần của chữ nào, chữ đó tương tự với chữ nào… Ngoài ra phần mềm còn sắp xếp chữ Hán theo từng bảng như bảng JLPT, bảng chữ hay xuất hiện trên các phương tiện thông tin, bảng thường dụng…

Bên cạnh đó, ZKanji còn cho phép bạn tra từ điển Anh – Nhật với số lượng từ khổng lồ (có ví dụ kèm theo) từ kho database miễn phí. Vì phần mềm đã được tích hợp sẵn bộ gõ và vẽ chữ Nhật nên bạn cũng không cần phải kích hoạt IME Japanese.

Một số hình ảnh của phần mềm ZKanji:

Giao diện của phần mềm học tiếng Nhật Kanji 360

Để download phần mềm Kanji 360, bạn đăng nhập vào link Phần mềm Xkanji là trọn bộ giải pháp học tiếng Nhật, tích hợp đầy đủ cả kanji, từ điển và ngữ pháp. Ngoài tính năng tra cứu kanji bằng các cách thông thường, Xkanji còn cho phép bạn tìm kiếm bằng romaji, camera và cả chữ viết tay. Xkanji đã được giới thiệu trên kênh truyền hình VCTV 2 và đạt giải thưởng một trong hai sản phẩm xuất sắc nhất trong cuộc thi Coding Inspiration 2014. chúng tôi Mật khẩu giải nén: chúng tôi

3. Xkanji

Xkanji bao gồm các tính năng: Một số hình ảnh của phần mềm học tiếng Nhật Xkanji:

Một số hình ảnh của phần mềm Kanji 512:

Đây là phần mềm học kanji từ cơ bản đến nâng cao với 512 từ kanji cơ bản được tích hợp trong 32 bài học bằng hình ảnh và t ổng hợp những từ kanji thông dụng nhất, phù hợp với các bạn N5, N4, N3. Bên cạnh đó, phần mềm còn có chức năng luyện viết kanji và đánh giá qua chấm điểm thực hành.

Những tính năng chính của Hoc Kanji tieng Nhat như sau:

Học kanji qua hình ảnh, có ví dụ minh họa cho mỗi từ;

Học qua Flashcard để ghi nhớ hiệu quả;

Hệ thống bài kiểm tra đánh giá khả năng ghi nhớ.

Một số hình ảnh về phần mềm Hoc Kanji tieng Nhat:

Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.

Danh Sách Kanji N5 Tiếng Nhật

… Kanji … Hán Việt … Onyomi … Kunyomi … Tiếng Việt … English 1 北 … bắc  … ホク キ … … phương bắc … north 2 百 … bách  … ヒャク ビャク モ … … trăm, bách niên … hundred 3 白 … bạch  … ハク ビャク シロ. … しろ しら- … thanh bạch, bạch sắc … white 4 半 … bán  … ハン ナカ. … … bán cầu, bán nguyệt … half, middle, odd number, semi-, part- 5 八 … bát  … ハチ ヨ … や や.つ やっ.つ … 8 … eight 6 本 … bổn  … ホン モ … … sách, cơ bản, nguyên bản, bản chất … book, present, main, true, real, counter for long things 7 高 … cao  … コウ タカ.メ … たか.い たか -だか たか.まる … cao đẳng, cao thượng … tall, high, expensive 8 九 … cửu  … キュウ ク ココノ. … ここの … 9 … nine 9 大 … đại  … ダイ タイ -オオ.イ … おお- おお.きい … to lớn, đại dương, đại lục … large, big 10 名 … danh  … メイ ミョウ – … な … danh tính, địa danh … name, noted, distinguished, reputation 11 電 … điện  … デン … … phát điện, điện lực … electricity 12 読 … đọc … ドク トク トウ -ヨ. … よ.む … độc giả, độc thư … read 13 東 … đông  … トウ ヒガ … … phía đông … east 14 間 … gian  … カン ケン … あいだ ま あい … trung gian, không gian … interval, space 15 校 … giáo  … コウ キョ … … trường học … exam, school, printing, proof, correction 16 何 … hà  … カ … なに なん なに- なん … cái gì, hà cớ … what 17 下 … hạ  … カ ゲ オ.リ … した しも もと さ.げる さ.がる くだ.る くだ.り くだ.す -くだ.す くだ.さる お.ろす … dưới, hạ đẳng … below, down, descend, give, low, inferior 18 行 … hành  … コウ ギョウ アン オコ.ナ … い.く ゆ.く -ゆ.き -ゆき -い.き -いき おこな.う … thực hành, lữ hành; ngân hàng … going, journey 19 後 … hậu  … ゴ コウ オク.レ … のち うし.ろ うしろ あと … sau, hậu quả, hậu sự … behind, back, later 20 火 … hỏa  … カ … ひ -び ほ- … lửa … fire 21 学 … học  … ガク マナ. … … học sinh, học thuyết … study, learning, science 22 休 … hưu  … キュウ … やす.む やす.まる やす.める … hưu trí, hưu nhàn … rest, day off, retire, sleep 23 右 … hữu  … ウ ユウ ミ … … bên phải, hữu ngạn, cánh hữu … right 24 友 … hữu  … ユウ ト … … bạn hữu, hữu hảo … friend 25 気 … khí … キ ケ … いき … không khí, khí chất, khí khái, khí phách … spirit, mind 26 見 … kiến  … ケン … み.る み.える み.せる … ý kiến … see, hopes, chances, idea, opinion, look at, visible 27 今 … kim  … コン キン イ … … đương kim, kim nhật … now 28 金 … kim  … キン コン ゴン -ガ … かね かな- … hoàng kim, kim ngân … gold 29 来 … lai  … ライ タイ … く.る きた.る きた.す き.たす き.たる き … đến, tương lai, vị lai … come, due, next, cause, become 30 六 … lục  … ロク リク ム … む む.つ むっ.つ … 6 … six 31 母 … mẫu  … ボ … はは も … mẹ, phụ mẫu, mẫu thân … mama, mother 32 木 … mộc  … ボク モク … き こ … cây, gỗ … tree, wood 33 毎 … mỗi … マイ -ゴト. … ごと … mỗi … every 34 男 … nam  … ダン ナン … おとこ … đàn ông, nam giới … male 35 南 … nam  … ナン ナ ミナ … … phương nam … south 36 午 … ngọ  … ゴ … うま … chính ngọ … noon, sign of the horse, 11AM-1PM, seventh sign of Chinese zodiac 37 外 … ngoại  … ガイ ゲ … そと ほか はず.す はず.れる と … ngoài, ngoại thành, ngoại đạo … outside 38 五 … ngũ  … ゴ イツ. … いつ … 5 … five 39 語 … ngữ  … ゴ … かた.る かた.らう … ngôn ngữ, từ ngữ … word, speech, language 40 月 … nguyệt  … ゲツ ガツ ツ … … mặt trăng, tháng, nguyệt san, nguyệt thực … month, moon 41 人 … nhân  … ジン ニン – … ひと -り … nhân vật … person 42 入 … nhập  … ニュウ ジュ ハイ. … い.る -い.る -い.り い.れる -い.れ … nhập cảnh, nhập môn, nhập viện … enter, insert 43 一 … nhất  … イチ イツ ヒト. … ひと- … một, đồng nhất, nhất định … one 44 日 … nhật  … ニチ ジツ – … ひ -び … mặt trời, ngày, nhật thực, nhật báo … day, sun, Japan 45 二 … nhị  … ニ ジ フタタ. … ふた ふた.つ … 2 … two 46 年 … niên  … ネン ト … … năm, niên đại … year 47 女 … nữ  … ジョ ニョ ニョウ … おんな … phụ nữ … woman, female 48 父 … phụ  … フ … ちち … phụ tử, phụ thân, phụ huynh … father 49 国 … quốc  … コク ク … … nước, quốc gia, quốc ca … country 50 山 … san, sơn … サン セン ヤ … … núi, sơn hà … mountain 51 生 … sanh, sinh  … セイ ショウ – … い.きる い.かす い.ける う.まれる う.まれ うまれ う.む お.う は.える は.やす き なま なま- な.る … sinh sống, sinh sản … life, genuine, birth 52 左 … tả  … サ シャ ヒダ … … bên trái, tả hữu, cánh tả … left 53 三 … tam  … サン ゾウ ミッ. … み み.つ … 3 … three 54 西 … tây  … セイ サイ ス ニ … … phương tây … west, Spain 55 十 … thập  … ジュウ ジッ ジュッ … とお … mười … ten 56 七 … thất  … シチ ナ … なな なな.つ … 7 … seven 57 千 … thiên  … セン … … nghìn, nhiều, thiên lí … thousand 58 天 … thiên  … テン … あまつ あめ あま … thiên thạch, thiên nhiên, thiên đường … heavens, sky, imperial 59 土 … thổ  … ド ト ツ … … thổ địa, thổ công … soil, earth, ground, Turkey 60 話 … thoại  … ワ … はな.す はなし … nói chuyện, đối thoại, giai thoại … tale, talk 61 時 … thời … ジ -ド … とき … thời gian … time, hour 62 書 … thư  … ショ -ガ … か.く -が.き … thư đạo, thư tịch, thư kí … write 63 食 … thực  … ショク ジキ ハ. … く.う く.らう た.べる … ẩm thực, thực đường … eat, food 64 上 … thượng  … ジョウ ショウ シャン ヨ. … うえ -うえ うわ- かみ あ.げる -あ.げる あ.がる -あ.がる あ.がり -あ.がり のぼ.る のぼ.り のぼ. … thượng tầng, thượng đẳng … above, up 65 水 … thủy  … スイ … みず みず … thủy điện … water 66 先 … tiên  … セン マ. … さき … tiên sinh, tiên tiến … before, ahead, previous, future, precedence 67 前 … tiền  … ゼン -マ … まえ … trước, tiền sử, tiền chiến, mặt tiền … in front, before 68 小 … tiểu  … ショウ … ちい.さい こ- お- さ … nhỏ, ít … little, small 69 中 … trung  … チュウ アタ. … なか うち … trung tâm, trung gian, trung ương … in, inside, middle, mean, center 70 長 … trường  … チョウ オ … なが.い … trường giang, sở trường; hiệu trưởng … long, leader 71 四 … tứ  … シ ヨ … よ よ.つ よっ.つ … 4 … four 72 子 … tử  … シ ス ツ … こ -こ … tử tôn, phần tử, phân tử, nguyên tử … child, sign of the rat, 11PM-1AM, first sign of Chinese zodiac 73 聞 … văn  … ブン モン … き.く き.こえる … nghe, tân văn (báo) … hear, ask, listen 74 万 … vạn  … マン バン ヨロ … … vạn, nhiều, vạn vật … ten thousand 75 円 … viên … エン マロ.ヤ … まる.い まる まど まど.か … viên mãn, tiền Yên … circle, yen, round 76 雨 … vũ  … ウ … あめ あま- -さめ … mưa … rain 77 車 … xa  … シャ クル … … xe cộ, xa lộ … car 78 出 … xuất  … シュツ スイ イ.ダ … で.る -で だ.す -だ.す い.でる … xuất hiện, xuất phát … exit, leave 79 川 … xuyên  … セン カ … … sông … stream, river