Top 5 # Học Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Qua Flashcard Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Lienminhchienthan.com

Flashcard Bảng Chữ Cái Tiếng Việt Đầu Tiên Cho Bé

Flashcard là một trong những phương pháp giáo dục mới vô cùng hiệu quả, là mô hình kết hợp giữa học và chơi rất phù hợp cho các bé đang làm quen với con chữ cũng như tìm hiểu về đồ vật và thế giới xung quanh. Thông qua những thẻ học thú vị, sinh động, bé sẽ từng bước tư duy, khám phá qua đó học hỏi nhiều hơn. Flashcard bảng chữ cái tiếng việt đầu tiên cho bé sẽ giúp bé nhận biết và đọc những từ ngữ đơn giản từ khi còn nhỏ. Với thiết kế Flash Card nhỏ gọn, chữ hiển thị to rõ sẽ giúp bé dễ dàng nhận biết và ghi nhớ các chữ từng chữ.

Đặc điểm nổi bật của sản phẩm Chất liệu giấy cao cấp

Flash card chữ cái tiếng Việt đầu tiên cho bé được in trên giấy ivory cao cấp, dày dặn, chữ in to rõ, bé dễ dàng hơn khi học chữ, độ bền cao.

Thiết kế tiện dụng

Sách được minh họa bằng nhiều màu sắc khác nhau, tạo hứng thú học hỏi và giúp bé nhớ từ thật lâu.

FlashCard được thiết kế nhỏ gọn giúp mẹ có thể mang theo để dạy bé học bất kỳ lúc nào.

Kích thích tư duy của bé

Bên cạnh đó, sách còn giúp bé tăng thêm vốn từ tiếng Việt, để bé thêm tự tin khi bước vào lớp 1.

Màu sắc đa dạng trên từng trang sách kích thích thị giác bé phát triển, giúp bé tập nhận diện các màu sắc cơ bản.

Sản phẩm phù hợp cho bé trên 2 tuổi.

Cách dạy con đọc Flash card và tạo cảm hứng khi học

Mỗi ngày mẹ chọn ra 5 thẻ Flash card bất kỳ, dạy 3 lần/ ngày ( sáng, chiều, tối) hoặc tối thiểu cách biệt mỗi lần dạy từ 30 phút trở lên sẽ đem lại hiệu quả tốt nhất cho bé khi học.

Đảo thẻ để bé không nhàm chán: Hai mẹ con ngồi đối diện nhau, mẹ cầm tập thẻ giơ lên trước mặt con đọc to rõ ràng từ được viết trên thẻ. Mỗi thẻ chỉ để con nhìn từ 1 đến 2 giây. Mục đích của việc làm này là tạo ấn tượng về từ cho bé. Thời gian đảo thẻ chỉ kéo dài 30 giây đến 1 phút , có nghĩa là mỗi từ được lặp lại khoảng 4,5 lần.

Yêu cầu con nhận biết thẻ flash card: Trải tất cả các từ vừa đảo lên mặt bàn, mẹ đọc từ yêu cầu con chỉ (với các bé chưa biết nói) hoặc mẹ chỉ từ con đọc. Mỗi từ chỉ yêu cầu bé chỉ 1 lần để không gây nhàm chán cho bé.

Giải thích nghĩa của các thẻ flash card: Nếu danh từ thì cố gắng dùng vật thật cho con nhìn, sờ (các mẹ phải chuổn bị trước khi học). Động từ thì mẹ làm hành động. Bé sẽ bắt chiếc theo, rất vui và hứng thú.

Thông tin chi tiết sản phẩm

Kích thước: 14.5 x 20.5 cm

NXB: Hồng Đức

Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật: Học Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Với Hiragana, Katakana Và Romaji

Khi mới bắt đầu học tiếng Nhật, tôi đã mua một cuốn sách được viết hoàn toàn bằng bảng chữ cái La Mã. Tôi sẽ học các từ và cụm từ mới dựa trên hệ thống chữ viết của ngôn ngữ tiếng Anh mẹ đẻ của tôi, và tôi phải nói rằng nó rất khó khăn. Có rất nhiều chữ cái ghép lại với nhau khiến tôi rất khó nhớ hết ý nghĩa của nó.

Khi tôi chuyển đến Nhật Bản, tôi đã gặp một số người Mỹ khác cũng đang học tiếng Nhật. Họ biết tất cả bốn hệ thống chữ viết: kanji, hiragana, katakana và romaji.

“Gì??” Tôi đã nghĩ. Điều đó có vẻ như rất nhiều việc đối với tôi. Ghi nhớ bốn hệ thống chữ viết khác nhau? Tại sao không chỉ viết tiếng Nhật bằng bảng chữ cái tiếng Anh? Điều đó dường như dễ dàng hơn nhiều.

Tuy nhiên, một chàng trai nhấn mạnh rằng tiếng Nhật bắt đầu có ý nghĩa hơn nhiều nếu bạn học các âm tiết tiếng Nhật, và bạn trai tôi rất vui vì tôi đã nghe lời khuyên của anh ấy!

2.Romaji tiếng Nhật là gì?

Từ romaji là sự kết hợp của từ “Rome” (như trong tiếng La Mã) và ji (chữ cái). Ghép chúng lại với nhau và bạn có “chữ cái La Mã” hoặc “bảng chữ cái La Mã”.

Khi chúng ta lần đầu tiên học tiếng Nhật, sẽ dễ dàng hơn để có được kiến thức tốt hơn về ngôn ngữ bằng cách so sánh nó với hệ thống chữ viết mà chúng ta đã học ở trường, bảng chữ cái.

Sushi, chẳng hạn, được viết bằng romaji vì nó sử dụng một từ tiếng Nhật và viết nó bằng cách sử dụng ABC.

Người Nhật đôi khi sử dụng romaji, nhưng nó chủ yếu là một cách để làm cho một từ hoặc cụm từ nổi bật hơn. Ví dụ: nếu bạn đang ở một nhà hàng ramen và có một tùy chọn trên thực đơn để có thêm món mì, họ có thể viết, “KAEDAMA OK !!” (kaedama có nghĩa là giúp thêm mì hoặc gạo) .Romaji cũng được sử dụng như một phương tiện để giao tiếp với những người không phải người Nhật. Ví dụ, hộ chiếu của Nhật Bản có tên của họ được viết bằng romaji để người nước ngoài có thể phát âm tên của họ tốt hơn. Ví dụ: nếu tên của người đó là 高橋 美 香, thì hầu hết những người không đến từ Nhật Bản sẽ không biết cách phát âm tên của họ. Do đó, nếu họ muốn những người không đến từ Nhật Bản có thể đọc tên của họ, họ sẽ viết nó bằng chữ romaji: Mika Takahashi.

3.Âm tiết tiếng Nhật – Hiragana ひ ら が な

Âm tiết tiếng Nhật – Kết hợp Hiragana ひ ら が な

4.Âm tiết tiếng Nhật – Katakana カ タ カ ナ

Katakana là gì ?:

Katakana được sử dụng phổ biến hơn nhiều so với romaji, nhưng nó được sử dụng ít thường xuyên hơn hiragana.

Katakana được sử dụng chủ yếu cho các từ vay mượn nước ngoài. Từ mượn tiếng nước ngoài là những từ vay mượn từ các ngôn ngữ khác ngoài tiếng Nhật. Lý do người Nhật cần nhập một từ nước ngoài để thay thế một từ tiếng Nhật là để giữ văn hóa gốc gắn liền với từ hoặc khái niệm đó. Ví dụ: nếu bạn đến McDonald’s, bạn có thể gọi một ハ ン バ ー ガ ー (hambāgā, hoặc “hamburger”). Nếu người Nhật sử dụng một từ tiếng Nhật cho “hamburger” (pan to pan ga hasande iru gyū-niku, hoặc “thịt bò giữa hai miếng bánh mì”) thì điều đó sẽ hơi lạ khi nói mỗi lần, phải không ? Do đó, việc sử dụng từ tiếng Anh “hamburger” sẽ dễ dàng và thú vị hơn nhiều.

Ngoài ra còn có một số cụm từ tiếng Anh và tiếng nước ngoài khác mà người Nhật đã sử dụng trong lời nói hàng ngày. Một số ví dụ bao gồm ド ン マ イ (don mai, hoặc “Don’t lo lắng về điều đó”), ナ イ ス ガ イ (naisu gai, hoặc “một người đàn ông đẹp trai”), và thậm chí một cái gì đó rất đơn giản như オ ッ ケ ー (okkē, hoặc “Okay”).

Giống như romaji, tiếng Nhật cũng nhập các từ nước ngoài để làm cho một từ hoặc cụm từ trở nên nổi bật hoặc để tạo điểm nhấn cho nó – giống như đặt một từ tiếng Anh in nghiêng.

Các mục đích sử dụng khác là để tạo hiệu ứng âm thanh và làm hướng dẫn phát âm, được viết ngay trên các ký tự kanji khó (tin hay không thì người Nhật cũng gặp khó khăn khi phát âm kanji!)

Âm tiết tiếng Nhật – Katakana カ タ カ ナ

Âm tiết tiếng Nhật – Kết hợp Katakana カ タ カ ナ

5.Hiragana là gì ?:

Bây giờ chúng tôi đã vượt ra khỏi nhóm nước ngoài và sang nhóm Nhật Bản. Hiragana là hệ thống chữ viết độc đáo của Nhật Bản bắt nguồn từ khoảng năm 800 sau Công nguyên. Trong ba hệ thống chữ viết, hệ thống này là phổ biến nhất vì nó được sử dụng để diễn đạt các từ hoàn toàn bằng tiếng Nhật. Do đó, bất kỳ lúc nào (hay nói cách khác là hầu hết thời gian) khi bạn không xử lý một từ mượn từ ngôn ngữ khác, bạn sẽ sử dụng kết hợp chữ hiragana và kanji.

Hiragana thường xuất hiện dưới dạng lời khen cho một ký tự kanji để biểu thị âm thanh ngữ âm và / hoặc để biểu thị một phần của lời nói. Ví dụ, từ 行 く (iku, “đi”) sử dụng chữ kanji có nghĩa là “đi” và chữ hiragana “ku”, chỉ ra rằng nó là một động từ. Một ví dụ khác là 可愛 い (kawaii, “dễ thương”). Hai ký tự đầu tiên là chữ kanji có nghĩa là “khả năng” và “tình yêu”, và ký tự cuối cùng là chữ hiragana “i”, chỉ ra rằng đó là một tính từ i.

Hiragana cũng có thể được sử dụng thay cho các ký tự kanji tùy thuộc vào sở thích cá nhân. Không có gì lạ khi thấy 可愛 い được viết thành か わ い い đơn giản vì người viết nó cảm thấy rằng chữ hiragana diễn đạt những gì họ muốn nói tốt hơn chữ kanji.

Học Bảng Chữ Cái Hiragana Qua Hình Ảnh

1. Cách ghi nhớ bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana: Vì bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana tương đối đơn giản, cách ghi nhớ bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana dựa trên hình ảnh sẽ là một biện pháp hoàn hảo. Mỗi chữ Hiragana sẽ được biểu tượng hóa bằng một hình ảnh nhất định. Có thể một vài bạn sẽ nghĩ việc này rất mất thời gian, nhưng các bạn sẽ phải bất ngờ với hiệu quả mà phương pháp này đem lại.

2. Hãy nhớ bảng chữ cái Hiragana bằng đôi mắt : Học bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana không cần thiết phải viết quá nhiều, hãy ghi nhớ chúng bằng đôi mắt là chủ yếu tức là hãy đọc chúng và liên tưởng, tưởng tượng để nhớ thật sâu. Học bảng chữ cái Hiragana thông qua việc “đọc” sẽ có hiệu quả hơn và nhanh hơn việc học bằng cách viết tay từ hai đến ba lần.

3. Ôn luyện: Khi luyện tập bảng chữ cái Hiragana, hãy cố gắng nhất có thể gợi nhớ lại những gì bạn đã được học, ngay cả khi bạn nghĩ rằng mình không thể đưa ra câu trả lời. Bạn càng nỗ lực, cố gắng để nhớ ra một điều gì đó, ký ức não bộ sẽ được kích thích mạnh hơn và bạn sẽ ghi nhớ được lâu hơn.

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana cơ bản bao gồm 46 chữ cái với 5 hàng a,i,u,e,o. Bảng này bắt buộc các bạn phải thuộc làu nếu muốn học tiếng Nhật. Nếu không nhớ bảng chữ cái Hiragana 100% bạn sẽ không thể học tiếng Nhật. Chú ý là không chỉ nhớ và thuộc cách viết, bạn còn phải học phát âm chuẩn từng chữ cái một vì phát âm từng từ tiếng Nhật chính là phát âm từng chữ cái hợp thành từ ấy.

Để ghi nhớ chữ cái này, bạn hãy mở miệng thật to và nói “a”. Bạn có chú ý không? Trong chữ あ có hình một chữ A . Trong bảng hiragana, chữ お nhìn cũng khá giống với あ, nhưng lại không có ký tự “A” như trên, đây là cách mà bạn có thể phân biệt chúng.

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana – い được phát âm giống với “i” . Để ghi nhớ chữ này, hãy nghĩ đến hình ảnh hai con lươn đặt cạnh nhau. Trong tiếng Anh, con lươn là “eel” cũng có cách đọc gần giống với い.

Bảng chữ cái tiếng Nhật – え được phát âm là “ê”. Để ghi nhớ chữ cái này, bạn có thể nhớ chữ E đảo ngược lại giống với số 3, như trong hình.

お có cách phát âm giống với “ô”

お trong bảng chữ cái tiếng nhật Hiragana phát âm giống với “ô”, giống với một người đang khóc.

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana hàng か(ka) – き(ki) – く(ku) – け(ke) – こ(ko)

Hàng tiếp theo trong bảng chữ cái hiragana là hàng “K”. Các bạn chỉ cần ghép phụ âm “k” với các nguyên âm cơ bản trong tiếng Nhật để tạo thành cách đọc ka-ki-ku-ke-ko. Trong hàng này, không có trường hợp đặc biệt nào cả.

か là cách ghép giữa “k” với âm “あ”, ta đọc là “ka”

Như trong ảnh, chữ き có hình ảnh tương đối giống với chiếc chìa khóa, trong tiếng Anh đọc là “key”.

く là cách ghép giữa “k” với âm “う”, tạo nên “ku”

Hãy liên tưởng đến hình ảnh của mỏ chim, phát ra âm thanh “ku ku, ku ku”

け là sự kết hợp của “k” với âm “え”, tạo thành “ke”

Các bạn thấy đấy, chữ này tương đối giống với cái ấm đun nước đúng không, mà trong tiếng Anh, ấm đun nước là kettle

こ là cách ghép giữa “k” với “お”, tạo thành “ko”

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana hàng さ(sa) – し(shi) – す(su) – せ(se) – そ(so)

Tiếp theo là hàng “S – “. Có một trường hợp ngoại lệ trong hàng này. Khi đi với nguyên âm “I”, ta sẽ có cách viết là “shi”, phát âm giống “she” (cô ấy) trong tiếng Anh. Trong hàng này, ta sẽ học các chữ cái sa-shi-su-se-so.

さ là cách ghép giữa “s” với âm “あ”, ta đọc là “sa”

Đây là trường hợp đặc biệt đầu tiên chúng ta gặp trong bảng chữ cái hiragana. Thay vì viết là “si”, ta sẽ viết là “shi”. Nhưng thỉnh thoảng, bạn sẽ vẫn có thể nhìn thấy cách viết “si” trong romaji.

す là cách ghép giữa “s” với âm “う”, tạo nên “su”

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana hàng

Đây là hàng thứ tư trong bảng hiragana, hàng “T-“. Trong hàng này, bạn sẽ thấy kỹ thuật ghi nhớ bằng hình ảnh đem lại hiệu quả rõ rệt. Giống với hàng “S-“, hàng “T-” cũng có các trường hợp đặc biệt ở hai chữ ち(chi) và つ (tsu).

Như vậy, ở hàng này, ta sẽ có ta-chi-tsu-te-to.

た là cách ghép giữa “t” với âm “あ”, ta đọc là “ta”

Học cách phát âm bảng hiragana tiếng Nhật chuẩn – た là cách ghép giữa “t” với âm “あ”, ta đọc là “ta” Ta có thể nhận thấy, chữ “ta” viết bằng ký tự Latinh đã được lồng ngay trong chữ hiragana.

ち là sự kết hợp của “ch” với âm “い”, có cách đọc là “chi”

Học chữ cái tiếng Nhật Hiragana- ち là sự kết hợp của “ch” với âm “い”, có cách đọc là “chi” Dù cũng thuộc hàng T nhưng chữ cái này sẽ được đọc là “chi”, chứ không phải là “ti”.

つ là cách ghép giữa “ts” với âm “う”, tạo nên “tsu”

Đây lại là một trường hợp ngoại lệ khác, chúng ta sẽ đọc là “tsu” thay vì “tu”.

て là sự kết hợp của “t” với âm “え”, tạo thành “te”

Học phát âm bảng chữ cái tiếng Nhật – て là sự kết hợp của “t” với âm “え”, tạo thành “te”

と là cách ghép giữa “t” với “お”, tạo thành “to”

tiếng Nhật là sự kết hợp của “n” với âm “い”, có cách đọc là “ni”

Phát âm bảng chữ cái tiếng Nhật – ぬ là cách ghép giữa “n” với âm “う”, tạo nên “nu”

Như trong ảnh, chữ cái này được biểu tượng hóa bằng hình ảnh sợi mì, mà mì trong tiếng Anh là “noodles”, có cách đọc của âm đầu giống với “nu”.

ね là sự kết hợp của “n” với âm “え”, tạo thành “ne”

Cách đọc bảng chữ cái tiếng Nhật – ね là sự kết hợp của “n” với âm “え”, tạo thành “ne” Chữ ね được hình ảnh hóa bằng con mèo, và trong tiếng Nhật, con mèo là ねこ.

の là cách ghép giữa “n” với “お”, tạo thành “no”

Học đọc, phát âm bảng chữ cái tiếng Nhật hiragana – ふ là cách ghép giữa “f/h” với âm “う”, tạo nên “fu”

へ là sự kết hợp của “h” với âm “え”, tạo thành “he”

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana hàng や(ya) – ゆ(yu) – よ(yo)

Điều đặc biệt ở hàng này là chỉ có 3 chữ cái: ya, yu, yo mà không có ye và yi. Thực tế, ye và yi đã từng tồn tại, nhưng bây giờ người Nhật sẽ dùng えvàい thay thế do chúng có cách đọc khá tương tự.

Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana hàng わ(wa) – を(wo) – ん(n)

Đây là nhóm cuối cùng trong bảng chữ cái, bao gồm わ, を(phát âm giống お nhưng chỉ được dùng làm trợ từ), và ん (là chữ cái duy nhất chỉ có 1 ký tự là phụ âm).

わ là cách ghép giữa “w” với âm “あ”, tạo nên “wa”

Học chữ bảng chữ cái Hiragana trong tiếng Nhật – を là sự kết hợp của “w” với âm “お”, tạo thành “wo”

Âm “w” trong chữ cái này được phát âm rất nhẹ, gần như giống với âm câm. Nên ở một mức độ nào đó, bạn có thể phát âm nó giống với お.

Cùng Học Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Qua Trò Chơi Tako’S Japanese

Còn gì thú vị hơn khi vừa chơi game giải trí lại vừa có thể học nâng cao trình độ tiếng Nhật. Vì vậy mà hình thức học bảng chữ cái tiếng Nhật qua trò chơi đang ngày càng gây được sự hứng thú trong cộng đồng những người yêu thích tiếng Nhật. Một hình thức học đầy mới mẻ giúp bạn dễ dàng đưa kiến thức vào đầu lại vừa mang lại những giây phút thư giãn thoải mái và cực kỳ vui vẻ.

Học bảng chữ cái tiếng Nhật qua trò chơi

Giới thiệu game học bảng chữ cái tiếng Nhật Tako’s Japanese

Tako’s Japanese có tên gọi trong tiếng Việt rất dễ thương – Học tiếng Nhật cùng chú bạch tuộc Tako. Khi bắt đầu trò chơi bạn sẽ đóng vai nhân vật chính là chú bạch tuộc Tako trên chặng đường đi tìm hiểu về cách đọc viết tiếng Nhật. Chú tìm đến lão sư bạch tuộc thông thái nhất và được lão sư truyền dạy những kiến thức cơ bản về bảng chữ cái tiếng Nhật. Với nội dung câu chuyện mang phong cách phiêu lưu khám phá, trong suốt trò chơi bạn phải thực hiện các nhiệm vụ theo yêu cầu với tiếng Nhật sẽ khiến bạn thực sự đắm mình vào trò chơi mà hoàn toàn quên mất rằng mình đang học tập.

Học cách viết chữ đẹp quy củ nhất

Cách viết chữ Nhật Bản chuẩn nét

Mặc dù là trò chơi nhưng Tako’s Japanese được thiết kế nội dung y như một khóa học thực sự với giáo trình học cực kỳ bài bản. Bạn sẽ bắt đầu trò chơi với các bảng chữ cái theo mức độ khó tăng dần. Game được thiết kế dành riêng cho trình độ tiếng Nhật cơ bản vì vậy hiện tại cấp độ cao nhất trong ứng dụng mới chỉ ở cấp độ N5.

Có nhiều mini game thú vị

Còn rất nhiều các mini game thú vị khác của trò chơi để rèn luyện khả năng nhớ từ cũng như cách phát âm. Ví dụ trò chơi Izakaya, bạn sẽ vào vai chàng bạch tuộc là nhân viên bán hàng, các khách hàng khác sẽ là các loài sinh vật biển tới nhà hàng để gọi món ăn theo phiên âm tiếng Nhật. Bạn sẽ phải nhanh chóng tìm ra các món ăn này trong chữ Kanji để phục vụ khách hàng. Phục vụ nhanh và chính xác trong thời gian cho phép sẽ giúp bạn có thể ghi điểm. Đây là trò chơi giúp các bạn có thể tăng sự kích thích và thúc đẩy tinh thần cạnh tranh của người chơi. Các nhà sáng lập ra ứng dụng này vẫn không ngừng mở rộng các trò chơi khác để biến hành trình học tiếng Nhật trở nên nhiều sắc màu thú vị hơn nữa.

Dễ dàng tải và cài đặt về máy

Chỉ cần có Smartphone, các bạn có thể dễ dàng tải Tako’s Japanese về máy thông qua các cửa hàng Google Play, App Store, Amazon,… không chỉ về tiếng Nhật mà còn hỗ trợ rất nhiều các ngôn ngữ khác như tiếng Hàn Quốc, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Ý,… vô cùng đơn giản chỉ với một thiết bị nhỏ gọn đúng không nào?

Phần mềm Tako’s Japanese