Top 12 # Học Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Dungmori Xem Nhiều Nhất, Mới Nhất 3/2023 # Top Trend | Lienminhchienthan.com

Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật: Học Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Với Hiragana, Katakana Và Romaji

Khi mới bắt đầu học tiếng Nhật, tôi đã mua một cuốn sách được viết hoàn toàn bằng bảng chữ cái La Mã. Tôi sẽ học các từ và cụm từ mới dựa trên hệ thống chữ viết của ngôn ngữ tiếng Anh mẹ đẻ của tôi, và tôi phải nói rằng nó rất khó khăn. Có rất nhiều chữ cái ghép lại với nhau khiến tôi rất khó nhớ hết ý nghĩa của nó.

Khi tôi chuyển đến Nhật Bản, tôi đã gặp một số người Mỹ khác cũng đang học tiếng Nhật. Họ biết tất cả bốn hệ thống chữ viết: kanji, hiragana, katakana và romaji.

“Gì??” Tôi đã nghĩ. Điều đó có vẻ như rất nhiều việc đối với tôi. Ghi nhớ bốn hệ thống chữ viết khác nhau? Tại sao không chỉ viết tiếng Nhật bằng bảng chữ cái tiếng Anh? Điều đó dường như dễ dàng hơn nhiều.

Tuy nhiên, một chàng trai nhấn mạnh rằng tiếng Nhật bắt đầu có ý nghĩa hơn nhiều nếu bạn học các âm tiết tiếng Nhật, và bạn trai tôi rất vui vì tôi đã nghe lời khuyên của anh ấy!

2.Romaji tiếng Nhật là gì?

Từ romaji là sự kết hợp của từ “Rome” (như trong tiếng La Mã) và ji (chữ cái). Ghép chúng lại với nhau và bạn có “chữ cái La Mã” hoặc “bảng chữ cái La Mã”.

Khi chúng ta lần đầu tiên học tiếng Nhật, sẽ dễ dàng hơn để có được kiến thức tốt hơn về ngôn ngữ bằng cách so sánh nó với hệ thống chữ viết mà chúng ta đã học ở trường, bảng chữ cái.

Sushi, chẳng hạn, được viết bằng romaji vì nó sử dụng một từ tiếng Nhật và viết nó bằng cách sử dụng ABC.

Người Nhật đôi khi sử dụng romaji, nhưng nó chủ yếu là một cách để làm cho một từ hoặc cụm từ nổi bật hơn. Ví dụ: nếu bạn đang ở một nhà hàng ramen và có một tùy chọn trên thực đơn để có thêm món mì, họ có thể viết, “KAEDAMA OK !!” (kaedama có nghĩa là giúp thêm mì hoặc gạo) .Romaji cũng được sử dụng như một phương tiện để giao tiếp với những người không phải người Nhật. Ví dụ, hộ chiếu của Nhật Bản có tên của họ được viết bằng romaji để người nước ngoài có thể phát âm tên của họ tốt hơn. Ví dụ: nếu tên của người đó là 高橋 美 香, thì hầu hết những người không đến từ Nhật Bản sẽ không biết cách phát âm tên của họ. Do đó, nếu họ muốn những người không đến từ Nhật Bản có thể đọc tên của họ, họ sẽ viết nó bằng chữ romaji: Mika Takahashi.

3.Âm tiết tiếng Nhật – Hiragana ひ ら が な

Âm tiết tiếng Nhật – Kết hợp Hiragana ひ ら が な

4.Âm tiết tiếng Nhật – Katakana カ タ カ ナ

Katakana là gì ?:

Katakana được sử dụng phổ biến hơn nhiều so với romaji, nhưng nó được sử dụng ít thường xuyên hơn hiragana.

Katakana được sử dụng chủ yếu cho các từ vay mượn nước ngoài. Từ mượn tiếng nước ngoài là những từ vay mượn từ các ngôn ngữ khác ngoài tiếng Nhật. Lý do người Nhật cần nhập một từ nước ngoài để thay thế một từ tiếng Nhật là để giữ văn hóa gốc gắn liền với từ hoặc khái niệm đó. Ví dụ: nếu bạn đến McDonald’s, bạn có thể gọi một ハ ン バ ー ガ ー (hambāgā, hoặc “hamburger”). Nếu người Nhật sử dụng một từ tiếng Nhật cho “hamburger” (pan to pan ga hasande iru gyū-niku, hoặc “thịt bò giữa hai miếng bánh mì”) thì điều đó sẽ hơi lạ khi nói mỗi lần, phải không ? Do đó, việc sử dụng từ tiếng Anh “hamburger” sẽ dễ dàng và thú vị hơn nhiều.

Ngoài ra còn có một số cụm từ tiếng Anh và tiếng nước ngoài khác mà người Nhật đã sử dụng trong lời nói hàng ngày. Một số ví dụ bao gồm ド ン マ イ (don mai, hoặc “Don’t lo lắng về điều đó”), ナ イ ス ガ イ (naisu gai, hoặc “một người đàn ông đẹp trai”), và thậm chí một cái gì đó rất đơn giản như オ ッ ケ ー (okkē, hoặc “Okay”).

Giống như romaji, tiếng Nhật cũng nhập các từ nước ngoài để làm cho một từ hoặc cụm từ trở nên nổi bật hoặc để tạo điểm nhấn cho nó – giống như đặt một từ tiếng Anh in nghiêng.

Các mục đích sử dụng khác là để tạo hiệu ứng âm thanh và làm hướng dẫn phát âm, được viết ngay trên các ký tự kanji khó (tin hay không thì người Nhật cũng gặp khó khăn khi phát âm kanji!)

Âm tiết tiếng Nhật – Katakana カ タ カ ナ

Âm tiết tiếng Nhật – Kết hợp Katakana カ タ カ ナ

5.Hiragana là gì ?:

Bây giờ chúng tôi đã vượt ra khỏi nhóm nước ngoài và sang nhóm Nhật Bản. Hiragana là hệ thống chữ viết độc đáo của Nhật Bản bắt nguồn từ khoảng năm 800 sau Công nguyên. Trong ba hệ thống chữ viết, hệ thống này là phổ biến nhất vì nó được sử dụng để diễn đạt các từ hoàn toàn bằng tiếng Nhật. Do đó, bất kỳ lúc nào (hay nói cách khác là hầu hết thời gian) khi bạn không xử lý một từ mượn từ ngôn ngữ khác, bạn sẽ sử dụng kết hợp chữ hiragana và kanji.

Hiragana thường xuất hiện dưới dạng lời khen cho một ký tự kanji để biểu thị âm thanh ngữ âm và / hoặc để biểu thị một phần của lời nói. Ví dụ, từ 行 く (iku, “đi”) sử dụng chữ kanji có nghĩa là “đi” và chữ hiragana “ku”, chỉ ra rằng nó là một động từ. Một ví dụ khác là 可愛 い (kawaii, “dễ thương”). Hai ký tự đầu tiên là chữ kanji có nghĩa là “khả năng” và “tình yêu”, và ký tự cuối cùng là chữ hiragana “i”, chỉ ra rằng đó là một tính từ i.

Hiragana cũng có thể được sử dụng thay cho các ký tự kanji tùy thuộc vào sở thích cá nhân. Không có gì lạ khi thấy 可愛 い được viết thành か わ い い đơn giản vì người viết nó cảm thấy rằng chữ hiragana diễn đạt những gì họ muốn nói tốt hơn chữ kanji.

Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật Full

I. Khái niệm cơ bản

1. Tìm hiểu hệ thống chữ viết tiếng Nhật

– Bảng chữ cái Hiragana: Hiragana là từ có một âm tiết, các chữ cái thể hiện ngữ âm tạo thành một hệ thống chữ viết tiếng Nhật. Không giống như bảng chữ cái tiếng Anh, mỗi chữ cái đại diện cho một âm tiết, có thể bao gồm nguyên âm và phụ âm.

– Bảng chữ cái Latinh : được sử dụng bằng tiếng Nhật để viết các từ viết tắt, tên công ty và các từ khác vì lý do thẩm mỹ. Được gọi là Romaji (“chữ La Mã”), tiếng Nhật cũng có thể được viết bằng chữ Latinh. Điều này không được thực hiện ở Nhật Bản, nhưng nó được sử dụng cho người mới bắt đầu để dễ “đánh vần” các từ tiếng Nhật. Tuy nhiên, có nhiều phát âm trong tiếng Nhật khó biểu hiện bằng chữ cái Latinh. Vì vậy, hoc sinh học tiếng Nhật Bản được khuyến khích để bắt đầu học các ký tự tiếng Nhật càng sớm càng tốt, và tránh phụ thuộc vào chữ cái La tinh.

2. Thực hành phát âm tiếng Nhật

46 âm tiết trong tiếng Nhật bao gồm một trong năm nguyên âm hoặc kết hợp của nguyên âm và phụ âm, ngoại trừ một âm tiết chỉ gồm một phụ âm. Nguyên âm không bị thổi phồng. Bạn có thể bắt đầu luyện phát âm bằng cách học cách phát âm từng từ trong hiragana và katakana.

– Tập trung vào ngữ điệu của các âm tiết khác nhau. Các biến thể về âm tiết thay đổi ý nghĩa của những từ bạn nói. Một âm tiết dài có thể có một ý nghĩa hoàn toàn khác với cùng một âm tiết ngắn hơn (“o” so với “oo”).

3. Tìm hiểu ngữ pháp tiếng Nhật

Việc biết một số quy tắc ngữ pháp cơ bản sẽ giúp bạn bắt đầu hiểu tiếng Nhật và tạo ra các câu của riêng bạn. Ngữ pháp tiếng Nhật đơn giản và linh hoạt, do đó, dễ dàng ghép các từ lại với nhau theo cách có ý nghĩa.

– Câu nói không nhất định phải có chủ ngữ hoặc có thể bỏ qua

– Vị từ luôn ở cuối câu.

– Danh từ không có giới tính. Hầu hết danh từ cũng không phân biệt số ít số nhiều.

– Động từ không thay đổi theo chủ ngữ (anh / cô ấy / nó). Chúng cũng không thay đổi theo số lượng (số ít / số nhiều, như tôi / chúng tôi hoặc anh / họ).

– Đại từ nhân xưng (tôi, bạn, vv) khác nhau tùy theo mức độ lịch sự và hình thức cần thiết trong từng tình huống.

1. Sử dụng các phần mềm học phát âm

Sau khi học các kiến thức cơ bản, đã đến lúc thực hành để bạn có thể cải thiện kỹ năng của mình. Nếu bạn đang học tiếng Nhật cho vui vì bạn thích văn hóa Nhật Bản như manga và anime hoặc đi du lịch, một đĩa CD luyện tâp phát âm là phù hợp với bạn. Chỉ cần dành một giờ mỗi ngày có thể luyện tập việc sử dụng ngữ pháp và cách sử dụng các cụm từ đơn giản và từ vựng hữu ích.

– Luyện nghe phát âm trong lúc di chuyển đi làm hoặc luyện nghe khi có thời gian rảnh trong giờ nghỉ trưa .

2. Đăng ký học tại trung tâm Nhật ngữ

Nếu bạn đang học kinh doanh, muốn làm việc tại Nhật Bản hoặc muốn sống ở Nhật Bản, hãy cân nhắc đăng ký học tại các trung tâm Nhật ngữ hoặc các trường học chuyên sâu ngoài việc học được ngôn ngữ tiếng Nhật bài bản bạn còn biết thêm nhiều về văn hóa Nhật Bản. Việc học đọc và viết, luyên nghe nói là các kĩ năng rất quan trọng cho sự nghiệp cũng như thành công của bạn sau này. Có người hướng dẫn là điều lý tưởng cho việc phát triển thói quen học tập tốt và hỏi tất cả các câu hỏi bạn sẽ có về ngôn ngữ và văn hóa Nhật Bản.

– Nghiên cứu các hệ thống chữ viết: Bắt đầu nghiên cứu tất cả bốn phong cách chữ viết việc này rất tốt cho quá trình học tiếng Nhật của bạn. Hiragana và katakana có thể học được trong vài tuần, và bạn có thể sử dụng chúng để viết bất cứ thứ gì bạn muốn bằng tiếng Nhật. Khoảng 2.000 kanji hiện đang được sử dụng phổ biến ở Nhật Bản, vì vậy nó thường mất vài năm để tìm hiểu, nhưng nó có giá trị nếu bạn thực sự muốn hiểu và nói tiếng Nhật.

III. Sống và làm việc trong môi trường người bản xứ

1. Tham gia các câu lạc bộ tiếng Nhật

Việc tham gia vào các câu lạc bộ tiếng Nhật là điều rất cần thiết để phát triển khả năng tiêng Nhật của bản thân. Do đó, bạn có thể dễ dàng tìm thấy các câu lạc bộ trên mạng Internet hoặc đơn giản là đến các trung tâm văn hóa nơi có tổ chức các câu lạc bộ cho mọi người học và tìm hiểu về văn hóa Nhật. Luyên nghe, dù bạn không hiểu nó nhưng hãy cố gắng lặp lại những gì bạn được nghe để có thể phát triển được kỹ năng của bạn.

2. Kết bạn với những người bản xứ

Rất nhiều người Nhật sinh sống và làm việc tại Việt Nam, vậy bạn có thể tìm một số người thân thiện muốn tìm hiểu về văn hóa Việt Nam để kết bạn và trao đổi với họ, điều này giúp bạn có thể vừa luyện tập được khả năng nghe nói tiếng Nhật và văn hóa Nhật mà ngay cả họ cũng được lợi từ việc này.

3. Theo dõi và xem nhiều sách báo tiếng Nhật

Hãy xem nhiều sách báo, các chương trình giải trí bằng tiếng Nhật điều này sẽ giúp bạn vừa hiểu thêm về văn hóa Nhật Bản vừa giúp rèn luyện khả năng tiếng Nhật của bản thân. Hãy tìm thứ gì đó phù hợp với sở thích thì việc học ngôn ngữ của bạn sẽ trở nên dễ dàng hơn. Kết hợp mọi thứ bằng cách xem phim và phim hoạt hình Nhật Bản mà không có phụ đề, hoặc với phụ đề ngôn ngữ Nhật Bản.

4. Du học tại Nhật Bản

Đây là cách tốt nhất nếu bạn muốn thực sự thông thạo và tiến bộ trong việc học tiếng Nhật hãy du học hoặc sinh sống tại Nhật Bản. Việc học tập và sinh sống trong môi trường người bản xứ sẽ giúp bạn nhanh chóng phát triển được khả năng ngôn ngữ của bản thân.

Mọi thông tin liên hệ:

Việc làm chúng tôi – Website tuyển dụng nhân sự tiếng Nhật, tìm việc làm tiếng Nhật uy tín tại Việt Nam. Chuyên tuyển dụng các Jobs tiếng Nhật cấp cao cho các Cty tầm cỡ của Nhật Bản đầu tư tại Việt Nam.

Mẹo Nhớ Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật

Ba bảng chữ cái tiếng Nhật bạn cần biết

– Bảng chữ Hiragana: bảng chữ cái đầu tiên và cơ bản nhất cần phải học khi mới bắt đầu làm quen với tiếng Nhật. Đây cũng là bảng chữ cái đầu tiên trẻ em Nhật Bản cần làm quen khi bắt đầu học chữ.– Bảng chữ Katakana: bảng chữ cái khó thứ hai, được sử dụng để phiên âm những từ mượn từ nước ngoài sang tiếng Nhật.– Kanji – Hán tự: là một trong những bảng chữ cái nổi tiếng với độ khó và phức tạp bậc nhất trên thế giới, được viết dưới dạng chữ tượng hình vì vậy để học thuộc hết bảng chữ Kanji cần tới sự nỗ lực rất lớn ở bản thân người học.

Với những bạn lần đầu tiên làm quen với tiếng Nhật thì bảng chữ cái Kanji thực sự là một thử thách lớn, bạn nên học thuộc trước hai bảng Hiragana và Katakana rồi mới tới Kanji.

Các học bảng chữ cái Hiragana, Katakana và Kanji

1. Bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana

Bảng chữ Hiragana gồm tất cả 47 chữ cái, chỉ cần học thuộc hết toàn bộ 47 chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana là bạn đã có thể giao tiếp thông thường bằng tiếng Nhật rồi. Đây là bảng chữ cái nhất định phải học vì nếu không thuộc bạn sẽ không thể nào nói được tiếng Nhật về sau.

Cách nhớ bảng chữ cái Hiragana tối ưu nhất hiện nay đó là học bằng Flashcard. Phương pháp học này đã được rất nhiều bạn học viên của SOFL áp dụng và thành công. Chỉ cần sử dụng một tấm bìa cứng, một cây kéo, một cây bút là xong, bạn hãy cắt tấm bìa này thành hình những ô vuông nhỏ sau đó ghi từng chữ cái Hiragana lên mặt bìa, mặt sau ghi cách đọc tương ứng. Nhiệm vụ của bạn bây giờ chỉ còn là học thuộc hết từng tấm bìa là xong.

Cách viết và phát âm bảng chữ cái Hiragana

2. Cách học bảng chữ Katakana

Xếp thứ 2 chỉ sau Hiragana, bảng chữ cái Katakana cũng đóng một vai trò quan trọng trong tiếng Nhật. Nó được dùng để phiên âm sang tiếng Nhật các từ vay mượn từ tiếng nước ngoài. Bên cạnh đó Katakana cũng được dùng để viết các từ tượng thanh cũng như một số tên công ty ở Nhật Bản.

Cách học bảng chữ cái tiếng Nhật Katakana nhanh nhất cũng áp dụng theo phương pháp học Flashcard. Bạn có thể kết hợp ôn lại chữ Hiragana với việc học mới chữ Katakana bằng cách một mặt của tấm bìa ghi chữ Katakana, mặt còn lại ghi chữ Hiragana có cách phát âm tương ứng. Điều này cũng giúp bạn có thể phân biệt rõ ràng và tránh nhầm lẫn giữa hai bảng chữ cái tiếng Nhật cơ bản này.

Cách viết và phát âm bảng chữ cái tiếng Nhật katakana

Nhắc tới chữ Kanji khiến không ít học viên cảm thấy hoang mang bởi ai cũng nghe nói tới độ phức tạp đau đầu của bảng chữ cái này. Tuy nhiên Kanji chỉ khó khi bạn không có phương pháp học cụ thể, còn nếu đã nắm được cách học thì Kanji cũng chỉ như hai bảng chữ cái trên mà thôi.

Phương pháp học khoa học hiệu quả nhất mà SOFL muốn chia sẻ với bạn đó là học bảng chữ cái Kanji thông qua các bộ thủ. Chúng ta đều biết mỗi một chữ cái Kanji đều được cấu tạo gồm các bộ thủ, vì vậy chỉ cần nhớ chữ Kanji đó được ghép từ bộ thủ nào bạn sẽ nhớ ngay được cách viết. Hơn thế nữa số lượng bộ thủ chỉ gồm có 214 bộ, ít hơn rất nhiều so với số lượng chữ Kanji lên tới gần 2000 chữ, thay vì dành cả đống thời gian để học lần lượt từng chữ một trong 2000 chữ Kanji thì học thuộc 214 bộ thủ quả thật là đơn giản hơn rất nhiều phải không?

Cách Học Thuộc Bảng Chữ Cái Tiếng Nhật

1. Cách học bảng chữ cái tiếng Nhật Hiragana và Katakana.

Phương pháp “CƠ BẮP” – Học bảng chữ cái tiếng Nhật bằng cách viết thật nhiều

Đây là cách thông dụng nhất mà các bạn trẻ thường sử dụng, với tiêu chí “có công viết chữ có ngày thuộc 2 bảng”. Với phương pháp này bạn sẽ được cung cấp rất nhiều ô vuông.

Mỗi ngày dành khoảng 30 – 45 phút để hoàn thành 2 trang giấy.

Số trang dành cho 1 bảng chữ cái là 11.

Lưu ý: Bạn phải viết chữ vào giữa ô vuông, khi viết nên đọc nhẩm theo để không quên mặt chữ và cách phát âm

Nhược điểm lớn của phương pháp này là tốn thời gian, chóng gây ra chán nản và hiệu quả thì thấp nhất.

2. Học bảng chữ cái tiếng Nhật qua Flashcard

Đây là phương pháp mà mình dùng không chỉ để học bảng chữ cái mà còn cả chữ Kanji nữa. Theo riêng mình cảm nhận thì hiệu quả và rất phù hợp với mọi người.

– Bạn sử dụng tấm bìa cứng, cắt ra thành từng ô vuông nhỏ. Mặt trước ghi chữ cái Hiragana, mặt sau ghi cách đọc bằng Romaji.

– Trộn tất cả các tấm bìa lại với nhau. Học theo từng tấm bìa một.

– Cái nào chưa nhớ hoặc khó nhớ thì các bạn để riêng ra 1 chỗ. Sau đó đọc lại các chữ chưa thuộc mà vừa để ra 1 chỗ. Cứ làm như thế đến khi “tập bìa bị để ra vì chưa thuộc” không còn 1 cái nào là ok.

B. Học bảng chữ cái Katakana

Bảng chữ cái Katakana

– Bạn cũng viết chữ katakana ở mặt trên tấm bìa. Nhưng lần này mặt sau là chữ Hiragana tương ứng. Như vậy bạn có thể vừa học được Katakana và trần được lại Hiragana. Hơn nữa điều này giúp bạn tránh nhầm lẫn 2 bảng chữ cái tiếng Nhật với nhau trước khi học thuộc hết chúng.

Ưu điểm: hơn hẳn cách truyền thống, hiệu quả rất tốt, rút ngắn thời gian học tiếng Nhật .

Nhược điểm của cách này là bạn chỉ thuộc mặt chữ nhưng khó khăn khi viết vì thế hãy kết hợp giữa flashcard và viết, đọc đến flashcard nào thì viết lại chữ của flashcard đó để đạt được hiệu quả nhất.

3. Học chữ cái qua hệ thống Online

Mở đầu bằng việc dạy mặt chữ, sau đó đến phần luyện tập, thay đổi thứ tự các chữ cái… cứ lần lượt qua hết bài tập, bạn sẽ nhanh chóng nhớ đc cả 2 bảng. Hình ảnh sinh động sẽ không khiến bạn cảm thấy quá nản.

4. Tìm những người bạn để học cùng

Sẽ thật không tồi khi bạn ở trong một team nơi mọi người có thể chia sẻ kinh nghiệm học, giúp nhau luyện tập cùng tiến bộ. Học cùng với bạn bè sẽ có cảm giác vui vẻ, tinh thần sảng khoái, một chút ganh đua sẽ giúp bạn học nhanh hơn bao giờ hết.