Đề Cương Học Phần: Anh Văn B1
--- Bài mới hơn ---
2.10. ĐỀ CƯƠNG HỌC PHẦN: ANH VĂN B1
2.10.1. Tên học phần: ANH VĂN B1
2.10.2. Mã học phần: 007566
2.10.3. Số tín chỉ: 3(3,0,6)
2.10.4. Loại học phần: Bắt buộc
2.10.5. Đối tượng học: Sinh viên không chuyên ngành Tiếng Anh
2.10.6. Giảng viên giảng dạy:
2.10.7. Phân bố thời gian:
– Học trên lớp: 45 tiết
– Tự học: 90 tiết
– Lý thuyết: 45 tiết
– Thí nghiệm/Thực hành (TN/TH): 00 tiết
2.10.8. Điều kiện tham gia học tập học phần:
– Học phần tiên quyết: Anh văn A2
– Học phần trước: Anh văn A2
– Học phần song hành: Không
2.10.9. Mục tiêu học phần:
– Trang bị cho sinh viên năng lực ngoại ngữ đáp ứng được trình độ B1 Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dành cho Việt Nam theo quy định của thông tư 01/2014/TT-BGDĐT trong học tập, nghiên cứu tài liệu nước ngoài và cơ hội tìm việc làm của sinh viên sau khi tốt nghiệp.
– Học phần tập trung nâng cao trình độ ngoại ngữ theo 4 kĩ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết với sự tham gia giảng dạy và hướng dẫn của giáo viên nước ngoài trong 1/3 Chương trình.
2.10.10. Chuẩn đầu ra của học phần:
Sau khi học xong học phần này, sinh viên có khả năng:
– Về kiến thức:
+ Nắm được các điểm ngữ pháp ở mức độ tiền trung cấp, cụ thể có thể thành thạo các nội dung như sau: các thì của động từ; cấu trúc so sánh; các dạng câu hỏi; từ nối, giới từ; loại từ; cách thành lập từ; tiền tố, hậu tố; sự hòa hợp giữa danh từ và động từ…
+ Thông thạo những từ và cụm từ thường sử dụng trong tiếng Anh cơ bản và ngữ cảnh tiếng Anh giao tiếp trong các hoàn cảnh xã hội.
– Về kĩ năng:
+ Kĩ năng nghe
Nghe các cuộc hội thoại, chương trình truyền hình, cuộc phỏng vấn, bài nói chuyện, câu chuyện, bài phát biểu cá nhân, các mô tả…
Nghe và rèn cách phát âm của từ như các nguyên âm, phụ âm, âm cuối, trọng âm; nối âm; ngữ điệu của câu.
+ Kĩ năng nói
Thực hiện các chức năng ngôn ngữ hội thoại để thiết lập các mối quan hệ xã hội như chào hỏi, giới thiệu, xin lỗi, cảm ơn, chúc tụng…
Miêu tả cảm xúc, thái độ…
Kể chuyện, miêu tả một cách đơn giản các hoạt động, sự kiện; miêu tả một địa điểm, kinh nghiệm cá nhân…
+ Kĩ năng đọc
Nhuần nhuyễn các kĩ năng đọc hiểu (đọc nhanh để tìm ý chính và đọc kĩ để tìm thông tin chi tiết).
+ Kĩ năng viết
Thành lập câu bằng cách sắp xếp từ.
Chọn từ đúng để viết, chọn từ phù hợp với văn viết.
Viết tiếp câu dựa trên phần có sẵn.
– Về thái độ:
+ Nhận thức được tầm quan trọng của môn học;
+ Tự giác trong học tập và trung thực trong thi cử;
+ Thực hiện nghiêm túc thời gian biểu, tham gia đầy đủ các buổi học trên lớp và các bài tập tuần;
+ Tham gia tích cực và có tinh thần xây dựng vào các hoạt động trên lớp.
2.10.11. Mô tả vắn tắt nội dung học phần:
Học phần này bao gồm các nội dung sau:
– Chương trình này được xây dựng dựa trên phương pháp giao tiếp, tập trung vào những kỹ năng giao tiếp tiếng Anh: Nghe, Nói, Đọc, Viết, trong đó nhấn mạnh hai kỹ năng nghe và nói trong các tình huống xã hội.
2.10.12. Nhiệm vụ của sinh viên:
– Tham dự giờ học lý thuyết trên lớp.
– Làm các bài tập, tiểu luận theo yêu cầu của giảng viên.
– Dự kiểm tra giữa học phần và thi cuối học phần.
2.10.13. Tài liệu học tập:
2.10.13.1. Sách, giáo trình chính:
Mark H, English Pronunciation in Use, Cambrige University Press, 2003.
[3] Jack, C. R, Tactics for Listening (Developing) , Oxford University Press, 2003.
2.10.14. Thang điểm đánh giá: 10/10
2.10.15. Đánh giá học phần:
– Đánh giá quá trình:
+ Điểm thái độ học tập: 00%
+ Điểm tiểu luận: 30%
+ Điểm kiểm tra giữa học phần: 00%
– Điểm thi kết thúc học phần: 70%
2.10.16. Nội dung học phần:
2.10.16.1. Phân bố thời gian các chương trong học phần:
2.10.16.2. Đề cương chi tiết của học phần:
Unit 1. Work, rest and play
1A. Life stories
1B. Supper commuters
1C. Time to relax
1D. Speed dating
Unit 2. Beginnings
2A. Starting small
2B. First meetings
2C. The 1001 Nights
2D. Small talk
Unit 3. The world of work
3A. Getting qualified
3B. Job-hunting
3C. Strange jobs
3D. I’m really sorry!
Unit 4. That’s entertainment
4A. The silver screen
4B. The rhythm of life
4C. TV or not TV?
4D. What do you think
Unit 5. Into the future
5A. Man or machine?
5B. Never too old
5C. Out of this world
5D. It’s for charity
Unit 6. Family and friends
6A. Life with teenagers
6B. Roles people play
6C. Family Business
6D. Call me back
2.10.17. Cơ sở vật chất phục vụ học tập:
– Phấn, bảng, micro, projector, laptop.
– Giáo trình, tài liệu tham khảo, itools, miniboards, tranh ảnh,…
2.10.18. Hướng dẫn thực hiện
– Đề cương này được áp dụng cho sinh viên không chuyên ngành Tiếng Anh học từ năm học 2022 – 2022 trở đi.
– Trong phần đánh giá sinh viên, giảng viên cần nêu rõ quy định về đánh giá học phần, điều kiện để được dự thi kết thúc học phần.
– Thời gian kiểm tra và thi:
+ Kiểm tra tính điểm 30%: Trong khoảng thời gian 15 tuần
+ Thi cuối học phần 70%: Sau tuần thứ 15
2.10.19. Phê duyệt
Поделитесь с Вашими друзьями:
--- Bài cũ hơn ---